Giáo án Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Bùi Quang Đông

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở

2. Kĩ năng

- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp, thông tin

- Sử dụng đúng các thuật ngữ

3. Thái độ

- Cẩn thận, trung thực

II. CHUẨN BỊ:

Đối với cả lớp:

- Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 nguồn điện 110V và 220V.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Bài mới:

HĐ 1: Khởi động

GV giới thiệu mục đích của tiết bài tập

HĐ 2+3: Hình thành kiến thức – Luyện tập

 

doc256 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Bùi Quang Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đinamô ở xe đạp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Đặt vấn đề: Để tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc nguồn điện -> Tìm thêm trường hợp không dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện được không? 
- GV: Chiếu cấu tạo đinamô xe đạp lên màn hình. Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 chỉ ra các bộ phận chính của đinamô xe đạp.
- GV: Hoạt động của bộ chính nào của đinamô xe đạp gây ra dòng điện?
- HS: Quan sát -> Nhận các bộ phận chính của đinamô xe đạp.
- HS: Dự đoán câu trả lời.
I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ Ở XE ĐẠP
1. Cấu tạo: 
- Nam châm.
- Cuộn dây.
- Lõi sắt non.
- Núm. 
- Trục quay.
2. Hoạt động:
- Khi quay núm của đinamô thì nam châm quay theo -> Đèn sáng.
HĐ 2 (10 phút): Tìm hiểu cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1 nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành.
- Giao dụng cụ TN cho các nhóm yêu cầu HS làm TN câu C1 theo nhóm.
Thời gian: 8phút.
- GV: Hướng dẫn HS các thao tác TN:
+ Cuộn dây dẫn phải được nối kín
+ Động tác nhanh, dứt khoát.
- GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiêm.
- GV: Qua TN các em hãy rút ra nhận xét.
=> Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện hay không?
- HS: Làm TN theo nhóm.
Quan sát hiện tượng -> Thảo luận, trả lời C1, C2.
- HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, trả lời C1, C2.
- HS: Đọc nội dung nhận xét 1 trong sgk.
II. DÙNG NAM CHÂM ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN
1. Dùng nam châm vĩnh cửu
a) Thí nghiệm 1:
C1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi:
+ Di chuyển nam châm lại gần cuôn dây.
+ Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.
C2: Trong cuôn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
b) Nhận xét: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại. 
HĐ 3 (15 phút): Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- GV: Yêu cầu HS đọc TN 2, nêu dụng cụ cần thiết.
- GV: Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ TN lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa sâu vào lòng cuộn dây.
- GV: Khi đóng mạch ( hay ngắt mạch điện) thì dòng điện có cường độ thay đổi ntn? Từ trường của nam châm điện thay đổi ntn?
- GV: Kết luận.
- HS: Tiến hành TN 2 theo nhóm. 
Thời gian: 5 phút
- HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- HS: Đọc phần nhận xét SGK/86.
2. Dùng nam châm điện
a) Thí nghiệm 2:
C3: Dòng điện xuất hiện
- Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện.
- Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện.
b) Nhận xét 2:
- Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và ngắt mạch của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên.
HĐ 4 (10 phút): Tìm hiểu về khái niệm hiện tượng cẩm ứng điện từ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- GV: Gọi HS đọc phần thông báo sgk.
- GV: Qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện dòng điện cảm ứng.
- GV: Kết luận.
- GV: Yêu cầu các HS trả lời C4, C5.
- HS: Trả lời. 
- HS: Trả lời C4, C5.
III. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- Dòng điện xuất hiện như trong thí nghiệm trên gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượn xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện.
C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện.
HĐ 5 (5phút): Củng cố, hướng dẫn về nhà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Củng cố: 
+ Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?
+ Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
* Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học bài và làm bài tập 30 (SBT)
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. Nhận xét giờ học.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
+ Cách tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm: đưa 1 đầu của nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây dẫn kín hoặc ngược lại; đóng, ngắt mạch của nam châm điện; quay nam châm trước cuộn dây dẫn kín.
+ Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên.
 - Ghi nhận nhiệm vụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:	24/12/2016
Ngày dạy:...................................................................................................................
Tiết 36. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về điện học, nam châm, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức đã học vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học. 
- Rèn kĩ năng giải các bài tập định lượng.
3. Thái độ: 
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đối với GV:
- Giáo án.
- Bảng phụ.
2. Đối với HS:
- Ôn tập các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
(Không kiểm tra bài cũ)
Bài mới:
HĐ 1 (10 phút): Đặt vấn đề. Ôn tập lý thuyết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Đặt vấn đề: Nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học và chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì.
- GV: Nêu các câu hỏi và yêu cầu HS trả lời để ôn tập lý thuyết:
+ Phát biểu hệ thức và nội dung định luật Ôm?
+ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ như thế nào với chiều dài, tiết diện của dây?
+ Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ?
+ Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ?
- GV: Gọi HS phát biểu qui tắc nắm tay phải? Qui tắc bàn tay trái?
- GV: Nêu các câu hỏi :
+ Em hãy nêu sự nhiễm từ của sắt khác sự nhiễm từ của thép ở đặc điểm nào?
+ Cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?
- GV: Tổng kết toàn bộ kiến thức đã học.
- HS: Trả lời.
- HS: Viết công thức định luật Jun - lenxơ
Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ
- HS phát biểu qui tắc nắm tay phải, Qui tắc bàn tay trái.
U
R1
R2
R3
I. LÝ THUYẾT
1. Định luật ôm: 
 I = U/R
2. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn:
 R = 
3. Công suất điện: 
P = U.I =I2.R = 
Điện năng tiêu thụ: 
A = P.t = U.I.t = I2.R.t = .t
4. Định luật Jun-Lenxơ:
* Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
* Công thức : Q = I2Rt
5. Qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái.
6. Sự nhiễm từ của sắt và thép.
7. Động cơ điện một chiều.
HĐ 2 (10 phút): Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
* Bài tập 1: cho mạch điện: R1nt (R2//R3)
trong đó R1 = 18, R2 = R3 = 40, UAB =76V
a, Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài tập 2
Có 2 bóng đèn loại 12V - 0,6A và 12V - 0,3A
a, Có thể mắc 2 bóng đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 24V được không? Vì sao?
b, Để các bóng trên sáng bình thường cần phải mắc như thế nào?
- GV: Gọi HS so sánh độ sáng của 2 bóng đèn
- GV: Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc hai đèn ntn?
HS đọc đề và tóm tắt
Cá nhân HS tự trả lời.
II. Bài tập
Bài tập 1: 
Tóm tắt
Cho : R1 = 18
R2 = R3 = 40
UAB = 76V
Tìm: a, Rtđ=?
b, I1 = ?; I2 = ?
Bài giải
a, điện trở tương đương của mạch
ta có: R23 = 
điện trở tương đương: R123 = R1 + R23
= 18+20=38
b, Cường độ dòng điện qua R1: 
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch (có R2//R3): U23 = I1.R23=220=40V
Cường độ dòng điện qua R2 và R3
I2=I3 = 
Bài tập 2
Điện trở các bóng đèn: 
Khi mắc hai bóng nối tiếp, gọi U1, U2 là hiệu điện thế trên mỗi bóng ta có: 
Suy ra: 
và U2 = U- U1=16V
Nhận xét: U1 =8V < Uđm = 12V và 
U2 = 16V > Uđm = 12V
Vậy bóng thứ nhất sáng mờ, bóng thứ 2 sáng hơn mức bình thường và có thể cháy.
b, Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc 2 đèn // với nhau rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V.
U
R1
R2
R3
HĐ 3 (8 phút): Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Củng cố: 
- GV: Hệ thống toàn bộ nội dung kiến thức vừa ôn.
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại các định luật, các dạng bài tập đã chữa.
- Về nhà ôn tập lại toàn bộ nội dung cơ bản của chương trình.
- Nhận xét giờ học.
Ghi nhớ.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:	31/12/2016
Ngày dạy:..............................................................................................................
Tiết 37. Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa vào quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điều kiện dòng điện cảm ứng để giải thích vào chuẩn đoán những dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: 
- Ham học hỏi, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Phát triển năng lực học lực
Năng lực tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực vẽ hình, năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đối với GV:
- SGK.
- Giáo án.
2. Đối với HS:
- Phiếu học tập kẻ bảng 1/SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?
+ Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây nhưng không xuất hiện dòng điện cảm ứng không?
3. Bài mới:
HĐ 1 (10 phút): Đặt vấn đề. Khảo sát sự biến đổi số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
ĐVĐ: Ta đã biết có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín bằng những cách khác nhau. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng không phụ thuộc vào loại nam châm hoặc trạng thái chuyển động của nó. Vậy điều kiện nào để dòng điện cảm ứng xuất hiện? - >Bài mới.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thông báo về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
- GV: Chiếu hình 32.1 SGK lên màn.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận câu C1 để rút ra nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm và kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
- GV: Gọi HS nêu nhận xét 1.
=> Chuyển ý: Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng có liên quan gì đến sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây?
- Lắng nghe và tư duy.
- HS nghiên cứu SGK và ghi nhận kiến thức.
- HS: Quan sát.
- HS: Trả lời C1.
I. SỰ BIẾN ĐỔI SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY
Xung quanh nam châm có từ trường, chính từ trường gâ ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
Quan sát: Hình 32.1 SGK.
C1:+Số đường sức tăng.
 +Số đường sức không đổi. 
 +Số đường sức giảm.
 +Số đường sức tăng. 
* Nhận xét 1: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu của cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiế diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
HĐ 2 (15 phút): Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- GV: Yêu cầu HS nhớ các thí nghiệm đã làm ở bài 31 GSK.
- GV: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của câu C2, C3.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C2, C3.
Thời gian: 5 phút.
- GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả và rút ra nhận xét 2.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4.
- GV: Tổ chức thảo luận lớp rút rả kết luận về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- HS: Đọc nội dung câu hỏi C2, C3.
- HS: Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời C2, C3.
- HS: Trả lời C4.
II. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG 
C2:
Bảng 1:
Làm TN
Có dòng điện cảm ứng hay không
Số đường sức từ xuyên qua S có biến đổi hay không?
Đưa nam châm lại gần cuộn dây
Có
có
Để nam châm nằm yên
không
không
Đưa nam châm ra xa cuộn dây
Có
có
C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi (tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
* Nhận xét 2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
C4: Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện giảm về không, từ trường của nam châm yếu đi, số đường từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+ Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện tăng từ không đến có, từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
* Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng.
HĐ 3 (10 phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- GV: Yêu cầu HS vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích câu C5, C6.
- GV: Tại sao khi cho nam châm quay quanh trục trùng với trục của nam châm thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- GV chốt lại: Không phải cứ nam châm hay cuộn dây chuyển động thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện dòng điện cảm ứng mà điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng là: cuộn dây dẫn phảu kín và số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây phải biến thiên.
* Củng cố: (2p)
- Trong điều những điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và "Có thể em chưa biết".
* Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Học và làm bài 32 SBT.
- Ôn tập toàn bộ kiện thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì.
- Nhận xét giờ học.
- HS: Trả lời C5, C6.
- HS: Trả lời.
HS: Chú ý, Nắm thông tin, ghi vở.
Trả lời các CH của GV để củng cố kiến thức.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
III. VẬN DỤNG
C5: Quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện S của cuôn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng khi cực đó của nam châm ra xa cuôn dây thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6: tương tự câu C5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:	02/01/2017
Ngày dạy:......................................................................................................................
Tiết 38. Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa vào quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điều kiện dòng điện cảm ứng để giải thích vào chuẩn đoán những dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
- Hiểu được lợi ích của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều.
4. Phát triển năng lực học lực
Năng lực tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đối với GV:
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm, 2 nam châm.
- Một nam châm có thể quay quanh trục cố định.
- Một vôn kế một chiều và một vôn kế xoay chiều.
- Một nguồn điện pin 6V; 1 máy biến áp 6V.
2. Đối với HS:
- 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc //, ngược chiều vào mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
(Không kiểm tra bài cũ)
3. Bài mới:
HĐ 1 (10 phút): Đặt vấn đề. Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiềuvà tìm hiểu xem trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- GV: Đưa cho HS xem nguồn điện pin 6V và nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong phòng. Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên -> Đèn đều sáng -> Đều có dòng điện. 
 - Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin -> kim vôn kế quay. Mắc vôn kế 1 chiều vào nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong nhà , kim vôn kế không quay. Đổi chỗ chốt cắm -> Kim vẫn không quay.
+ Tại sao trong trường hợp thứ hai kim điện kế không quay mặc dù vẫn có dòng điện? 
+ Hai dòng điện có giống nhau không? 
+ Dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà có phải là dòng điện một chiều không? 
- GV: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1.
- GV: Giới thiệu về cách mắc hai đèn LED trong cuộn dây và nguyên lý hoạt động của hai bóng đèn này.
- GV: Yêu cầu HS làm TN và trả lời C1.
Thời gian: 5p.
- GV: Yêu cầu các nhóm so sánh sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín trong hai trường hợp.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm mô tả TN và trả lời C1.
- GV: Nhận xét. Chốt lại: Chiều dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên là ngược nhau.
- GV: Gọi 2 HS đọc phần kết luận.
- Quan sát TN.
Quan sát.
- HS nêu dự đoán.
- Đọc nội dung C1.
- HS lắng nghe.
- HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ TN.
+ Tiến hành TN.
+ Quan sát TN và trả lời C1.
- HS: Hoạt động nhóm thảo luận
- HS: Đại diện nhóm trình bày.
I. CHIỀU CỦA DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
1.Thí nghiệm:
(Hình 33.1/SGK)
C1: Khi đưa 1 cực của nam châm từ xa vào gần đầu 1 cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, 1 đèn sáng, sau đó cực này ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm, đèn thứ 2 sáng. Dòng điện cảm ứng trong khung đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng chuyển sang giảm
2. Kết luận : (sgk/91)
HĐ 2 (7 phút): Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020_bui_quang_dong.doc
Giáo án liên quan