Giáo án Vật lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu được ‎ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tieu thụ điện

- Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch

2. Kĩ năng:

- Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo.

3. Thái độ:

- Trung thực, cẩn thận, yêu thích bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ.

 1.Giáo viện:

- 1 bóng đèn 220V - 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W đ¬ợc lắp trên bảng điện.

 - 1 số dụng cụ điện nh¬ư máy sấy tóc, quạt trần

- Bảng 2 viết trên bảng phụ ( có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS rễ so sánh với công suất)

 2.Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị:

- 1 bóng đèn 6V - 3W - 1 bóng đèn 6V - 6w

 - 1 nguồn điện 6V. - 1 công tắc, 1 biến trở 20 - 2A

 - 1 am pekế, 1 vôn kế.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc382 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 3: Trong hình dưới đây, thanh nam châm chuyển động như thế nào thì không tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây?
A. Chuyển động từ ngoài vào trong ống dây.
B. Quay quanh trục AB.
C. Quay quanh trục CD.
D. Quay quanh trục PQ.
Câu 4: Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.
B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng.
C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
Câu 5: Trên hình sau, khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng hay không?
A. Có
B. Không
C. Dòng điện cảm ứng ngày càng tăng
D. Xuất hiện sau đó tắt ngay
Câu 6: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự.. qua tiết diện S của cuộn dây.
A. biến đổi của cường độ dòng điện.
B. biến đổi của thời gian.
C. biến đổi của dòng điện cảm ứng.
D. biến đổi của số đường sức từ.
Câu 7: Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình 32.1 thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. vì cường độ dòng điện trong cuộn dây thay đổi.
B. vì hiệu điện thế trong cuộn dây thay đổi.
C. vì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây thay đổi.
D. vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi.
Câu 8: Dùng những dụng cụ nào sau đây ta có thể làm thí nghiệm cho ta dòng điện cảm ứng liên tục?
A. Một nam châm và một ống dây dẫn kín.
B. Một nam châm, một ampe kế và một vôn kế.
C. Một ống dây dẫn kín, một nam châm và một bộ phận làm cho cuộn dây dẫn hoặc nam châm quay liên tục.
D. Một ống dây dẫn kín, một ampe kế và một bộ phận làm cho cuộn dây dẫn hoặc nam châm quay liên tục.
Câu 9: Một học sinh nói rằng: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín là chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?
A. Đúng vì luôn có sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
B. Sai vì có trường hợp chuyển động giữa nam châm và cuộn dây không làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
C. Đúng vì chuyển động giữa nam châm và cuộn dây không sinh ra sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây.
D. Sai vì luôn không có sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây có số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khác với các trường hợp còn lại?
A. Đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây.
B. Đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây.
C. Để nam châm đứng yên, cho cuộn dây chuyển động lại gần nam châm.
D. Đưa nam châm và cuộn dây lại gần nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV: Yêu cầu HS vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích câu C5, C6.
- GV: Tại sao khi cho nam châm quay quanh trục trùng với trục của nam châm thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- GV chốt lại: Không phải cứ nam châm hay cuộn dây chuyển động thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện dòng điện cảm ứng mà điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng là: cuộn dây dẫn phảu kín và số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây phải biến thiên.
- HS: Trả lời C5, C6.
- HS: Trả lời.
- HS: Chú ý, Nắm thông tin, ghi vở
C5: Quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện S của cuôn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng khi cực đó của nam châm ra xa cuôn dây thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6: tương tự câu C5.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 * Tìm hiểu đường dây cao thế điện
Đường dây điện cao thế 500 kV của nước ta cũng có tác dụng như một nam châm điện mạnh. Nếu nhà ở sát đường dây này ta có thể gặp nhiều bất trắc do hiện tượng cảm ứng điện từ gây ra: bị điện giật khi chạm tay vào mái tôn, của sổ kim loại, tivi, điện thoại mau chóng bị hỏng...
    Bóng đèn huỳnh quang tự phát sáng khi đặt ngay dưới đường dây điện cao thế.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Học và làm bài 32 SBT.
	- Ôn tập toàn bộ kiện thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì.
	- Nhận xét gời học.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tiết 34
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về điện học, nam châm, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức đã học vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học. 
- Rèn kĩ năng giải các bài tập định lượng.
3. Thái độ: 
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
	1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các kiến thức tổng hợp
	2.Học sinh: Kiến thức đã học
III. Hoạt động dạy học:
	1 Kiểm tra bài cũ : (1p)
(Không kiểm tra)
	2 Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết 
Đặt vấn đề: Nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học và chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì->Bài mới.
- GV: Phát biểu hệ thức và nội dung định luật Ôm?
- GV: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ như thế nào với chiều dài, tiết diện của dây?
- GV: Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ?
- GV: Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ?
- GV: Gọi HS phát biểu qui tắc nắm tay phải? Qui tắc bàn tay trái?
- GV: Em hãy nêu sự nhiễm từ của sắt khác sự nhiễm từ của thép ở đặc điểm nào?
- GV: Cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?
- GV: Hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- GV: Tổng kết toàn bộ kiến thức đã học.
- HS: Trả lời.
- HS: Viết công thức định luật Jun - lenxơ
Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ
- HS phát biểu qui tắc nắm tay phải, Qui tắc bàn tay trái.
U
R1
R2
R3
I. Ôn tập lí thuyết
1. Định luật ôm: 
 I = U/R
2. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn:
 R = 
3. Công suất điện: 
P = U.I =I2.R = 
Điện năng tiêu thụ: 
A = P.t = U.I.t = I2.R.t = .t
4.Định luật Jun - Lenxơ:
* Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
*Công thức : Q = I2Rt
5. Qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái.
6. Sự nhiễm từ của sắt và thép.
7. Động cơ điện một chiều.
8. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
Hoạt động 2: Bài tập 
Bài tập 1: cho mạch điện như hình vẽ
trong đó R1 = 18ôm, R2 = R3 = 40ôm, UAB =76V
a, Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài 2
có 2 bóng đèn loại 12V - 0,6A và 12V - 0,3A
a, Có thể mắc 2 bóng đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 24V được không? Vì sao?
b, Để các bóng trên sáng bình thường cần phải mắc như thế nào?
- GV: Gọi HS so sánh độ sáng của 2 bóng đèn
- GV: Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc hai đèn ntn?
Bài tập 2
Điện trở các bóng đèn: 
Khi mắc hai bóng nối tiếp, gọi U1, U2 là hiệu điện thế trên mỗi bóng ta có: 
Suy ra: 
và U2 = U- U1=16V
Nhận xét: U1 =8V < Uđm = 12V và 
U2 = 16V > Uđm = 12V
Vậy bóng thứ nhất sáng mờ, bóng thứ 2 sáng hơn mức bình thường và có thể cháy.
b, Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc 2 đèn // với nhau rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V
II. Bài tập
Bài 1: 
Tóm tắt
Cho : R1 = 18
R2 = R3 = 40
UAB = 76V
Tìm: a, RTĐ
b, I1 = ?; I2 = ?
Bài giải
a, điện trở tương đương của mạch
ta có: R23 = 
điện trở tương đương: R123 = R1 + R23
= 18+20=38
b, Cường độ dòng điện qua R1: 
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch (có R2//R3): U23 = I1R23=220=40V
Cường độ dòng điện qua R2 và R3
I2=I3 = 
U
R1
R2
R3
3. Củng cố: (2p)
 	- GV: Hệ thống toàn bộ nội dung kiến thức vừa ôn.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1p)
 	- Ôn tập lại các định luật, các dạng bài tập đã chữa.
	- về nhà ôn tập lại toàn bộ nội dung cơ bản của chương trình
	- Nhận xét giờ học.
Tiết 35 THI HỌC KÌ ( PHÒNG RA ĐỀ)
Tiết 36:
Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
- Hiểu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. 
- Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
- Hiểu được lợi ích của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED //, ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm, 2 nam châm.
	- Một nam châm có thể quay quanh trục cố định.
	- Một vôn kế một chiều và một vôn kế xoay chiều.
	- Một nguồn điện pin 6V; 1 máy biến áp 6V.
	2.Học sinh: 
- 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc //, ngược chiều vào mạch điện.
	- 1 nam châm vĩnh cửu.
III. Hoạt động dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)
(Không kiểm tra) 
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV: Đưa cho HS xem nguồn điện pin 6V và nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong phòng. Láp bóng đèn vào hai nguồn điện trên -> Đèn đều sáng -> Đều có dòng điện. 
 - Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin -> kim vôn kế quan. Mắc vôn kế 1 chiều vào nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong nhà , kim vôn kế không quay. Đổi chỗ chốt cắm -> Kim vẫn không quay.
Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiềuvà tìm hiểu xem trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều. 
? Hỏi: Tại sao trong trường hợp thứ hai kim điện kế không quay mặc dù vẫn có dòng điện? Hai dòng điện có giống nhau không? Dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà có phải là dòng điện một chiều không? 
- GV: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1.
- GV: Giới thiệu về cách mắc hai đèn LED trong cuộn dây và nguyên lý hoạt động của hai bóng đèn này.
- GV: Yêu cầu HS làm TN và trả lời C1.
Thời gian: 5p.
- GV: Yêu cầu các nhóm so sánh sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín trong hai trường hợp.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm mô tả TN và trả lời C1.
- GV: Nhận xét. Chốt lại: Chiều dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên là ngược nhau.
- GV: Gọi 2 HS đọc phần kết luận.
- HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ TN.
+ Tiến hành TN.
+ Quan sát TN và trả lời C1.
- HS: Hoạt động nhóm thảo luận
- HS: Đại diện nhóm trình bày.
I. Chiều của dòng điện cảm ứng
1.Thí nghiệm:
(Hình 33.1/SGK)
C1: Khi đưa 1 cực của nam châm từ xa vào gần đầu 1 cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, 1 đèn sáng, sau đó cực này ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm, đèn thứ 2 sáng. Dòng điện cảm ứng trong khung đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng chuyển sang giảm
2. Kết luận : sgk/91
2: Tìm hiểu khái niệm mới: Dòng điện xoay chiều. 
- GV: Yêu cầu cá nhân đọc mục 3 tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều.
- GV: Liên hệ thực tế và tên viết tắt của các dụng cụ sử dụng dòng điện xoay chiều.
- HS: Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều.
3. Dòng điện xoay chiều
Dòng điện cảm ứng luân phiên đổi chiều -> Dòng điện xoay chiều.
3: Tìm hiểu cách tạo ra dòng điện xoay chiều. 
- GV: Có những cách nào để tạo ra dòng điện xoay chiều? 
- GV: Kết luận.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều trong SGK.
- GV: Kết luận.
- GV: Làm TN kiểm chứng.
- GV: Có thể giải thích khi khung quany nhanh -> Hai đèn sáng gần như đồng thời do hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc.
- GV: Yêu cầu 2-3 HS đọc phần kết luận SGK/91.
- HS: Trả lời.
- HS: Đọc câu C2 -> Trả lời câu C2. Nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
- HS: làm thí nghiêm kiểm chứng -> Kết luận.
- HS: Đọc và trả lời C3.
- HS: Quan sát -> Kết luận.
II. cách tạo ra dòng điện xoay chiều
1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm, khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S giảm. Nếu cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện luân phiên tăng, giảm. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
3. Kết luận: sgk/91
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:
A. dòng điện luân phiên đổi chiều.
B. dòng điện không đổi.
C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.
D. dòng điện có một chiều cố định.
Câu 2: Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.
D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.
Câu 4: Một khung dây dẫn kín được đặt trong từ trường như hình.
Chọn phát biểu đúng. Khi cho khung quay quanh trục PQ nằm ngang:
A. Trong khung không xuất hiện dòng điện xoay chiều do số đường sức từ qua khung dây luôn bằng không.
B. Trong khung xuất hiện dòng điện xoay chiều.
C. Trong khung không xuất hiện dòng điện xoay chiều do số đường sức từ qua khung dây luôn thay đổi.
D. Không xác định được trong khung có dòng điện xoay chiều hay không.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.
C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.
D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.
Câu 6: Trong thí nghiệm như hình sau, dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi:
A. Nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ.
B. Nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ.
C. Nam châm và cuộn dây chuyển động thẳng cùng chiều với cùng vận tốc.
D. Nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB.
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
A. Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang.
B. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ của từ trường.
C. Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín.
D. Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.
Câu 8: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?
A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.
B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.
Câu 9: Treo một thanh nam châm ở đầu một sợi dây và cho dao động quanh vị trí cân bằng OA như hình:
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là:
A. Dòng điện xoay chiều
B. Dòng điện có chiều không đổi
C. Không xuất hiện dòng điện trong cuộn dây.
D. Không xác định được.
Câu 10: Bố trí thí nghiệm như hình:
Chọn phát biểu đúng khi ta tiến hành đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây và từ trong ra ngoài cuộn dây.
A. Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây và từ trong ra ngoài cuộn dây thì 2 đèn led sáng.
B. Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây và từ trong ra ngoài cuộn dây thì 2 đèn led không sáng.
C. Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì 1 đèn led sáng và từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn led còn lại sáng.
D. Khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì 2 đèn led không sáng, khi đưa thanh nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì hai đèn led sáng.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2018_2019_ban_3_cot.doc