Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012
1. Kiến thức:
- Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Biết và giải thích được vì sao lõi sắt non dùng để chế tạo nam châm điện còn thép dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu.
- Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của NC điện tác dụng lên 1 vật là tăng cường độ dòng điện đi qua các vòng dây và tăng số vòng dây của ống dây.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt các dụng cụ làm thí nghiệm.
- Rèn kỹ năng suy nghĩ, lập luận.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia vào các hoạt động của nhóm. Trung thực trong làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:.
1. Giáo viên:
- Tranh cần cẩu điện hoặc nam châm điện đang hút các vật bằng sắt thép.
2. Mỗi nhóm hs:
- Một BTN, Ampe kế 1 chiều, khoá K, biến trở con chạy, la bàn loại to, cuộn dây 200-400 V (máy biến thế)
- Một ít đinh sắt, lõi sắt non, lõi sắt chữ I. Một số đoạn dây dẫn, bảng điện, giá thí nghiệm
III- Tổ chức hoạt động dạy học
1 - Ổn định lớp:
2 - Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu hs làm bài tập sau: Cạnh một ống dây người ta treo một thanh nam châm thẳng bằng một sợi dây dẻo. Thanh NC đứng CB ở vị trí như hình vẽ bên. C và D là hai cực của 1 nguồn điện.
a) Khi ta nối A với C và B với D thì vị trí thanh NC sẽ ntn?
b) Khi ta nối A với D và B với C thì vị trí thanh NC sẽ ntn?
c) Khi ngắt mạch điện, vị trí thanh NC sẽ ntn?
3 - Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Đưa tranh vẽ nam châm điện (cần cẩu điện) giới thiệu, nhờ nam châm điện mà người ta có thể thu gom "rác kim loại" một cách dễ dàng, vậy nam châm điện được tạo ra ntn? Nó có gì lợi hơn so với nam châm vĩnh cửu. Chúng ta cùng học bài hôm nay.
thuận lợi hơn so với việc vận chuyển các dạng năng lượng khác như than đá, dầu lửa ... HS: chú ý lắng nghe GV thông báo. GV nêu câu hỏi: Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường không? HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV: thông báo như SGK.. Yêu cầu HS tự đọc mục 1 trong SGK, trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hoa phí và P, U, R. HS: đại diện nhóm lên trình bày lập luận để tìm công thức tính Phf. GV: hướng dẫn thảo luận chung cả lớp đi đến công thức tính Phf = Hoạt động 3: Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất. GV : Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm câu trả lời cho các câu C1, C2, C3. HS: trao đổi nhóm, trả lời câu C1, C2, C3. GV : Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp. HS: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình. GV: có thể gợi ý HS dựa vào công thức tính R =. GV: nêu câu hỏi: Trong 2 cách giảm hao phí trên đường dây, cách nào có lợi hơn? HS: rút ra được Hoạt động 4: Vận dụng GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời câu hỏi C4, C6. HS hoàn thành câu hỏi C4, C6. GV: Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp về kết quả. HS: Tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành câu trả lời, ghi vở. I- Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện. 1- Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. - HS tự đọc mục 1, thảo luận nhóm tìm công thức tính công suất hao phí theo P, U, R theo các bước: + Công suất của dòng điện: P = U.I đ I = (1) + Công suất toả nhiệt (hao phí): Phf = I2.R (2) + Từ (1) và (2) đ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: Phf = 2- Cách làm giảm hao phí C1: Có hai cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng U. C2: Biết R = , chất làm dây đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi, vậy phải tăng S tức là dùng dây có tiết diện lớn, có khối lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng tiết diện S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí. C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều (tỉ lệ nghịch với U2). Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế. *kết luận: Muốn giảm hao phí trên đường dây truyền tải cách đơn giản nhất là tăng hiệu điện thế. II. Vận dụng C4: Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52 = 25 lần. C6: Phải xây dựng đường dây cao thế để giảm hao phí trên đường dây truyền tải, tiết kiệm, giảm bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng. 4. Củng cố : GV dựng C5 để củng cố bài học C5: Điện trở của đường dây truyền tải R = 2.20.0,2 = 4 (W) Công suất hao phí trên đường dây truyền tải Phf = I2.R = 2002.4 = 160000 (W) Công suất hao phí có thể dùng thắp sáng được 1600 đèn 100W Nếu công suất tăng lên 30000V tức là tăng 3 lần thì công suất hao phí giảm đi 9 lần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học Bài - Làm các BT 36 (SBT) * Bổ sung: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ********************************************************* Tuần: 22 Tiết: 41 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 37: Máy biến thế I- Mục tiêu 1.Kiến thức: Nêu được các bộ phận chính của một máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức U1/U2=n1/n2 Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi 2.Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ lấp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện 3.Thái độ: Nghiêm túc trong hoạt động nhóm II- Chuẩn bị: Với GV và mỗi nhóm học sinh -1 máy biến thế nhỏ cuộn dây sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng. 1 nguồn điện xoay chiều 0 - 12 V, 1 vôn kế xoay chiều 0 - 15 V III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyờn nhõn nào dẫn đến hao phớ điện năng và biện phỏp khắc phục nhu thế nào? 3 . Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phát hiện vai trò của máy biến thế trên dây tải điện. GV : HD HS nghiên cứu SGK HS : Nghiên cứu SGK GV : Muốn giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện, ta làm thế nào thì có lợi nhất? HS : Trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến GV: Y/s HS làm việc cá nhân Đọc SGK, HS: Đọc xem hình 37.1 SGK, đối chiếu với máy biến thế nhỏ để nhận ra hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, cách điện với nhau và được quấn quanh một lõi sắt chung. GV: - Số vòng dây của hai cuộn dây có bằng nhau không? - Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây nay sang cuộn dây kia được không? Vì sao HS: Thảo luận nhóm trả lời Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế theo hai giai đoạn. Trả lời câu hỏi của GV. Vận dụng kiến thức về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để dự đoán hiện tượng xảy ra ở cuộn thứ cấp kín khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp. GV: Tiến hành TN HS: Quan sát GV làm thí nghiệm kiểm tra. GV: Y/c HS Trả lời C2. HS: Trình bày lập luận, nêu rõ là ta đã biết trong cuộn thứ cấp có dòng điện xoay chều GV: Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. HS: Thảo luận chung ở lớp và rút ra KL. Hoạt động4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế(làm tăng hoạc giảm hiệu điện thế) GV: yêu cầu HS đọc và ghi lại số vòng n1 và n2 của máy biến thế trên bàn GV HS: Quan sát TN của GV đo U1 và U2+ Và ghi lại các kết quả vào bảng 1 GV: Y/c Lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và n1,,n HS:Thảo luận ở lớp thiết lập công thức U1/U2=n1/n2 GV: Hãy phát biểu thành lời mối liên hệ trên. HS: Trả lời câu hỏi của GV GV: Nêu dự đoán về trường hợp số vòng dây n1>n2 và ngược lại HS: Thảo luận chung cả lớp nêu dự đoán GV: Tiến hành TN HS: Quan sát TN kiểm tra GV: Y/c Rút ra kết luận chung ở lớp HS: Thảo luận và rút ra KL Hoạt động5: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. Chỉ ra được ở đầu nào đặt máy tăng thế, ở đầu nào đặt máy hạ thế. Giải thích hiện tượng đó Mục đích của máy biến thế là phải tăng hiệu điện thế lên hàng chục nghìn vôn để giảm hao phí trên đường dây tải điện, nhưng mạng điện trong gia đình chỉ có hiệu điện thế 220V. Vậy ta phải làm như thế nào để vừa giảm hao phí trên đường dây tải điện, nhưng đảm bảo phù hơp với hiệu điện thế của các dụng cụ điện trong gia đình? Hoạt động 6. Vận dụng : Xác định số vòng của các cuộn dây của máy biến thế phù hợp với yêu cầu cụ thể về tăng thế hay giảm thế GV: Y/C HS làm việc cá nhân trả lời câu 4 HS: Đại diện trình bày kết quả ở lớp I-Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế 1-Cấu tạo: (SGK) 2- Nguyên tắc hoạt động C1: Có sáng Vì: C2:U xoay chiều Vì: 3- Kết luận: SGK Dùng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế Quan sát Kết quả Lần TN U1 (V) U2 (V) n1 n2 1 3 2 1500 1000 2 3 2 1500 1000 3 9 6 1500 1000 C3: Kết luận: U1/U2=n1/n2 III- Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện Để giảm hao phí trên đường dây tải điện cân lắp đặt máy tăng thế . Nhưng ở nơi tiêu thụ điện lại cần lắp đặt máy hạ thế IV- Vận dụng : C4 U1/U2=n1/n2đn2=U2.n1/U1 =6.4000/220 =109(vòng) 4. Củng cố: - Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? - Máy biến thế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? - Muốn máy biến thế ở C4 trở thành máy tăng thế ta làm thế nào? 5.Hướng đẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT - Đọc trước bài Thực hành - Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành * Bổ sung: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Tuần: 22 Tiết : 42 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 38: Thực hành: vận hành máy phát điện và Máy biến thế I- Mục tiêu 1. Kiến thức: a-Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều Nhận biết loại máy(nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy. Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay( đền sáng, chiều quay của vôn kế xoay chiều ) Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao b- Luyện tập vận hành máy biến thế Nghiệm lại công thức của máy biến thếU1/U2=n1/n2 Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi mạch hở Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt. 2. Kỹ năng:Có kỹ năng thực hành tốt 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực II- Chuẩn bị: Đối với GV và mỗi nhóm học sinh 1máy phát điện nhỏ 1bóng đèn 3V 1máy biến thế nhỏ có ghi số vòng dây, lõi sắt có thể tháo lắp được 1nguồn điện xoay chiều 3V và 6V 6sợi dây dài 30cm 1vôn kế xoay chiều 0-15V III. Tổ chức hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Mỏy biến thế cú cấu tạo và hoạt động như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vận hành máy điện xoay chiều. Tìm hiểu thêm một số tính chất của máy phát điện xoay chiều. ảnh hưởng của chiều quay của máy, tốc độ của máy đến hiệu điện thế ở đầu ra của máy GV: Bố trí và tiến hành TN như H 38.1 HS: Quan sát, Ghi kết quả vào báo cáo GV: Y/C HS trả lời C1, C2 HS: thu thập thông tin để trả lời C1,C2 Hoạt động 2: Vận hành máy biến thế Tiến hành TN lần 1: -Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc vào mạch điện như hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng Tiến hành TN lần 2: -Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc vào mạch điện như hình vẽ SGK . Tăng hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp, đo U1,U2.Ghi kết quả vào bảng Tiến hành TN lần 3: -Cuộn sơ cấp 400 vòng cuộn thứ cấp 200 vòng và mắc vào mạch điện như hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng I. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản C1 : C2 : II. Vận hành máy biến thế -Phân phối máy biến thế và các phụ kiện ( vôn kế, ampe kế xoay chiều, dây nối cho mỗi nhóm) -Quan sát,hướng dãn các nhómviệc lấy điện vào nguồn điện xoay chiều -Nhắc nhở các nhóm về kỷ luật và an t khi sử dụng nguồn điện 4. Củng cố : - Nêu mục đích bài thực hành - GV nhận xét giờ thực hành và thu báo cáo thí nghiệm 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 39: Tổng kết chương II - Trả lời ở nhà các câu hỏi phần tự kiểm tra - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Bổ sung: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Tuần: 23 Tiết: 43 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 39: tổng kết chương II: điện từ học I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Ôn tậpvà hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện , dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. 2. Kỹ năng: Luyện tập thêm về vận dụng những kiến thức vào một số trường hợp cụ thể 3. Thái độ : Nghiêm túc, II- Chuẩn bị: Đối với GV : Đáp án bài tổng kết chương Học sinh: trả lời các câu hỏi ở mục Tự kiểm tra III . Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra ( Từ câu 1- câu 9) GV: Gọi học sinh trả lời các câu hỏi tự kiểm tra. HS: Trả lời câu hỏi GV đưa ra Các học sinh khác bổ xung khi cần thiết. Hoạt động2 : Thực hiện phần vận dụng Yờu cầu HS trả lời từ cõu 10 đến cõu 13 phần Vận dụng SGK. HS trả lời cỏc cõu hỏi. I. Tự kiểm tra: 1: .lực từ . kim nam châm 2:C 3: trái ... đường sức từ ....ngón tay giữa ..ngón tay cái choãi ra 900 4: D 5: cảm ứng xoay chiều ..số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. 6: Treo thanh nam châm bằng một sợi chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang.Đầu quay về hướng bắc địa lý là cực bắc của thanh nam châm 7: Quy tắc SGK 8:Giống: Có hai bộ phận chính là nam câm và cuộn dây Khác: Một loại rô to là cuộn dây, một loại rô to là nam châm 9:là nam châm và khung dây II. Vận dụng C10 : chiều lực từ từ phải qua trỏi. C11 : a) Giảm hao phớ điện năng. b) Giảm 10000 lần. c) U2 = 6V. C12 : Vỡ dũng điện 1 chiều khụng cú cỏc đường sức từ biến thiờn. C13 : Trường hợp a khụng xuất hiện dũng điện xoay chiều vỡ cỏc đường sức từ xuyờn qua khung dõy khụng bị biến thiờn. 4. Dặn dũ: - Đọc trước bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Bổ sung: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... *********************************************************** Tuần: 23 Tiết: 44 Ngày soạn: Ngày dạy: Chương III: quang học Bài 40: hiện tượng khúc xạ ánh sáng I- Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng khúc sạ ánh sáng. Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng 2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng truyền của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên 3. Thái độ: Yêu thích môn học II- Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm học sinh:1bình thuỷ tinh, 1 bỡnh nước sạch, 1 ca mỳc nước, 1 miếng gỗ phẳng, 3 đinh gim. *GV: 1 bỡnh thủy tinh, 1 miếng gỗ phẳng để làm màn hứng sáng. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ôn lại một số kiến thức có liên quan đến bài mới. Tìm hiểu hình 40.1 SGK GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Người ta biểu diễn đường truyền ánh sáng bằng cách nào? HS: Đại diện trả lời GV vào bài như SGK HS: Tiến hành TN theo nhóm và trả lời câu hỏi ở đàu bài Hoạt động2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước: GV: Y/C HS Quan sát H40.2 và nhận xét đường truyền của tia sáng ở từng môi trường? Các tia sáng nay tuân theo định luật nào? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi GV: Khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước đã xảy ra hiện tượng gì? HS: Đại diện trả lời GV giới thiệu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng? HS: Lắng nghe GV: Hiện tượng này khác gì so với hiên tượng phản xạ ánh sáng mà các em đã học? HS: Thảo luận, cử đại diện trả lời GV: yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần I sau đó khái niệm về các đường biểu diễn HS: NGhiên cứu SGK, thảo luận đưa ra các KN Nhận xét về góc tới và góc khúc xạ? GV tiến hành TN hình 40.2 sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu C1,C2 HS: Theo dõi TN, đại diện trả lời C1, C2 GV nghe câu trả lời, sửa chữa những chỗ sai sót cho HS. HS: trả lời từng câu hỏi sau đó rút ra kết luận Trả lời C3 Hoạt động3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4. HS: Thảo luận, trả lời C4 GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Quan sát sự bố trí thí nghiệm của từng nhóm . Lưu ý học sinh làm thí nghiệm theo phương pháp che khuất. HS: Tiến hành tn theo nhóm GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C5,C6 HS: thảo luận, cư R đại diện trả lời câu hỏi. GV nghe sửa lại phần sai sau đó yêu cầu học sinh ghi câu trả lời chính xác HS: Ghi câu trả lời đúng vào vở Hoạt động4: vận dụng GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C7,C8 HS: Hoàn thành C7,C8 theo nhóm I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Quan sát: 2. Kết luận: (SGK) 3. Một vài khái niệm: S N P Q I N’ K I: điểm tới. SI: Tia tới. NN/: Pháp tuyến IK: Tia khúc xạ Góc SIN: Góc tới Góc N/IK: Góc khúc xạ 4, Thí nghiệm: C1: Cú. Gúc tới lớn hơn gúc khỳc xạ. C2: Tựy HS. C3: Hỡnh vẽ trờn. II- Sự khúc xạ tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. Dự đoán C4 2. Thí nghiệm kiểm tra: C6: Gúc tới nhỏ hơn gúc khỳc xạ. III. Vận dụng C7 : Phản xạ : ỏnh sỏng bị phản xạ lại tại mặt phõn cỏch 2 mụi trường và gúc tới bằng gúc phản xạ. Khỳc xạ : ỏnh sỏng bị góy khỳc khi truyền qua mặt phõn cỏch giữa 2 mụi trường và gúc tới khỏc gúc khỳc xạ. C8 :Ta thể nhỡn thấy đầu dưới của đũa. 4. Củng cố: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại Cho cả lớp thảo luận. GV phát biểu chính xác các câu trả lời của học sinh . 5. Dặn dũ: - HS làm bài tập SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 41 SGK - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Bổ sung: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ********************************************************* Tuần: 24 Ngày soạn: Tiết : 45 Ngày dạy: Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được sự thay đổi giữa góc khúc xạ khi góc tới thay đổi . Mô tả thí nghiệm biểu diễn mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ . 2. Kỹ năng: Vẽ được hỡnh. 3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học. II.Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS:Miếng nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đường kính có dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thủy tinh, miếng gỗ phẳng, tờ giấy có vòng tròn chia độ, 3 chiếc đinh ghim. III.tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2. Khi truyền ánh sáng từ không khí vào nước thì có đặc điểm gì? Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí có đặc điểm gì? 3. Bài mới: HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. HĐ1 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm GV: Chứng minh rằng đường nối các vị trí A, I, A’ là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A đến mắt ? Hs : GV: Nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng từ không khí vào thủy tinh chỉ ra tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. HS : HS: Ghi kết quả đo vào bảng. Gv: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Khi truyền ánh sáng từ không khí vào thủy tinh thì có hiện tượng gì? Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ như thế nào ? HS :. GV: Cho hs đọc thông tin sgk và hỏi: Khi chiếu ánh sáng từ môi trường không khí sang môi trường rắn lỏng thì có hiện tượng gì ? HS :. I . Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới. 1. Thí nghiệm. ( Hình 41.1 .sgk ) Kết quả đo Lần đo Góc tới I Góc khúc xạ r 1 600 2 450 3 300 4 00 C1: Đặt mắt ở phía cong của miếng thuỷ tinh ta thấy chỉ một vị trí nhìn thấy đinh ghim A.Khi chỉ nhìn thấy A’ có nghĩa A’ che khuất A,I .Nên đường nối A,I, A’ là đường truyền ánh sáng từ A đến mắt. C2: Tia sỏng từ khụng khớ vào thuỷ tinh ( hoặc nhựa trong suốt), bị khỳc xạ tại mặt phõn cỏch giữa khụng khớ và thuỳ tinh, AI là tia tới, IA’ là tia khỳc xạ , AI
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_hoc_ky_ii_nam_hoc_2011_2012.doc