Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 11

Bài tập 1:

3. Một chiếc ấm làm bằng nhôm có thể tích 1dm3

a) Tính khối lượng của ấm. Biết khối lượng riêng của ẩm là 2700kg/m3

b) Dùng lực có độ lớn 25N có nâng được ấm nhôm lên theo phương thẳng đứng được hay không? Vì sao?

Tóm tắt

V=1 dm3 = 0,001 m3

D=2700 kg/m3

F=25N

a)m=?kg

b)Có nâng vật được hay không?

Giải

a. Khối lượng của ấm là

D = m/V => m = D.V

= 2700.0,001 = 2,7 (kg)

b. Trọng lượng của vật là:

P = m.10 = 2,7.10 = 27 (N)

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 11 -12	TIẾT: 11-12
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Chủ đề KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất.
Vận dụng công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật.
2. Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của các chẩt.
Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
3. Tính trung thực trong các phép đo
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp : 
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ :
Lực kế dùng để đo gì?
Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1
Đáp án câu (D).
Giảng bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (2 phút)
Tổ chức tình huống học tập
Thời xưa, người ta làm thế nào để cân được một chiếc cột bằng sắt có khối lượng gần 10 tấn?
Hoạt động 2: (15 phút)
Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng.
C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm được vấn đề cần giải quyết.
Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu?
Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m3 thì khối lượng là bao nhiêu?
Cho học sinh đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng rồi ghi vào vở.
Cho học sinh đọc và tìm hiểu bảng khối lượng riêng của một số chất.
C2: Tính khối lượng của một khối đá biết khối đá có thể tích là 0,5m3.
C3: Tìm các chử trong khung để điền vào chỗ trống.
Hoạt động 3: (5 phút)
Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng.
Cho học sinh đọc thông báo về trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng.
C4: Học sinh trả lời câu hỏi C4 và xây dựng công thức tính.
Giáo viên chứng minh: d = 10.D
. 
Hoạt động 4: ( 15 phút)
Xác định trọng lượng riêng của một chất.
C5: Tìm cách xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
Hoạt động 5: ( 5 phút)
Vận dụng
C6: Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3.
Học sinh đọc vấn đề
C1: 1dm3 sắt có khối lượng 7,8kg.
Mà 1m3 = 1000dm3. Vậy: khối lượng của 1m3 sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg.
Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3.
Khối lượng của cột sắt là:
7800 kg/m3 x 0,9m3 = 7020kg.
Thảo luận nhóm tìm hiểu KL R của một số chất.
C2: 2600 kg/m3 x 0,5m3 = 1300 kg.
C3: m = D.V
C4: 
Trong đó: d là trọng lượng riêng N/m3
Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D:
C5: Lực kế trọng lượng quả cân, dùng bình chia độ xác định thể tích. Áp dụng: .
C6: Đổi 40dm3 = 0,04m3.
7800kg/m3 x 0,04m3 = 312kg.
Dựa vào công thức P = 10.m tính trọng lượng.
I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng:
1. Khối lượng riêng:
Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên mét khối (kg/m3).
Bảng khối lượng riêng của một số chất: 
(Nội dung trang 37 – SGK)
3. Tính khối lượng của một số chất (vật) theo khối lượng riêng:
 m = D.V
II. Trọng lượng riêng:
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3.
Công thức:
Trong đó: d là trọng lượng riêng N/m3
Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D:
d = 10.D
III. Xác định trọng lượng riêng của một chất:
IV. Vận dụng
TIẾT 12 BÀI TẬP
Ổn định lớp : 
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ :
a./Khối lượng riêng là gì ? Viết công thức tính khối lượng riêng, nêu rõ các kí hiệu và đại lượng. 
b./Trọng lượng riêng là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng, nêu rõ các kí hiệu và đại lượng?
Giảng bài mới 
Hoạt động 1: (15 phút)
- Khôi lương riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó.
- Đơn vị của KLR là: kilôgam/mét khối kí hiệu:kg/ m3)
D= m/V
Công thức:
Trong đó: 
 m là khối lượng (kg) 
D là khối lượng riêng (kg/m3)
 v là thể tích của vật (m3)
Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng.
Hoạt động 2 ( 15 phút)
Yêu cầu học sinh nhắc KN, đơn vị và công thức tính trọng lượng riêng.
Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng
Học sinh nhớ và hiểu khái niệm, đơn vị và công thức.
HS
 m = D. v
Trong đó: 
 m là khối lượng (kg) 
D là khối lượng riêng (kg/m3)
 v là thể tích của vật (m3)
- Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích ( m3) chất đó . 
- Đơn vị của TLR là: Niutơn / mét khối (kí hiệu: N/m3)
d.=P/ V
 Công thức: 
Trong đó: 
d là trọng lượng riêng (N/m3)
P là trọng lượng (N)
 V là thể tích của vật (m3)
 d = 10.D
- công thức: 
Trong đó: 
 d là TLR (N/m3)
 D là KLR(kg/m3)
Bài tập 1:
3. Một chiếc ấm làm bằng nhôm có thể tích 1dm3
Tính khối lượng của ấm. Biết khối lượng riêng của ẩm là 2700kg/m3
Dùng lực có độ lớn 25N có nâng được ấm nhôm lên theo phương thẳng đứng được hay không? Vì sao?
Tóm tắt
V=1 dm3 = 0,001 m3
D=2700 kg/m3
F=25N
a)m=?kg
b)Có nâng vật được hay không?
Giải
a. Khối lượng của ấm là
D = m/V => m = D.V 
= 2700.0,001 = 2,7 (kg)
b. Trọng lượng của vật là: 
P = m.10 = 2,7.10 = 27 (N)
F<P nên không nâng được vật lên
Bài tập 2:
Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.
a. Tính thể tích của 1 tấn cát
b. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3 
Giải:
- Tính thể tích của một tấn cát.
 1lít = 1 dm3 = 0,001 m3 , tức là cứ 0,001 m3cát nặng 15 kg.
- Khối lượng riêng của cát là: D = 15/0,001 = 1500kg/m3
 - Vậy 1 tấn cát = 1000kg cát cã thể tích : V = 1000/0,001 = 1000000 m3.
 Thể tích 2 tấn cát là V’ = 2000000 m3
Củng cố bài 
Giải Bt 11.1, 11.2 SBT
Dặn dò 
Học thuộc phần ghi nhớ.
Thực hành ở nhà câu C7 tiết sau thực hành.
 Giải BT 11.3, 11.4 SBT

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_8_tuan_11.docx
Giáo án liên quan