Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 3: Bài tập - Năm học 2018-2019

Nội dung

I. Bài tập về vận tốc.

C5: a) Ô tô đi được 36 km trong 1 giờ.

Xe đạp đi được 10,8 km trong 1 giờ.

Tàu hoả đi được 10m trong 1s.

b) vôtô = vtàu hoả > vxe đạp

C6: Vận tốc của tàu tính ra km/h:

Vận tốc của tàu tính ra đơn vị m/s:

C7: Quãng đường đi được là:

Đổi t = 40 phút = h

Áp dụng công thức

C8:

Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:

Đổi t = 30 phút = h

Áp dụng công thức

 

doc5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 3: Bài tập - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 
TIẾT 3
BÀI TẬP
Ngày soạn: 06/09/2018
Ngày dạy: 10/09/2018 
I.Mục tiêu:	
1. Kiến thức:
- Nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi vận tốc.
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức để tính vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
3. Thái độ: Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
4. Kiến thức liên môn: Môn toán.
5. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trực quan, năng lực hợp tác, năng lực thực hành, năng lực tính toán, năng lực tự quản, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: Gồm các nhóm năng lực về sử dụng kiến thức vật lý, về phương pháp thực nghiệm, trao đổi thông tin và nhóm hoạt động cá nhân. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số dạng bài tập.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài củ:
- Đổi: 5m/s = .km/h
 36 km/h = .m/s
+ Nêu công thức tính vận tốc và công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
Đáp án: * 5m/s = 18 km/h 
 36 km/h = 10 m/s
Công thức:
v: vận tốc
S: quãng đường đi được	
t: thời gian 
Công thức tính vận tốc trung bình: 
vtb =
3.Bài mới :
Hoạt động 1: Khởi động
GV đặt vấn đề: ở tiết học trước các em đã tìm hiểu về công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình và các chuyển động đều và không đều. Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu rõ hơn thông qua một số bài tập sau:
HS lắng nghe và trả lời.
1. Mục tiêu: HS nhận thức được nội dung bài học và có hứng thú học tập
2. Kỹ thuật dạy học:Động não
3. Hình thức tổ chức hoạt động: vấn đáp.
4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT, bảng phấn.
5. Sản phẩm: HS đạt được mục tiêu đề ra.
*Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Giải bài tập về vận tốc.
1. Mục tiêu: HS vận dụng được công thức để giải bài tập.
2. Kỹ thuật dạy học: Khăn trải bàn
3. Hình thức tổ chức hoạt động: vấn đáp.
4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT, bảng phấn.
5. Sản phẩm: HS vận dụng được công thức để giải bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Yêu cầu hs thực hiện C5, C6, C7, C8 /tr9,10 SGK.
H: Vận tốc của ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì?
GV hỏi tương tự cho xe đạp và tàu hoả
H: Trong ba chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất?
GV: Lưu ý HS đồng nhất đơn vị vận tốc.
GV: Y/c hs làm C6
H: Để làm được C6 ta vận dụng công thức nào?
® Gọi hs lên bảng.
GV: Phân lớp thành hai dãy bàn 
- Dãy 1 làm bt C7.
- Dãy 2 làm bt C8.
Gọi 2 hs đại diện 2 dãy lên bảng
- Lớp nhận xét, gv sửa sai.(nếu có)
HS: ô tô đi được 36 km trong 1 giờ.
HS: v = s/t
HS: Đại diện dãy 1 lên bảng.
HS: Đại diện dãy 1 lên bảng.
I. Bài tập về vận tốc.
C5: a) Ô tô đi được 36 km trong 1 giờ.
Xe đạp đi được 10,8 km trong 1 giờ.
Tàu hoả đi được 10m trong 1s.
b) vôtô = vtàu hoả > vxe đạp
C6: Vận tốc của tàu tính ra km/h: 
Vận tốc của tàu tính ra đơn vị m/s: 
C7: Quãng đường đi được là:
Đổi t = 40 phút = h
Áp dụng công thức 
C8: 
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
Đổi t = 30 phút = h
Áp dụng công thức 
Năng lực hình thành: Năng lực tính toán.
K3: Sử dụng công thức tính vận tốc để làm bài tập
K4: Vận dụng kiến thức về vận tốc vào các tình huống thực tế.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Hoạt động 3: Bài tập về chuyển động không đều
1. Mục tiêu Vận dụng công thức tính vận tốc trung bình trong quá trình giải bài tập.
2. Kỹ thuật dạy học: Khăn trải bàn
3. Hình thức tổ chức hoạt động: vấn đáp.
4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT, bảng phấn.
5. Sản phẩm: HS đạt được mục tiêu đề ra.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Yêu cầu hs thực hiện C4, C5, C6/ tr12,13 SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C4.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán C5?
H? Cho biết trên đoạn đường dốc là chuyển động gì? Để tính vận tốc trên đoạn này ta áp dụng công thức nào để tính ?
H? Nêu cách tính vận tốc trên đoạn đường ngang?
H? Chuyển động trên cả hai đoạn đường là chuyển động gì ?
H? Trong công thức tính vận tốc TB thì S là gì ?
H? Trong bài toán này thì S bằng bao nhiêu?
H? Thời gian t đi cả đoạn đường đã biết chưa? 
- GV YC học sinh lên bảng làm bài C6
-HS thực hiện câu C4 theo yêu cầu của giáo viên 
- HS tóm tắt bài toán. 
- Chuyển động không đều. Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình để tính 
- Vì trên đoạn đường là chuyển động không đều nên cũng áp dụng công thức tính vận tốc trung bình để tính vận tốc V2.
-Chuyển động không đều.
- Quãng đường chuyển động không đều 
- S = S1 + S2 vì cả đoạn đường được chia thành hai đoạn nhỏ hơn nên cả đoạn đường bằng tổng hai đoạn nhỏ đó.
- Thời gian đi cả đoạn đường được tính bằng tổng thời gian đi trên từng đoạn đường. t = t1 + t2
- HS lên bảng làm bài C6
II.Bài tập về chuyển động không đều
C4:
- Chuyển động của ô tô từ HN đến HP là chuyển động không đều vì vận tốc của có sự thay đổi trên chặng đường.
Đó là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt
s 1= 120m; t1=30s 
s2 = 60m; t2 = 24s 
vtb1=?; vtb2=?; vtb =?
Giải:
Vận tốc trung bình trên đường dốc
vtb1 = = = 4m/s
Vận tốc trung bình trên đường ngang
vtb2 = ==2,5m/s
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường
vtb ===3,3(m/s)
C6:
t = 5h, vtb=30 km/h
s=? km
Giải
Quãng đường tàu đi được:
Áp dụng công thức 
 S = vtb.t = 150 (km)
Năng lực hình thành: 
K4: Vận dụng kiến thức chuyển động không đều để giải thích các tình huống thực tế.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong khi làm BT.
C1: Có thái độ nghiêm túc và biết cách sử lý các tình huống trong khi giải BT.
IV. Câu hỏi/ Bài Tập Kiểm Tra Đánh Giá Năng Lực Học Sinh:
Nội Dung
Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt)
Biểu diễn lực
(K1) Tính độ lớn của vận tốc theo công thức nào? Tính vận tốc trung bình theo công thức nào?
(K1) Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h. Đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 100 km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h và m/s?
(K4) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95 km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường?
V. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm bài: 3.8 đến 3.13 (SBT).
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 4,5 SGK vật lý.
VI. Rút kinh nghiệm bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_tiet_3_bai_tap_nam_hoc_2018_2019.doc