Giáo án Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Mã Lực

A.MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:

 Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.

Tập quan sát vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.

 2.Kĩ năng:

 Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận.

 3.Thái độ:

 Giáo dục tính trung thực, cẩn thận cho học sinh .

4. Hình thành và phát triển NLHS. Thực nghiệm, quan sát, hợp tác

B. CHUẨN BỊ:

Gv :Giáo án.

Hs :1 gương phẳng có giá đỡ, 1 cái bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng và mẫu báo cáo.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 I.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

 II. Bài cũ:

 - Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng?

 - Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng?

 III. Bài mới

 

doc83 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Mã Lực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ: Tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s.
a, Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe được hai tiếng?
b, Tìm vận tốc truyền âm trong thép, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 333m/s và âm truyền trong thép nhanh hơn âm truyền trong không khí.
BIỂU ĐIỂM:
Bài 1: 6đ
a)(2đ ) (Cách vẽ cho 1 đ; vẽ đúng cho 1,0đ)
- Lấy S’ đối xứng với S qua gương
- S’ là ảnh của S qua gương
- Vì tia phản xạ có đường kéo dài đi qua 
ảnh nên nối S’I, S’K kéo dài lên mặt
 gương ta được tia IR và KR’ cần vẽ
b) (2,0 đ)
Chứng minh được = 
Suy ra góc= góc=900
Vậy S’R S’R’
c) (2,0đ)
- Dựng được tia phản xạ MM’ của tia SM qua gương
- Tính được góc SIM = 600
Xét vuông tại S, SM là trung tuyến => SM = 1/2IK = MK
=> cân tại M, mà góc SIM = 600=>đều => góc SMI = 600 
=> góc KMM’ = 600 suy ra góc S’MK = 1200
Chỉ ra được góc MKS’ = 300. 
Xét có góc S’MK = 1200, góc MKS’ = 300 
Suy ra góc MS’K = 1800- 1200 - 300 = 300
Bài 2: (4 đ)
a. Nghe được hai tiếng vì âm truyền trong thép và âm truyền trong không khí đến tai bạn đó: Âm thanh truyền trong thép nhanh hơn truyền trong không khí. 2đ
b. Thời gian âm truyền trong không khí là
 1đ
Thời gian âm truyền trong thép là:
 1đ 
Vận tốc truyền âm trong thép là:
 IV- Thu bài :
Kiểm tra số lượng bài.
Nhận xét giờ KT.
 ***********************************************
 Ngày soạn :18/12/2018
TIẾT 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: 
Học sinh mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật 
bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do 
cọ xát trong thực tế .
 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
 3.Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
4.Hình thành và phát triển NLHS.
B. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông (thường dùng làm túi đựng hàng) kích thước 130 x 250 mm, 1 quả cầu nhựa xốp (hoặc bấc) đường kính 1 hoặc 2 cm có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo, 1 mảnh len hoặc 1 mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thước 150 x 150 mm, cẩn phải sấy khô nếu thời tiết ẩm, 1 số mẫu giấy vụn, 1 mảnh tôn kích thước khoảng ( 80 x 80 mm), 1 mảnh nhựa kích thước (130 x 180 mm), 1 bút thử điện thông mạch (hoặc 1 bóng đèn nêon của bút thử điện)
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức:	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ:	Giới thiệu chương mới Điện học
 III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức huống học tập. 
GV: Đặt vấn đề: Vào những ngày hanh khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em có cảm thấy hiện tượng gì? Trong tự nhiên hiện tượng sấm sét -> hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
HOẠT ĐỘNG 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác
Y/c HS đọc thí nghiệm 1, nêu các dụng cụ thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm. 
-Các lưu ý trước khi cọ xát các vật phải kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh ni lông, thanh thủy tinh lại gần giấy vụn, quả cầu xốp để kiểm tra xem đã có hiện tượng gì xãy ra chưa ?
-Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
 GV quan sát và hướng dẫn học sinh cách cọ xát. 
-Khi đưa mảnh nhựa sau khi đã cọ xát đến gần giấy vụn thì có hiện tượng gì xãy ra. 
-Nhóm khác nhận xét rồi rút ra kết luận chung.
I. Vật nhiễm điện:
Thí nghiệm 1: 
(SGK)
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
HOẠT ĐỘNG 3:Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát có thể hút các vật khác ? 
-Các nhóm đưa ra phương án kiểm tra.
HS suy nghĩ rồi đưa ra phương án trả lời.
 -GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ? 
*B1: Chbị một mảnh phim nhựa chưa cọ xát ->chạm bút thử điện vào mảnh tôn phẳng được bố trí như vẽ -> bút thử điện kg sáng. 
*B2: Dùng len, dạ cọ xát tấm phim -> dùng bút thử điện sáng. C/nhóm tiến hành th/ng.
GV làm lại thí nghiệm cho học sinh quan sát lại hiện tượng để hoàn thành kết luận 2.
 -GV thông báo các vật bị cọ xát có khả nănghút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện, các hiện tượng đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích.
Thí nghiệm 2: 
(SGK)
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng đèn bút thử điện.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 và C3
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
II. Vận dụng:	(SGV)
 IV. Củng cố:
- Để một vật bị nhiễm điện ta dùng cách nào?
- Một vật khi bị nhiễm điện thì có khả năng gì?
 V. Hướng dẫn: 
- Về nhà xem lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 16.1-> 16.5 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
 ******************************************************
Ngày soạn :25/12/2018
 TIẾT 20: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Biết có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau. 
 Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tíchdương thiếu êlectrôn.
 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
 3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4.Hình thành và phát triển NLHS.
B. CHUẨN BỊ: 
 Cả lớp: Tranh phóng to mô hình đơn giản nguyên tử. Bảng phụ ghi sẵn nội dung. Điền từ thích hợp và chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược cấu tạo nguyên tử.
 Mỗi nhóm: Hai mảnh ni lông kích thước 70 x 12mm hoặc một mảnh 70 x 250 mm, 1 bút chì gỗ hay nhựa, + 1kẹp nhựa, 1mảnh dạ hoặc len cở 150 x 150 mm, 1mảnh lụa cở 150 x 150 mm, 1thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5x10x200)mm, 2đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước 10 dài 20 mm, 1mũi nhọn đặt trên đế nhựa
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: 	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ:	Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào? 
 III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Đặt vấn đề: (SGK). HS theo dõi nắm nội dung vấn đề.
HOẠT ĐỘNG 2: Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và 
tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1:
Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông.
HS: Đại diện nhóm nhận xét hiện tượng .
Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không ?
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 .
 Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
 Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
Nếu hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra điều này. 
HS:Tiến hành th/ng và đưa ra nhận xét.
I.Hai loại điện tích. 
Thí nghiệm 1: (SGK)
+ Trước khi cọ xát hai mảnh ni lông không có hiện tượng gì.
+ Sau khi cọ xát hai mảnh ni lông đẩy nhau.
 =>Hai vật giống nhau cùng là ni lông cọ xát vào một vật do đó hai mảnh ni lông phải nhiễm điện giống nhau. 
Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô -> đẩy nhau.
 Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặc cùng nhau thì chúng đẩy nhau.
HOẠT ĐỘNG 3: Thí nghiệm 2. Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và 
mang điện tích khác loại
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm.
Lưu ý:Hcọ sinh tiến hành theo các bước.
Vì sao các em biết thanh thủy tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại?
Thí nghiệm 2: (SGK)
Nhận xét: Thanh nhựa sẩm màu và thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoàn thành kết luận về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng
Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận
Thông báo về quy ước điện tích.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
Kết luận: 
 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử
-GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4
Yêu cầu học sinh đọc phần cấu tạo đơn giản của nguyên tử.
Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
II. Sơ lược cấu tạo ngtử: 
Nguyên tử: Các êlectrôn, Hạt nhân 
+ Tổng điện tích âm có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương ->nguyên tử trung hòa về điện.
+ Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
HOẠT ĐỘNG 5:Vận dụng
Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi vận dụng.
III. Vận dụng:	(SGV)
 IV. Củng cố:
- Có mấy loại điện tích? 
- Khi nào các vật đến gần với nhau thì đẩy nhau, hút nhau?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
 V. Hướng dẫn: 
- Qua bài học cần học thuộc phần ghi nhớ.
- Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT).
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngày soạn : 2/01/2019. 
 TIẾT 21: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức:Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. 
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. 
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn điện.
 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện
 3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 4.Hình thành và phát triển NLHS. 
B. CHUẨN BỊ:
 Cả lớp: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy.
Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn kích thước khoảng (80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh len.
1 bút thử điện thông mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện)
1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: 	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ: 
 - Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? 
 - Thế nào là vật mang điện tích dương? Thế nào là vật mang điện tích âm?
 III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập 
Dòng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời. Học sinh đọc phần mở bài. Học sinh đọc phần mở bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu dòng điện là gì ?
GV treo tranh vẽ H19.1 yêu cầu học sinh các nhóm tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. 
Tìm từ thích hợp điền vào câu C1. 
Khi bút thử điện ngừng sáng làm cách nào để bóng đèn tiếp tục sáng? 
Nêu cách nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện?
Dòng điện là gì? 
Trong thực tế có thể ta cắm dây cắm nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không nhưng không có dòng điện chạy qua các thiết bị điện thì các em không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện.
I.Dòng điện:
C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như (nước) trong bình
b) Muốn đèn bút thử điện sáng thì cọ xát mảnh phim nhựa lần nữa.
Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch chuyển qua nó.
Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
-Lưu ý: Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực, cực dương kí hiệu là (+), cực âm kí hiệu là (-).
II.Nguồn điện
- Nguồn điện có khă năng cung cấp điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có 2 cực
HOẠT ĐỘNG 4: Mắc mạch điện đơn giản.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ cho biết mạch điện gồm những dụng cụ gì. (Nguồn điện (pin), bóng đèn, công tắc, dây nối)
HS mắc : Khi đèn không sáng chứng tỏ mạch hở, không có dòng điện qua đèn.
HS: Nêu lí do mạch hở và cách khắc phục.
Các nhóm tiến hành mắc.GV quan sát cách mắc của các nhóm để giúp học sinh phát hiện những khuyết điểm trong khi mắc.
Khi nào thì bóng đèn sáng.
Nguyên nhân mạch hở
Cách khắc phục
1.Dây tóc đèn bị đứt
2.Đui đèn tiếp xúc không tốt.
3.Các đầu dây tiếp xúc không tốt.
4.Dây đứt ngầm bên trong.
5.Pin củ
-Thay bóng đèn khác
-Vặn lại đui đèn
-Vặn chặt lại các chốt nối
-Nối lại dây hoặc thay dây khác
-Thay pin mới
-Bóng đèn sáng khi mạch điện kín
HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng.
HS trả lời:
(SGV)
 IV. Củng cố:
- Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
 V. Hướng dẫn: 
- Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tậptừ 19.1->19.3 SBT.
 *****************************************************
Ngày soạn : 9/01/2019. 
 TIẾT 22: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN 
 DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là gì? Là vật cho dòng điện đi qua, 
vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. Biết dòng điện trong kim loại là dòng các electron do dịch chuyển có hướng.
 2.Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm xác định vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện.
 3.Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn.
 4.Hình thành và phát triển NLHS.
B. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, phiếu học tập cho mỗi nhóm
- Nhóm học sinh : 1 bóng đèn, đai ngạch hợc đui xoắn được nối với phích cắm 
 điện bằng đoạn dây điện.
- 02 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mơ kẹp, 1 số vật cần xác định xem là vật dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dât thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức:	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ: - Muốn có dòng điện chay qua trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại 
 mạch điện như thế nào ?
	 - Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch.
 III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tâp
HS đọc phần mở bài và quan sát thí nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 2:Xác định chất dẫn điện và chất cách điện
GV:Yêu cầu học sinh đọc mục I (Trang 55 SGK)
Trả lòi câu hỏi.
 + Chất dẫn điện là gì?
 + Chất cách điện là gì?
Trong các dcụ chbị các em hãy đoán vật nào dđiện vật nào c/điện và để chúng riêng.
Để biết được vật nào dẫn điện, vật nào không dẫn điện thì làm thí nghiệm kiểm tra.
HS: Các nhóm tiến hành th/ng kiểm tra.Nhận xét thí nghiệm về những nguyên nhân dẫn đến kết quả sai.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H20.1 cho biết bộ phận nào dẫn điện, những bộ phận nào cách điện.
Khi cắm phích điện vào ở điện thì tay ta cầm vào phần nào để cắm?
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3.
Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời của các hạt nào?
I.Chất dẫn điện và chất cách điện:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện.
+ Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện
+Vật liệu dẫn điện: Dây thép, dây đồng, ruột bút chì, dây sắt 
+ Vật cách điện: Vỏ nhựa bọc điện, miếng sứ 
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại
HS nêu lại sơ lược cấu tạo nguyên tử.
Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ? tại sao
GV thông báo các êlectron tự do trong kim loại.
GV: Đưa mô hình đoạn dây dẫn kim loại chay qua HS chỉ các kí hiệu biểu diễn êlectron tự do. Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử.
Yêu cầu học sinh trả lời C5.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Dựa vào đó yêu cầu các em hãy hoàn thành phần kết luận.
II.Dòng điện trong kim loại:
1.Êlectrôn tự do trong kim loại:
 a)Trong kim loại có các êlectron tự do.
 b)Trong kim loại có các êlectron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectron tự do.
 2.Dòng điện trong kim loại.
Khi có dòng điện trong kim loại các êlectron không còn chuyểnn động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng.
 Kết luận: Các êlectron tự do trong kim loại chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Y/cầu HS trả lời các câu hỏi C7, C8, C9.
III. Vận dụng:(SGV)
 IV. Củng cố :
- Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ vấn đề gì?
	- Thế nào là dòng điện trong kim loại?	
 V. Hướng dẫn: 
 - Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 20.1 -> 20.3 ở SBT
 **************************************** 	
Ngày soạn 21/01/2019.
 TIẾT 23: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: Biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực hoặc ảnh vẽ,chụp của đoạn 
 mạch điện thực loại đơn giản. Biết mắc một mạch điện đơn giản theo sơ đồ 
 đã cho. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ như chỉ đúng chiều dòmg điện trong mạch điện thực.
 2.Kỹ năng: Vẽ mạch điện dơn giản và mắc mạch điện đơn giản.
 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.
 4.Hình thành và phát triển NLHS
B. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: - Pin đèn, bóng đèn pin, công tắc, dây dẫn, giá lắp thiết bị.
 Tranh vẽ các kí hiệu, các bộ phận của mạch điện, các sơ đồ mạch điện 
 đơn giản.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I.Ổn định tổ chức:	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ: 	- Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện. Cho ví dụ?
- Thế nào là êlectron tự do? Dòng điện trong kim loại?
 III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1:(12ph) Tìm hiểu sơ đồ mạch điện.
GV: Treo bảng kí hiệu của một số bộ phận của mạch điện:
GV: Giới thiệu cho HS nắm các kí hiệu.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu C1, C2, C3 (SGK), theo dõi giúp đỡ các nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Bổ sung, hoàn chỉnh các sơ đồ mạch điện.
- Thực hiện mắc mạch điên theo sơ đồ?
GV: Chú ý theo dõi giúp đỡ HS thực hiện.
I. Sơ đồ mạch điện:
1. Kí hiệu của 1số bộ phận mạch điện:
(SGK)
2. Sơ đồ mạch điện:
 a.
 b.
HOẠT ĐỘNG 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện
 theo sơ đồ.
GV: Thông báo quy ước chiều dòng điện, minh hoạ cho cả lớp theo H21.1a (SGK)
Yêu cầu HS vận dụng thực hiện câu C4, C5. (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hoàn chỉnh nội dung, bổ sung và hoàn chỉnh.
- Bổ sung và hoàn thiện các câu hỏi vào vở.
GV: Theo dõi trình vẽ của HS để uốn nắn.
HS: vẽ cẩn thận và chính xác.
- Lưu ý vẽ chiều dòng điện.
II. Chiều dòng điện:
Quy ước về chiều dòng điện: (SGK)
a. b.	
c.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu hoạt động của đèn pin và yêu cầu HS quan sát H21.2 (SGK), có thể cho HS quan sát đèn thật.
GV: Yêu cầu HS thực hiện mục a, b (SGK) 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn chỉnh nội dung.
III. Vận dụng:
C6: a. HS hoàn chỉnh vào vở.
 b.
 IV. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
- Dùng bài tập 21.1 và 21.2 SBT để HS thực hiện.
 + Bài 21.2:
 a. b.
- Đọc nội dung có thể em chưa biết.
 V. Hướng dẫn:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.Làm bài tập còn lại ở SBTVL7.
- Lưu ý HS chiều dòng điện, chiều quy ước và vẻ chiều trên sơ đồ.
- Chuẩn bị. Tổ 1-2. Nêu các tác dụng của dòng điện và ứng dụng của tác dụng nhiệt , tác dụng phát sáng của dđ?
Tổ 3-4. Nêu các tác dụng của dòng điện và ứng dụng của tác dụng từ , tác dụng sinh lí của dđ?
 *************************************************************
Ngày soạn 24/01/2019.
CHỦ ĐỀ : TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
(Từ tiết 24 đến tiết 25)
A-Nội dung kiến thức chủ đề:
 T24 :Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. 
 T25:Tác dụng từ ,tác dụng hóa học , tác dụng sinh lý của dòng điện. 
B – Mục tiêu chủ đề :
 1-Kiến thức:
 Học sinh hiểu đước các tác dụng của dòng điện .ứng dụng của các tác dụng đó trong đời sống và KT.
2-kỹ năng: Nhận biết ,quan sát , so sánh ,tổng hợp .
3- Thái độ :HT nghiêm túc.
C-Các năng lực hình thành:NL :quan sát , nhận biết ,tư duy ,tổng hợp 
D-Câu hỏi –BT:
NL quan sát: Cần 1 số câu hỏi –BT định tính.
NL tư duy : Cần 1 số câu hỏi – BT định lượng.
E- Tiến trình tổ chức các hoạt động .
*Chuẩn bị đồ dùng theo từng tiết.
TIẾT 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức:
 HS nêu được dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật 
 dẫn nóng lên, từ đó biết kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện, kể và mô tả được tác dụng phá

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2019_2020_nguyen_ma_luc.doc