Giáo án Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (Hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản.

- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.

- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.

2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển:

Có kỹ năng vẽ đúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản - mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ

+ Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.

3. Thái độ:

- Sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện , an toàn điện.

II/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

- 1 đèn pin loại ống tròn vỏ nhựa có lắp pin

- Tranh vẽ to bảng các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện sgk.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

- 1 pin đèn, 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn, 1 công tắc, 3 đoạn dây nối, nguồn .

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Trực quan và phương pháp hỏi đáp.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

- 2. Kiểm tra bài cũ: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

 

doc80 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chung cho câu C4
Hoạt động 3:
Vận dụng.
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: Suy nghĩ và trả lời C6
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: Thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày và tự nhận xét bổ xung cho nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: Suy nghĩ và trả lời C8
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
I. Âm phản xạ - Tiếng vang.
Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ
Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây tạo thành tiếng vang.
C1: Đứng trong hang động hay trong lòng thung lũng  khi nói to ta nghe thất có tiếng vang vì âm phản xạ đến chậm hơn so với âm trực tiếp 1/15 giây.
C2: Vì phòng kín thì tất cả âm phát ra đều được phản xạ vào tai nên ta nghe thấy rõ hơn ngoài trời.
C3:
a. Trong phòng nhỏ có tiếng vang.
b. 
Kết luận:
 tiếng vang  âm trực tiếp
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
SGK
C4:
Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
III. Vận dụng.
C5: Vì làm tường sần sùi và treo rèm nhung để hạn chế âm phản xạ và tiếng vang vì đây là các vật phản xạ âm kém.
C6: Để âm truyền đến bàn tay và phản xạ vào trong tai để nghe
 được rõ hơn.
C7:
mà 
C8: Ý b
4. Củng cố: 
Cho HS đọc mục: “Có thể em chưa biết” 
5. Dặn dò: 
Hoàn thành các câu từ C1 -> C8 trong SGK vào vở bài tập
Làm bài tập 14.1-> 14.6 /SBT. 
Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 08/12/2018
Ngày giảng: / /2018
Tiết 16 BÀI 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: 
- Nêu dược một số ví dụ về ô nhiễm tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. 
2. Kĩ năng và năng lực cần phát triển: 
- Đề ra dược một số biện pháp pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hơp cụ thể.
- Kể được tên một số vât liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
+ Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác
 3.Thái độ: Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: 1trống + dùi, 1hộp sắt.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp thông qua các hiện tượng trong thực tế.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 	Kiểm tra sĩ số 
 2. Bài cũ: - Tiếng vang là gì ? Những vật như thế nào phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập
Nếu cuộc sống khg có âm thanh thì sẽ ntn?
Nếu âm thanh quá lớn sẽ như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự ô nhiễm tiếng ồn
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1; 15.2;15.3 SGK và cho biết tiếng ồn đã làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào? 
Dựa vào các hiện tượng ở hình vẽ 15.1; 15.2; 15.3 chọn từ thích hợp hoàn thành kết luận. 
Tích hợp giáo dục môi trường:
Tác hại của tiếng ồn:
- Về sinh lý, nó gây mệt mỏi toàn thân, nhức đầu, choáng váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngoài ra người ta còn thấy tiếng ồn quá lớn làm suy giảm thị lực.
- Về tâm lý, nó gây khó chịu, lo lắng, bực bội, dễ cáu gắt, sợ hãi, ám ảnh, mất tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2.
HS trả lời.
 Vậy có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó?
HS: Trảlời theo yêu cầu của câu hỏi.
I.Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
 H15.1 SGK tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khỏe -> không gây ô nhiễm tiếng ồn.
 H15.2; 15.3 Tiếng ồn của máy khoan của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe -> ô nhiễm tiếng ồn
C2: Trường hợp b, c, d tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe. 
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK,
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3
Tích hợp giáo dục môi trường:
Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn:
- Trồng cây: Trồng cây xung quanh trường học, bệnh viện, nơi làm việc, trên đường phố và đường cao tốc là cách rất hiệu quả để giàm thiểu tiếng ồn.
- Đề ra nguyên tắc: Lặp bảng thông báo quy định về việc gây ồn. Cùng nhau xây dựng ý thức giữ trật tự cho mọi người.
- Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây ra những tiếng ồn rất lớn. Vì vậy, cần lắp đặt ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe. Kiểm tra, đình chỉ hoạt động của các phương tiện giao thông đã cũ hoặc lạc hậu.
- Tránh xa các nguồn gây tiếng ồn: Không đứng gần các máy móc, thiết bị gây ồn lớn như máy bay phản lực, các động cơ, máy khoan cắt, rèn kim loại. Khi cần tiếp xúc với các thiết bị đó cần sử dụng các thiết bị bào vệ (mũ chống ồn) và tuân thủ các quy tắc an toàn. Xây dựng các trường học, bệnh viện, khu dân cư xa nguồn gây ra ô nhiễm thiếng ồn.
Học sinh cần thực hiện các nếp sống văn minh tại trường học: bước nhẹ lên cầu thang, không nói chuyện trong lớp học, không nô đùa, mất trật tự trong trường học.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4
II. Tìm hiểu biện pháp chốnh ô nhiễm tiếng ồn:
C3: Có 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
 + Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh viện
 + Xây tường ngăn.
 + Trồng nhiều cây xanh
 + Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ.
C4: -Vật phản xạ âm tốt 
 -Vật ngăn chặn âm 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Vận dụng kiến thức trong bài học yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6. 
GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình, trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
Ở cạnh nhà mình, hàng xóm ở karaoke ta và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?
C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2; 15.3
 + Máy khoan không làm vào giờ làm việc.
 + Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học.
C6: 
 - Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ, giờ học...
 - Phòng hát đảm bảo tính chát không truyền âm ra bên ngoài.
4. CỦNG CỐ:
- Gần nhà em có quán mổ lợn vào lúc gần sáng tiếng mổ lợn rất ồn.
- Theo em có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó.
- Các anh công nhân làm việc ở các nhà máy có tiếng ồn to và kéo dài. Vậy các anh 
 đó có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng đó?
5. DẶN DÒ: 
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 15.1 đến 15.6 ở SBT.
- Chuẩn bị trước bài tỏng kết chương Âm học.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 15/12/2018
Ngày giảng: / /2018
Tiết 17 BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II – ÂM HỌC
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: 
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và chương II
 2.Kĩ năng: 
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. 
+ Năng lực cần phát triển: năng lực tự học, năng lực hợp tác
 3.Thái độ: Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: 1trống + dùi, 1hộp sắt.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp thông qua các hiện tượng trong thực tế.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 	Kiểm tra sĩ số 
 2. Bài cũ: - Lồng vào nội dung ôn tập
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chứchọc tập. 
Yêu cầu học sinh tự kiểm tra trong nhóm về phần tự kiểm tra.
HS đưa vở bài tập theo sự hướng dẫn bài trước để nhóm kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu lần lượt học sinh phát biểu phần tự kiểm 
tra của mình theo các câu
Mỗi câu yêu cầu 2 học sinh trả lời.
HS thảo luận để lựa chọn ra câu trả lời đúng.
I. Tự kiểm tra:
(SGV)
HOẠT ĐỘNG 3 : Vận dụng 
GV: Yêu cầu học sinh xem lại câu hỏi 1, 2, 3 và chuẩn bị 1 phút rồi trả lời 
Yêu cầu học sinh trả lời câu 4 
Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành?. 
Tại sao hai nhà du hành không nói chuyện trực tiếp đực được?
?Khi chạm mũ thì nói chuyện được. Vậy âm truyền đi qua môi trường nào?
Yêu cầu học sinh xây dựng được từ ngữ nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài -> tạo ra tiếng vang.
Yêu cầu học sinh nêu được biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn và giải thích tại sao phải sử dụng biện pháp ấy.
II. Vận dụng:
 1.Đàn ghi ta: Dây đàn phát ra âm. 
Kèn lá: Phần đầu lá chuối dao động phát ra âm. 
Sáo : hơi dao động phát ra âm. Trống: Mặt trống dao động phát ra âm. 
 2. c.
 3. a)Dao động có biên độ lớn -> âm to Dao động có biên độ nhỏ -> âm nhỏ 
 b)Dao động dây đàn nhanh (tần số lớn - > âm cao), tần số nhỏ âm thấp. 
 4.Trong mũ có không khí. Do đó âm truyền qua không khí, qua mũ đến tai. 
 5.Ngõ hẹp. 
-Học sinh đưa ra biện pháp và giải thích.
HOẠT ĐỘNG 4:Trò chơi ô chữ
GV: Yêu cầu cán bộ lớp (lớp phó học tập) dẫn chương trình.
HS: Toàn bộ lớp tham gia trả lời theo sự xung phong.
Nội dung ô chữ:
ÁNH SÁNG
4. CỦNG CỐ:
KIỂM TRA 15’
Câu hỏi: 
Âm phản xạ là gì ? Khi nào ta nghe được tiếng vang?
Một người đứng cách bức tường 17 mét. Hỏi sau thời gian sau khi người đó nói để nghe được tiếng vang ?
Đáp án :
+ Khái niệm âm phản xạ
+ Khái niệm tiếng vang
Thời gian người đó nghe được tiếng vang được tính theo công thức:
Vậy: Thời gian người đó nghe được tiếng vang là 
5. DẶN DÒ: Về nhà các em trả lời một số câu hỏi. 
1.Đặc điểm chung của nguồn âm? 
2.Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ? 
3.Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đơn vị độ to. Giới hạn độ to của âm để không ảnh hưởng đến sức khỏe mà vẫn nghe ấm tốt?
4.Âm truyền qua môi trường nào ? Trong môi trường nào âm truyền tốt? 
5.Âm phản xạ là gì ? Khi nào nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém. 
6.Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Đồng thời về nhà các em xem lại toàn bộ nội dung chương I, chương II hôm sau kiểm tra học kì I
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 18/12/2018
Ngày giảng: / /2018
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU: 
Kiến thức : Hệ thống đánh giá các kiến thức của học kì I
2. Kỹ năng:
Kiểm tra kĩ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 
Xác định được vùng nhìn thấy ảnh của vật đặt trước gương phẳng.
Giải thích nguyên nhân có tiếng vang ở một số trường hợp cụ thể.
3.Thái độ :
Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm 
Học Sinh: Nội dung ôn tập
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Kiểm tra, đánh giá.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV: Phát đề, yêu cầu HS: làm bài.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề.
b. Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: 
GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét 
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
Ưu điểm:
Hạn chế:
4. Dặn dò: 
Ôn lại các nội dung đã học
A - MA TRẬN ĐỀ
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương 1. Quang học
Biết được thế nào là nguồn sáng, vật sáng
Nắm được tính chất ảnh của vật qua các gương
Phát biểu được 2 định luật về ánh sáng
Hiểu định luật về ánh sáng và biết được vì sao có nhật thực, nguyệt thực,...
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng
Dựng và xác định khoảng cách được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
3
1,5
15
1
1,0
10
2
1,0
10
1
1,0
10
1
2,0
20
8
6,5
65
Chương 2.
Âm học
Biết được vật phản xạ âm tốt, kém, độ to nhỏ,cao thấp của âm
Nắm được môi trường truyền âm và tính chất âm trong các môi trường. Hiểu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
 Tính được khoảng cách ngắn nhất để nghe được tiếng vang
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
2
1,0
10
1
0,5
5
1
2,0
20
5
3,5 
35
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
3,5
30
4
 2,5
40
2
4,0
30
 12
10
100
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất rồi ghi chữ cái đứng trước đáp án đó vào phần bài làm:
Câu 1: Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi:
A. Bằng vật; B. Nhỏ hơn vật; 
C. Lớn hơn vật;	 D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A.Ngôi sao trên bầu trời ban đêm;	B. Mặt trời;
C. Bếp lửa đang cháy;	D. Bóng đèn dây tóc đang sáng.
Câu 3: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt:
 A. Phẳng và mềm;	 B. Nhẵn và cứng; 
 C. Gồ ghề và mềm; D. Mấp mô và cứng
Câu 4: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300 , góc tới bằng:
A. 150	;	 B. 300;	 C. 600 ;	 D. 900	.	
Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt trời che mặt trăng;	B. Mặt trăng che mặt trời
C. Trái đất che mặt trời; D. Mặt trời che trái đất
Câu 6: So sánh ảnh ảo của cùng một vật tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng:
A. Ảnh ở gương cầu lồi nhỏ hơn; B. Ảnh ở gương cầu lồi lớn hơn
C. Bằng nhau; D. Cả A, B, C đều sai
Câu 7: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:
A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra
B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai cùng một lúc
C. Âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15giây
D. Âm phản xạ gặp vật cản
Câu 8: Vật phát ra âm to hơn khi nào?
A. Khi vật dao động nhanh hơn; 	B. Khi biên độ dao động lớn hơn;
C. Khi tần số dao động lớn hơn; 	D. Cả ba trường hợp trên.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): 
a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
b) Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng?
A
B
B
A
O
a.
b.
Câu 2 (2,0 đ): Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và vật sáng BOA đặt trước gương phẳng (hình a; b)
Câu 3(2,0 điểm):
 Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Mỗi câu đúng (0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ. án
B
A
B
B
B
A
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Mỗi câu đúng (1,0 điểm)
a) Phát biểu đúng định luật phản xạ ánh sáng
b) Giải thích đúng: trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. 
Câu 2 (2,0 điểm): Vẽ đúng mỗi hình (1,0 điểm)
B
B
O
A
A
A
b.
a.
 O
 B
 A	
	B
 B 
Câu 3(2,0 điểm):
Biết: 
+ Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
+ Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây
=> Khoảng cách S ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được tiếng vang được tính theo công thức: => S = 11,4(m)
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 06/01/2019
Ngày giảng: / /2019
Tiết 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I/ MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2. Kỹ năng và năng lực cần phát triển:
Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
+ Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
Làm thí nghiệm phát hiện nhiều vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác:
Yêu cầu Hs đọc TN1, nêu dụng cụ TN, các bước tiến hành TN.
GV: Cách cọ xát các vật (Cọ mạnh nhiều lần theo 1 chiều)
HS tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật.
HS: TN xong ghi kết quả vào bảng.
Từ kết quả TN, nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong kết luận
Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện (mang điện tích)
Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác ?
HS: Đưa ra các phương án.
GV: Hướng dẫn HS kiểm tra các phương án Hs đưa ra ví dụ như: do vật bị cọ xát nóng lên, hay vật sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm.
GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm 2 (Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tole vào mảnh nhựa để cách điện với tay hoặc dùng mảnh tole có tay cầm cách điện)
Hs làm TN2 theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra để thấy được bóng đèn của bút thử điện sáng.
GV: Kiểm tra việc tiến hành TN của các nhóm, nếu chưa đạt GV giải thích nguyên nhân.
Hs: Thảo luận nhóm để hoàn thành KL2
GV: Thông báo các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện (Hay vật mang điện tích)
☺ Tích hợp: xe chở téc xăng khi vận chuyển vỏ téc cọ xát với không khí sẽ bị nhiễm điện dễ gây ra cháy nổ, Để giảm thiểu người ta dùng dây tiếp địa(xích) điện tích sẽ được truyền qua dây tiếp địa xuống đất giúp xe an toàn
Hoạt động 2: Vận dụng
HS: Suy nghĩ và trả lời C1
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: Thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
I. Vật nhiễm điện.
Kết luận1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
II. Vận dụng
C1: Khi chải đầu, lược nhựa đã cọ xát với tóc nên đã bị nhiễm điện nên có thể hút được tóc.
C2: trong qua trình quay, cánh quạt đã cọ xát với không khí nên đã bị nhiễm điện và hút bụi bám vào cánh quạt.
C3: Khi lau thì gương và màn hình tivi đã bị nhiễm điện nên đã hút các bụi vải rơi ra và bám vào mặt gương hoặc tivi.
4. Củng cố: 
GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/49
5. Dặn dò: 
Học thuộc phần ghi nhớ SGK/49
Hoàn chỉnh từ câu C1-> C3 vào vở bài tập.
Đọc thêm có thể em chưa biết để trả lời câu hỏi đầu bài
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 13/01/2019
Ngày giảng: / /2019
Tiết 20: BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I/ MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
- Nêu đươc dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
 - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 
 2.Kỹ năngvà năng lực cần phát triển: 
- Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
+ Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác.
 3.Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II/ CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Tranh phóng to mô hình đơn giản nguyên tử. Bảng phụ ghi sẵn nội dung. Điền từ thích hợp và chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược cấu tạo nguyên tử.
Mỗi nhóm: Hai mảnh ni lông kích thước 70 x 12mm hoặc một mảnh 70 x 250 mm, 
1 bút chì gỗ hay nhựa, + 1kẹp nhựa, 1mảnh dạ hoặc len cở 150 x 150 mm, 1mảnh lụa cỡ 150 x 150 mm, 1thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5x10x200)mm, 2đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước 10 dài 20 mm, 1mũi nhọn đặt trên đế nhựa
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.	
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: Đặt vấn đề
HĐ 2: Làm T. nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1:
Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông.
HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện tượng xẫy ra.
Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vsao?
Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không ?
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 .
 Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
 Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
N

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2018_2019.doc