Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Vũ Thị Thu Hà
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của bài đã học từ HKII
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi và bài tập
3. Thái độ: Rn luyện tính cẩn thận, nghim tc v sự hợp tc trong nhĩm
4. Xác định trọng tâm của bài: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán suy luận lí thuyết, thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra kết luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Sử dụng kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Vận dụng ( giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp, .) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí.
- Ghi lại được các kết quả từ các hđ học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm .)
- Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bộ thí nghiệm điện.
- Học liệu: SGK; SGV
2. Chuẩn bị của HS: Học bài, làm bài và chuẩn bị nội dung của bài trong SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
í nghiệm, dự đốn; phân tích khái quát hĩa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. 2.2. Bảng mơ tả các năng lực cĩ thể phát triển trong chủ đề: Nhĩm năng lực Năng lực thành phần Mơ tả mức độ thực hiện trong bài Mơt Nhĩm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. - HS nêu các tác dụng của dịng điện. K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận cách mắc mạch điện. K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. - Vẽ và mắc sơ đồ của mạch điện đơn giản. Nhĩm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mơ hình hĩa) P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. - Đặt ra câu hỏi liên quan đến các tác dụng của dịng điện. P2: Mơ tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngơn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đĩ. P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thơng tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý. - HS trả lời các câu hỏi liên quan đến các thí nghiệm trong bài. P4: Vận dụng sự tương tự và các mơ hình để xây dựng kiến thức vật lý. P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn học phù hợp trong học tập vật lý. P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng vật lý. P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả cĩ thể kiểm tra được. P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn của các kết luận được khái quát hĩa từ kết quả thí nghiệm này. Nhĩm NLTP trao đổi thơng tin X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngơn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý. - HS trao đổi lấy ví dụ về mỗi tác dụng của dịng điện. X2: Phân biệt được những mơ tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngơn ngữ đời sống và ngơn ngữ vật lý (chuyên ngành). X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thơng tin khác nhau. X4: Mơ tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kỹ thuật, cơng nghệ. X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhĩm). - HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của mình. X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhĩm) một cách phù hợp. - HS trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của cá nhân. X7: Thảo luận được kết quả cơng việc của mình và những vấn đề liên quan dưới gĩc nhìn vật lý. - Thảo luận nhĩm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét của nhĩm. X8: Tham gia hoạt động nhĩm trong học tập vật lý. - HS tham gia hoạt động nhĩm trong học tập vật lý. Nhĩm NLTP liên quan đến cá nhân C1: Xác định được trình độ hiện cĩ về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lý. - Xác định được trình độ hiện cĩ về các kiến thức: tác dụng nhiệt và tác dụng phát sang. C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản thân. - Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch đế điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà đối với bài cho phù hợp với điều kiện học tập. C3: Chỉ ra được vai trị (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lý trong các trường hợp cụ thể trong mơn Vật lý và ngồi mơn Vật lý. C4: So sánh và đánh giá được dưới khía cạnh vật lý các giải pháp kỹ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và mơi trường. - Sử dụng đồ dùng dụng cụ điện phù hợp với mạch điện. C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và cảnh báo mức độ an tồn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các cơng nghệ hiện đại. - Cảnh báo về an tồn: Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện là pin. C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử. - Vai trị của sơ đồ mạch điện trong khoa học và đời sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. Chuẩn bị của GV: - Nội dung bài dạy: : GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. - Dụng cụ thí nghiệm: Bộ thí nghiệm điện. 2. Chuẩn bị của HS - Chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Năng lực được hình thành Hoạt động 1: Giới thiệu bài Phương pháp: Đặt vấn đề. Thời lượng: 2 phút - GV: Khi có dđ chạy trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay electron cđ không? Vậy căn cứ vào đâu để biết có dđ chạy trong mạch? - GV giới thiệu đó là các t/d của dđ. Trong bài học này chúng ta lần lượt tìm hiểu các t/d đó - HS lắng nghe và dự đoán: Dựa vào đèn sáng, quạt điện quay, bếp điện nóng lên.. - HS lắng nghe và quan sát. Hoạt động 2: Tác dụng nhiệt Phương pháp: Quan sát, thực hành và thu thập thơng tin. Thời lượng: 15phút - GV y/c HS kể tên một số dụng cụ, thiết bị được đốt nóng bằng điện. GV nhận xét - Y/C HS thực hiện TN h22.1 SGK, đọc và trả lời câu C2. GV giới thiệu bảng nhiệt độ của 1 số chất khi nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của vonfram là 33700C. GV nhận xét câu trả lời HS - GV: Khi có dđ chạy qua thì các dây sắt, đồng có nóng lên ko? Y/c HS tiến hành TN h22.2 SGK, q/s ht và trả lời câu C3. GV nx và rút ra kết luận. - GV: Các vật nóng tới 5000C phát ra a/s nhìn thấy - Y/c HS đọc và trả lời câu hỏi C4. GV nhận xét. - HS: Bóng đèn, bếp điện, nồi cơm điện, lò sưởi điện, hàn điện, đúc điện . - HS làm TN h22.1 SGK đọc, trả lời câu C2 a)Bóng đèn nóng lên, có thể xác nhận, qua cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt kế b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng c)Bộ phận của bóng đèn thường làm dây tóc là vonfram để ko bị nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của vonfram là 33700C - HS nghe, tiến hành TN và trả lời câu C3: a) Các mảnh giấy bị đốt cháy đứt và rơi xuống b) Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị đứt cháy - HS lắng nghe - HS đọc, trả lời C4: Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở (bị ngắt mạch) tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra K1; K3; K4; P1; P3; X1; X5; X6; X7; X8 C1; C2; C4; C5; C6 Hoạt động 3: Tác dụng phát sáng Phương pháp: Quan sát và thu thập thơng tin.. Thời lượng: 15phút - Y/C HS q/s bóng đèn của bút thử điện loại thông thường. GV lắp bóng trở lại vào bút và cắm bút vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy điện trong lớp để HS q/s vùng phát sáng trong bóng đèn - Y/C HS thảo luận, trả lời các câu hỏi và viết đầy đủ câu kết luận. GV nhận xét và cho HS ghi vở - Y/C HS trả lời các câu hỏi. GV nx + Nêu nguyên nhân gây ra t/d nhiệt của dòng điện. + Nêu cách làm giảm t/d nhiệt. - GV: Việc sd nhiều kl làm vldđ dẫn đến việc làm cạn kiện tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay, người ta đang cố gắng sd vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng 0) trong đ/s và kĩ thuật. - Y/c HS q/s h22.4: Nhận biết 2 bản KL to, nhỏ khác nhau ở bên trong đèn và 2 đầu dây bên ngoài nối với chúng, q/s đèn có sáng không? - Y/C HS thảo luận, trả lời câu hỏi C7 và viết đầy đủ câu KL. GV nhận xét và cho HS ghi vở - GV: Nêu t/d của đèn điôt trong thắp sáng. GV nx và cho HS ghi nhớ. - HS q/s các trường hợp theo y/c của GV - HS thảo luận trả lời các câu hỏi: + C5: Hai đầu dây của bóng đèn trong bút thử điện tách rời nhau + C6: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong đèn phát sáng + Kết luận : phát sáng - HS trả lời các câu hỏi và ghi nhớ. + Nguyên nhân gây ra t/d nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. T/d nhiệt có thể có lợi, có thể có hại. + Để làm giảm t/d nhiệt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ. - HS lắng nghe. - HS q/s h22.4 SGK - HS thảo luận trả lời câu C7 và KL + C7: Đèn điốt phát quang sáng khi bảng kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nói với cực (+) của pin và bảng kim loại to hơn được nối với cực (–) + Kết luận: một chiều - HS: Sd điôt thắp sáng sẽ góp phần làm giảm t/d nhiệt của dđ, nâng cao hiệu suất sử dụng điện. K1; K3; K4; P1; P3; P8; X1; X5; X6; X7; X8; C1; C2; C4; C5; C6 Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố Phương pháp: Tái hiện kiến thức, hoạt động cá nhân. Thời lượng: 12phút - GV hệ thống lại nội dung bài học - Y/C HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết SGK - Y/c HS đọc và trả lời câu C8 ¨ GV nhận xét - Y/c HS đọc và trả lời câu C9 ¨ GV nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc phần ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK. - HS đọc, trả lời câu C8: + E. không có trường hợp nào - HS đọc, trả lời câu C9: Nối bảng kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì A là cực(+) của nguồn (và ngược lại). Tượng nếu nối bảng kim loại nhỏ của đèn LED với cực B của nguồn. C1; C2 IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nội dung Nhận biết (Mơ tả yêu cầu cần đạt) Thơng hiểu (Mơ tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng (Mơ tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp cao (Mơ tả yêu cầu cần đạt) Tác dụng phát sáng 1.(K1) Hãy nêu tác dụng phát sáng và lấy ví dụ 2. (K4): Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện; bĩng đèn; cơng tắc đĩng. Tác dụng nhiệt. 3.(K1) Hãy nêu tác dụng nhiệt và lấy ví dụ 4. (K4): Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn Led Tuần 26 NS: 28/ 02/ 2016 Tiết 25 ND: 02/ 03/ 2016 BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Kể tên các tác dụng từ, hóa học, sinh lí của dòng điện và nêu các biểu hiện của từng tác dụng. Nêu được ví dụ về tác dụng từ, hóa học, sinh lí. 1.2. Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản. 1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc và sự hợp tác trong nhĩm 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đốn, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đốn; phân tích khái quát hĩa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. 2.2. Bảng mơ tả các năng lực cĩ thể phát triển trong chủ đề: Nhĩm năng lực Năng lực thành phần Mơ tả mức độ thực hiện trong bài Mơt Nhĩm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. - HS nêu các tác dụng của dịng điện. K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận cách mắc mạch điện. K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. - Vẽ và mắc sơ đồ của mạch điện đơn giản. Nhĩm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mơ hình hĩa) P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. - Đặt ra câu hỏi liên quan đến các tác dụng của dịng điện. P2: Mơ tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngơn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đĩ. P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thơng tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý. - HS trả lời các câu hỏi liên quan đến các thí nghiệm trong bài. P4: Vận dụng sự tương tự và các mơ hình để xây dựng kiến thức vật lý. P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn học phù hợp trong học tập vật lý. P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng vật lý. P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả cĩ thể kiểm tra được. P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn của các kết luận được khái quát hĩa từ kết quả thí nghiệm này. Nhĩm NLTP trao đổi thơng tin X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngơn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý. - HS trao đổi lấy ví dụ về mỗi tác dụng của dịng điện. X2: Phân biệt được những mơ tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngơn ngữ đời sống và ngơn ngữ vật lý (chuyên ngành). X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thơng tin khác nhau. X4: Mơ tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kỹ thuật, cơng nghệ. X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhĩm). - HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của mình. X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhĩm) một cách phù hợp. - HS trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của cá nhân. X7: Thảo luận được kết quả cơng việc của mình và những vấn đề liên quan dưới gĩc nhìn vật lý. - Thảo luận nhĩm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét của nhĩm. X8: Tham gia hoạt động nhĩm trong học tập vật lý. - HS tham gia hoạt động nhĩm trong học tập vật lý. Nhĩm NLTP liên quan đến cá nhân C1: Xác định được trình độ hiện cĩ về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lý. - Xác định được trình độ hiện cĩ về các kiến thức: tác dụng nhiệt và tác dụng phát sang. C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản thân. - Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch đế điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà đối với bài cho phù hợp với điều kiện học tập. C3: Chỉ ra được vai trị (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lý trong các trường hợp cụ thể trong mơn Vật lý và ngồi mơn Vật lý. C4: So sánh và đánh giá được dưới khía cạnh vật lý các giải pháp kỹ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và mơi trường. - Sử dụng đồ dùng dụng cụ điện phù hợp với mạch điện. C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và cảnh báo mức độ an tồn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các cơng nghệ hiện đại. - Cảnh báo về an tồn: Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện là pin. C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử. - Vai trị của sơ đồ mạch điện trong khoa học và đời sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. Chuẩn bị của GV: - Nội dung bài dạy: : GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV. - Dụng cụ thí nghiệm: Bộ thí nghiệm điện. 2. Chuẩn bị của HS - Chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ (7’) - HS1: Em hãy nêu tác dụng nhiệt của dđ. - HS2: Em hãy nêu tác dụng phát sáng của dòng điện. 2. Nội dung bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Năng lực được hình thành Hoạt động 1: Giới thiệu bài Phương pháp: Đặt vấn đề, quan sat Thời lượng: 2 phút - GV: Y/c HS q/s hình chụp cần cẩu dùng NCĐ trang đầu chương III - GV NCĐ là gì? Nó hđ dựa vào t/d nào của dđ? Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. - HS q/s ảnh chụp cần cẩu dùng NCĐ ở trang đầu chương III - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tác dụng từ Phương pháp: Quan sát, thực hành và thu thập thơng tin. Thời lượng: 16 phút - Y/C nhắc lại t/d từ của NC đã học ở lớp 5 - Y/C HS cho biết NC có tính chất gì? - GV: tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu 2 nửa NC khác nhau? Khi NC gần nhau, các cực NC tt với nhau ntn? GV làm TN đưa cực của thanh NC lại gần KNC. Y/c HS cho biết ht gì xảy ra - GV giới thiệu về NCĐ h23.1 SGK - Y/C đọc và trả lời câu hỏi C1 theo hướng dẫn + Khi ngắt hoặc đóng công tắc: đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng, nhôm, lại gần đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra? + Nếu đổi đầu cuộn dây hiện tượng xảy ra như thế nào? - GV y/c HS thảo luận nhóm để hoàn thành kết luận- GV mắc chuông điện và cho biết hoạt động - GV treo tranh h23.2. Y/c HS dựa vào tranh vẽ hãy chỉ ra các bộ phận chính cơ bản của chuông điện. Cho HS tìm hiểu hoạt động của chuông điện qua phần trả lời câu C2, C3, C4. GV nhận xét và cho HS ghi vở - GV giới thiệu hđ của NCĐ dựa vào t/d từ của dđ. Đầu gõ chuông điện chuyển động làm cho chuông kêu liên tiếp. Đó là hiện tượng t/d cơ học của dđ và kể một số ứng dụng trong thực tế t/d này của dđ - GV: Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới t/d của trường điện từ mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do ảnh hưởng đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi. Vậy có biện pháp nào để làm giảm các tác hại trên? - HS: nhắc lại t/c của NC - HS: NC hút sắt, thép. Mỗi NC có 2 cực - HS q/s và cho biết hiện tượng: 1 trong 2 cực của KNC bị hút còn cực kia bị đẩy - HS q/s h23.1 SGK - HS đọc và trả lời câu C1 theo hd của GV: + Khi công tắc ngắt: không có hiện tượng gì. Khi đóng công tắc: đầu cuộn dây hút đinh sắt, không hút dây đồng, nhôm + Khi đưa 1 trong 2 cực của NC lại gần thì cực này của NC hoặc bị hút hoặc bị đẩy. Nếu đảo đầu đoạn dây, cực của NC lúc trước bị hút, nay bị đẩy và ngược lại - HS thảo luận nhóm để ht kl và ghi vở (1)- NCĐ; (2)- tính chất từ - HS q/s - HS q/s tranh và chỉ ra các bộ phận cơ bản của chuông điện. Thảo luận nhóm các câu C2,C3,C4 + C2: khi đóng công tắc có dđ chạy qua cuộn dây Ị cuộn dây thành NCĐ. Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuôngỊ chuông kêu + C3: Chỗ hở của của mạch là chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi mạch hở, cuộn dây không có dđ chạy qua ko hút sắt. Do tính đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm + C4: khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm chuông kêu. Mạch lại bị hở Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và đưa ra các biện pháp để giảm thiểu các tác hại đó là cần xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư. K1; K3; K4; P1; P3; X1; X5; X6; X7; X8 C1; C2; C4; C5; C6 Hoạt động 3: Tác dụng hóa học Phương pháp: Quan sát và thu thập thơng tin.. Thời lượng: 8 phút - GV: Mắc mạch điện h23.3 chưa đóng công tắc. Cho HS q/s màu sắc ban đầu 2 thỏi than, chỉ rõ thỏi than nào được nối với cực âm của nguồn điện. Đóng mạch điện cho đèn sáng. Hỏi: Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện? Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện? vì sao? - GV: sau vài phút ngắt công tăc, nhấc thỏi than nói với cực âm của nguồn. Y/c HS nhận xét màu sắc ban đầu so với bây giờ. - GV giới thiệu: màu đỏ nhạt đó là KL đồng, ht đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dđ chạy qua chứng tỏ dđ có t/d hóa học - Y/c HS hoàn thành kết luận SGK. GV nx và bổ sung. GV dùng khăn lau khô hết lớp đồng bám vào thỏi than cho thật sạch, giới thiệu 1 số ứng dụng t/d hóa học của dđ trong thực tế và y/c HS về nhà đọc phần có thể em chưa biết để tìm
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_2019_vu_thi_thu.doc