Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 5 đến 13

I , MỤC TIÊU

1, Kiến thức - Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo )

- Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi

- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn hồi .

2, Kỹ năng . - Lắp thí nghiệm qua kênh , hình

- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng lực đàn hồi .

3,Thái độ .- Có ý thức tìm tòi quy luạt vạt lí qua các hiện tượng tự nhiên .

II , CHUẨN BỊ .

+ Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ ,

+ Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 giá treo , 1 lỗ , 1 thước chia độ đến mm , 4 quả nặng giống nhau ( mỗi quả 50g)

III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1, Kiểm tra bài cũ : Không

2 , Giảng bài mới :

 

doc18 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 5 đến 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng phải .
GV ; Làm lại thí nghiệm H6.1 ; 6.2 . Hãy nhận xét về phương của lực lò xo tác dụng cảu 2 TH trên 
GV; Nhận xét đưa ra câu trả lời đúng 
GV : nhấn mạnh mỗi lực đều có phương và chiều xác định 
GV : Cho HS làm lại thí nghiệm H6.3 . Rồi trả lời câu C5 
HS : Quan sát mô tả thí nghiệm trả lời câu hỏi 
HS : Đọc lại 
HS : Làm thí nghiệm trả lời câu C5 
HĐ 3 : Nghiên cứu hai lực cân bằng
III /Hai lực cân bằng 
GV :Gọi HS đọc câu C6 , C7 
GV : Nhận xét về phương và chiều của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây 
GV : Hai lực có tác dụng như trên người ta gọi là 2 lực cân bằng 
GV : Thế nào gọi là hai lực cân bằng ? 
HS : Đọc câu C6 , C7 và trả lời 
HS : Đọc câu C8 
HS : Hai lựck cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều 
C6 : 
C7 : Phương nằm ngang dọc theo sợi dây chiều ngược nhau 
C8 : 
(1) Cân bằng 
(2) Đứng yên 
(3) Chiều 
(4) Phương 
(5) Chiều 
HĐ 4 : VẬN DỤNG
IV . Vận dụng
C9:
a,Gió tác dụng vào buồm 1 lực đẩy 
b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu lực kéo 
GV : Yêu cầu HS đọc câu C9 
GV : Hày lấy VD về 2 lực cân bằng 
HS đọc câu C9 
Suy nghĩ trả lời 
3, Củng cố 
 Thế nào gọi là lực ? Hai lực cân bằng ? 
4 , Dặn dò . 
Học thuộc phần ghi nhớ , BT 6.1 -> 6.4 Tr 9,10 SBT 
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 6 Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức : - Biết được Lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động và vật bị biến dạng tìm được thí dụ để minh hoạ .
2, Kỹ năng : - Biết phân tích thí nghiệm , hiện tượng để rút ra quy luật của các vật chịu tác dụng cuả lực . 
3,Thái độ : -Nghiên cứu nghiêm túc hiện tượng vật lí , xử lí thông tin thu thập được.
II , CHUẨN BỊ .
+ Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , phiếu học tập ,đồ dùng TN như H7.1 và H7.2.
+ Học sinh : SGK,vở ghi .
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra 15’)
Câu hỏi : 
Câu 1 : ( 6đ ) Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của khối lượng là gì ?
 Câu 2 : ( 4đ ) Lấy ví dụ về hai lực cân bằng ?
Đáp án :
Câu 1 : ( 6đ ) : - Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật,có cường độ như nhau,có phương cùng nằm trên một đường thẳng,có chiều ngược nhau. ( 4 đ )
- Đơn vị của khối lượng là Ki lô gam ( Kg ) ( 2đ )
Câu 2 : (4đ ) : quyển sách đặt trên mặt bàn .
2 , Giảng bài mới : 
HHĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào
I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi lực tác dụng 
GV : Nêu những sự biến đổi của chuyển động . Yêu cầu học sinh lấy VD về sự biến đổi của chuyển động .
GV : đưa ra 1 vài VD để học sinh nhận xét thấy có sự thay đổi hình dạng của vật khi có lực tác dụng 
GV : Yêu cầu học sinh trả lời câu C2 
HS : Nghe GV giới thiệu đọc SGK -> Lấy VD 
Học sinh trả lời câu C2 
1.Những biến đổi của chuyển động .
C1 
2. Những biến dạng 
C2 : H1 đang giương cung vì ta quan sát thấy ngwoif đó đã tác dụng vào dây cung làm cho dây cung và cánh cung biến dạng 
HĐ2 : Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực
II / Những kết quả tác dụng của lực 
GV : Yêu cầu học sinh nhớ lại thí nghiệm H6.1 sau đó trả lời câu C3 
GV : Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm H7.1 . Sau đó trảời câu C4 
GV : Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo H7.2 . Sau đó trả lời câu C5 . 
GV : Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo câu C6 . 
GV : Qua tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi C3 -> C6 cho học sinh làm câu C7 ra phiếu học tập 
GV : Nhận xét -> Kết luận . 
GV : Gọi học sinh đọc C8 và trả lời . 
HS : Tiến hành thí nghiệm H6.1 nêu nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc đó . 
HS : Tiến hành thí nghiệm H7.1 nêu nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng thông qua sợi dây . 
HS : Tiến hành thí nghiệm theo H7.2 Nêu nhận xét quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm 
HS : Tiến hành thí nghiệm nêu nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo . 
1 HS đọc câu C7 
HS : Làm ra phiếu học tập 
HS : đọc kết luận 
HS : Đọc và trả lời câu C8 
1.Thí nghiệm 
C3 : Lò xo lá tròn tác dụng lên xe 1 lực đẩy làm cho xe chuyển động .
C4 : Kết quả tác dụng của lực mà tay tác dụng lên xe thông qua sợi dây làm cho xe dừng lại 
C5 Kết quả viên bi chuyển động theo 1 hướng khác ( hoặc viên bi bị bắn ra khỏi mảng nghiêng . 
C6 : Kết quả : Lò xo bị biến dạng 
2, Rút ra kết luận 
C7 
Biến đổi chuyển động 
Biến đổi chuyển động 
Biến đổi chuyển động 
Biến dạng 
C8 : 
Biến đổi chuyển động 
Biến dạng 
HĐ 3 : Vận dụng
II , Vận dụng 
GV : Yêu cầu học sinh làm C9 -> C11 
Nhận xét và chốt lại .
HS : Làm C9 -> C11
Hs chú ý .
C9 
C10
C11
3, Củng cố : -Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
 - Gọi HS đọc ghi nhớ .
4, Dặn dò : - Học thuộc phần ghi nhớ 
 - Làm BT 7.1 -> 7.4 SBT.
 - Chuẩn bị bài 8 . 
.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 7 Bài 8 TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức :- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì ? 
- Nêu được phương và chiều của trọng lực 
- Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn 
2, Kỹ năng . - Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng . 
3,Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II , CHUẨN BỊ .
+ Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , phiếu học tập 
+ Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 giá treo , 1 quả nặng 100g có móc treo , 1 khay nước , 1 lò xo , 1 dây dọi , 1 chiếc eke . 
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : 
Hãy phát biểu sự biến đỏi chuyển động ?
2 , Giảng bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
Nội dung
HĐ 1 : PHÁT HIỆN SỰ TỒN TẠI CỦA TRỌNG LỰC 
I , Trọng lực là gì ? 
1. Thí nghiệm 
GV : Bố trí thí nghiệm H8.1 Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1 . 
GV : Lực này có phương và chiều ntn? 
GV : Tại sao quả nặng vẫn đứng yên 
GV : Lực này có phương và chiều ntn? 
GV : Cầm viên phấn trên tay rồi buông tay ra . 
GV : Từ 2 thí nghiệm trên tổ chức cho học sinh thảo luận để đưa ra kết luận : Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật 
GV : Treo bảng phụ cân 
C3 : Sau đó phát phiếu học tập cho nhóm học sinh 
GV : Nhận xét đưa ra kết luận . 
HS : Quan sát và trả lời câu C1 
HS : Vì có lực khác tác dụng vào -> hai lực cân bằng 
HS : Cùng phương về lực kéo của lò xo và ngược chiều 
HS : Quan sát trả lời C2
HS : Xác định trả lời 
HS : Đọc câu C3 thảo luận theo nhóm làm ra phiếu học tập 
Đại diện nhóm lên bảng 
Lớp nhận xét bổ sung 
HS : Đọc kết luận 
C1 : Lò xo có tác dụng vào quả nặng 1 lực lực đó có phương dọc theo lò xo và có chiều từ dưới lên . 
Quả nặng vẫn đứng yên vì có lực khác tác dụng vào 
C2 : Viên phấn ( thay đổi chuyển động -> có lực tác dụng có phương trùng với phương chuyển động của viên phấn chiều từ trên xuống dưới 
C3 : 
Cân bằng 
TráI đất 
Biến đổi 
Lực hút 
TráI đất 
2, Kết luận SGK Tr 28 
HĐ 2 : TÌM HIỂU PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC
II , Phương và chiều của trọng lực 
1, Phương và chiều của trọng lực
GV : Bố trí thí nghiệm H8.2 giới thiệu cho học sinh thấy được phương câu dây dọi là phương thẳng đứng . Yêu cầu HS trả lời câu C4 
GV : Hãy rút ra kết luận về phương và chiều của trọng lực 
HS : Quan sát thí nghiệm H8.2 
HS : đọc và trả lời câu C4 
HS : Làm câu C5
C4 : 
( 1) Cân bằng 
(2) Dây dọi 
(3) Thẳng đứng 
(4) Từ trên xuống dưới 
2, Kết luận 
(1) Thẳng đứng 
(2) Từ trên xuống dưới 
HĐ3 : TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ LỰC
III , Đơn vị lực 
GV : Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK 
GV : Gới thiệu Trọng lượng của bao xi măng 50kg là bao nhiêu ? 
HS : Đọc SGK 
Đơn vị lựu là Niutơn 
Kí hiệu : N 
Trọng lượng cảu quả cân 100g tương đương 1N : 1kgó 10 N 
HĐ 4 : VẬN DỤNG
IV, Vận dụng
GV : Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu C6
học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu C6
C6 : Dùng eke dựng 1 đường vuông góc với phương nằm ngang 
3, Củng cố 
- HS đọc phần ghi nhớ . Mục “ Có thể em chưa biết ”
4, Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc phần ghi nhớ 
BT : 8.1 -> 8.5 ; Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút .
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết: 8 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I , MỤC TIÊU 
1.Kiến thức : Kiểm tra được việc nắm các đơn vị kiến thức của học sinh về đo độ dài , đo thể tích , lực , 2 lực cân bằng , tác dụng của lực , trọng lực .
2.Kỹ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức vào các BT thực tế . 
3. Thái độ : nghiêm túc khi làm bài kiểm tra .
II , CHUẨN BỊ .
+ Giáo viên : - Đề bài , đáp án 
+ Học sinh : - kiến thức,giấy kiểm tra , dụng cụ học tập . 
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : 
2 , Giảng bài mới : Kiểm tra I .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Cấp độ kiến thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài :2 tiết
Số câu hỏi
1
1.C.1
1
Số điểm
0,5
0,5 (5%)
2. Lực –Hai lực cân bằng :1 tiết
Số câu hỏi
1
1.C.2
0,5
 C.1
0,5
 C.1
2
Số điểm
0,5
1
1
2,5 (25%)
3. Kết quả tác dụng của lực :1 tiết
Số câu hỏi
0,5
 C.2.a
1
 C.3
1,5
Số điểm
0,5
2
2,5 (25%)
4. KL – Đo khối lượng :1 tiết
Số câu hỏi
0,5
 C.2.b
0,5
Số điểm
0,5
0,5 (5%)
5. Đo thể tích CL , vật rắn không thấm nước. :2 tiết
Số câu hỏi
1
 C.2
1
Số điểm
2
2 (20%)
6. Trọng lực – đơn vị lực. :1 tiết
Số câu hỏi
1
 C.4
1
Số điểm
2
2 (20%)
TS câu hỏi
4
2
1
7
TS điểm
4,5
3,5
2
10,0 (100%)
II. ĐỀ BÀI
Trắc nghiệm : (2đ) : 
1. Khoanh tròn các chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng (1đ )
Câu 1 : (0,5đ ) Đơn vị đo nào dưới đây là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta :
A. m	 B. Kg 	 C. cc D . mm
Câu 2 : ( 0,5đ ) Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy ? 
A . Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên 
B . Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm 
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt . 
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ )
a , Lực tác dụng lên một vật có thể làm (1)của vật đó hoặc làm nó (2 )
b , Để đo khối lượng người ta dùng (1).Đơn vị đo khối lượng là (2).
II.Tự luận : (8đ) :
Câu 1 : (2đ) Thế nào là hai lực cân bằng ?vật sẽ như thế nào nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
Câu 2 : (2đ) a , Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ gì?
b , Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước người ta dùng dụng cụ gì ?
câu 3 : (2đ) Hãy nêu ví dụ cho thấy vật tác dụng lên một vật làm vật đó biến đổi chuyển động và biến dạng ?
Câu 4 : (2đ ) Hãy tính trọng lượng của người nặng 50Kg và 70Kg ?
ĐÁP ÁN
 I.TRắc nghiệm : (2đ) : 
1. Khoanh tròn các chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng (1đ )
Câu
1
2
Đáp án
A
B
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ )
Mỗi ý đúng được 0,5 đ. 
a , (1) biến dổi chuyển động (2 ) biến dang. b , (1)cân (2)Kilogam ( Kg )
II.Tự luận : (8đ) 
Câu1; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,cùng phương,ngược chiều,và cùng tác dụng lên một vật. 
Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng :
+ nếu vật đang đứng yên thì tiếp tục dứng yên.
+ Nếu vật đang chuyển động thì sẽ chuyển động thẳng đều.
Câu2; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ
a , Dùng bình chia độ ,ca đong, chai, lọ có ghi sẵn dung tích.
b , Dùng bình tràn,bình chứa,bình chia độ. 
Câu3; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ
VD vè lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động: Dùg chân đá quả bóng,quả cầu...
VD về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng : Dùng tay kéo dây cao su,lò so. . .
Câu4; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ
ta có : 1Kg = 10N
 Vậy : 50 Kg = 10 . 50 = 500 (N )
 70 Kg = 10 . 70 = 700 (N ) ( Hết )
.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT:9 BÀI : 9 LỰC ĐÀN HỒI
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức - Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo ) 
- Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi 
- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn hồi .
2, Kỹ năng . - Lắp thí nghiệm qua kênh , hình 
- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng lực đàn hồi . 
3,Thái độ .- Có ý thức tìm tòi quy luạt vạt lí qua các hiện tượng tự nhiên . 
II , CHUẨN BỊ .
+ Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , 
+ Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 giá treo , 1 lỗ , 1 thước chia độ đến mm , 4 quả nặng giống nhau ( mỗi quả 50g) 
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : Không
2 , Giảng bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
Nội dung
HĐ 1 : NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI . ĐỘ BIẾN DẠNG 
I , Biến dạng đàn hồi . Độ biến dạng
GV : Yêu cầu HS quan sát H9.1 , sau đó giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm nghiên cứu sự bién dạng cảu lò xo . Đề nghị các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm sau đó các nhóm tự bố trí thí nghị theo H9.1 
GV : Theo dõi các bước tiến hành thí nghiệm của học sinh chấn chỉnh học sinh làm theo thứu tự 
GV : Treo bảng phụ ghi C1 
GV : Nhận xét và đưa ra kết luận . 
GV : Giới thiệu độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo : l - l0 
GV : Yêu cầu HS làm câu C2 
HS : Tiến hành thí nghiệm theo từng bước hướng dẫn của SGK 
- Đo chiều dài tự nhiên lò xo 
- Chiều dài lò xo khi móc 1 quả nặng . 
- Ghi trọng lượng quả này vào bảng 9.1 
So sánh l và l0 
- Móc thêm quả nặng 2,3,4 vàolò xo lần lượt đo l2 , l3 , l4 . Tính P2 , P3 , P4 ghi vaqò bảng 9.1 
HS : đọc câu C1 
HS Làm câu C1 
1 HS lên bảng điền 
Lớp nhận xét 
HS đọc kết luận 
HS nghe và làm câu C2 
1 Độ biến dạng của lò xo 
a, Thí nghiệm 
b, Kết luận 
C1 : 
Dãn ra 
Tăng lên 
Bằng 
Biến dạng của lò xo có dặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi là xo là vật có tác dụng đàn hồi 
2, Độ biến dạng của lò xo 
Độ biến dạng của lò xo l - l0
HĐ2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM 
LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ
II/ lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi 
GV : Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi 
Lực đàn hồi là gì? 
GV : Yêu cầu HS trả lời câu C3 
GV : Treo bảng phụ ghi câu C4 .
GV : Nhận xét nêu dặc điểm của lực đàn hồi 
HS : Nghiên cứu SGK và trả lời 
HS : đọc và trả lời câu C3 
Hs đọc câu C4 trả lời 
K/N : Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi 
C3 : Trọng lượng quả nặng 
2, Đặc điểm của lực đàn hồi 
C4 : Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
HĐ 3 : VẬN DỤNG
III / Vận dụng 
GV : Yêu cầu HS Làm câu C5 , C6 
GV : Đưa ra đáp án , biểu điểm 
HS : Làm câu C5 , C6 ra phiếu học tập 
HS : Đối chiếu phiếu học tập chấm 
C5 : (1) . Tăng gấp đôi
 (2) . Tăng gấp ba.
 C6
3, Củng cố 
Đọc phần ghi nhớ 
4, Hướng dẫn học ở nhà 
Học thuộc phần ghi nhớáGK và làm BT 9.1 ->9.4 trong SBT.
Chuẩn bị trước bài 10.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT10 : LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC 
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG 
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức : - Nhận biết được cấu tạo của lực kế , xác định được GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế . 
- Biết đo lực bằng lực kế 
- Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại . 
2, Kỹ năng . - Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo 
- Biết cách sử dụng lực kế trong mọi TH đo 
3,Thái độ : - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo 
II. CHUẨN BỊ : 
+ Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , ..
+ Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 lực kế lò xo , 1 sợi dây mảnh , nhẹ để buộc vào SGK 
Cả lớp : 1 xe lăn , 1 vài quả nặng 
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : - Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ?
	 - Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? 
2. Bài mới :
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : TÌM HIỂU 1 LỰC KẾ
I/ Tìm hiểu lực kế 
GV : Yêu cầu HS đọc thông báo về lực kế sau đó đưa ra 1 lực kế thật cho học sinh tìm hiểu cấu tạo của lực kế đó 
GV ; Phát lực kế lò xo cho các nhóm 
GV : Cho HS làm câu C1 
GV : Gọi HS đọc GHĐ và ĐCNN của lực kế . 
HS : Tìm hiểu SGK 
HS : Hoạt động theo nhóm nghiên cứu cáu tạo của lực kế lò xo 
HS : Thảo luận trả lời C1 
HS : Đọc GHĐ và ĐCNN của lực kế nhóm 
1. Lực kế là gì ? 
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực .
2. Mô tả cấu tạo của lực kế lò xo đơn giản 
C1 .
(1) Lò xo 
(2) Kim chỉ thị 
(3) Bảng chia độ
HĐ 2 : ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ 
II/ Đo 1 lực bằng lực kế 
1. Cách đo Lực kế 
GV : Cho HS tìm hiểu cách đo lực bằng cách trả lời C3 
GV : gọi Hs đọc cachs đo 
GV : Nhấn mạnh các bước đo 
GV : Cho HS thực hành theo nhóm 
HĐ 3 : XÂY DỰNG CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LỰC VÀ KHỐI LƯỢNG
-Y/c HS làm câu C6.
-Nhận xét,thông báo mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
HĐ 4 : LÀM BAÌ TẬP VẬN DỤNG
Hướng dẫn HS làm câu C7 và C9.
HS : Thảo luận trả lời Câu C3 
HS đọc cách đo 
HS : Thực hành đo theo nhóm 
-HS trả lời.
- HS chú ý.
- HS chú ý,thực hiện.
C3 : 
Vạch 0 
Lực cần đo 
Phwong 
2, Thực hành đo lực kế 
C5 Khi đo cần phảI cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nắm ngang ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phưong thẳng đứng 
III.công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
C6 : (1) 1 ; (2) 200 ; (3)10(N)
P = 10m
P là trọng lượng.
M là khối lượng.
IV.Vận dụng :
C7:
C9: P=32000 N
3, Củng cố :
Đọc phần ghi nhớ 
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
4, Dặn dò : 
Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT.
Chuẩn bị trước bài 11.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT11 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức 
- biết khối lượng riêng là gì.
- Viết được công thức tính các đại lượng ,đơn vị tính KLR .
- Vận dụng công thức vào làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : 
- Giáo án , SGK , dụng cụ TN ..
+ Học sinh : 
SGK,vở ghi.
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : - Lực kế dùng để làm gì ? Viết hệ thức liên hệ giữa P và m
2 , Giảng bài mới : 
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : TÌM HIỂU KHỐI LƯỢNG RIÊNG.
I/ khối lượng riêng-Tính khối lương của các vật theo KLR 
GV : Yêu cầu HS đọc ,trả lời câu C1. 
GV ; nhận xét,thông báo KN,đơn vị của khối lượng riêng. 
GV : Yêu cầu HS kẻ bảng KLR của một số chất vào vở.
GV : Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi C2 và C3 . 
- Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trả lời.
- nhận xét tong câu trả lời và thông báo công thức tính khối lượng.
HS : Đọc và trả lời câu C1.
HS : Chú ý.
HS thực hiện theo yêu cầu. 
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
1. Khối lượng riêng 
Khối lượng của 1m3 chất gọi là khối lượng riêng.
-Đơn vị của khối lượng riêng là Kg/m3
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất.
SGK/37
3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. 
C2: 
260 Kg/m3.0,5m3 = 1300Kg.
C3: m =D.V
HĐ 2 : vận dụng công thức làm bài tập. 
II/ Bài Tập
GV : Hướng dẫ học sinh lam các bài tập 11.1 ; 11.2 ; 11.4. trong sbt
HS : Chú ý, thực hiện theo yêu cầu.
1. Bài 11.1 : ý D
2. Bài 11.2 : Ý C
3. bài 11.4 Ý B
3, Củng cố :
Đọc phần ghi nhớ 
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
4, Dặn dò : 
Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT.
Chuẩn bị trước phần còn lại của bài.
.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT12 :TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức 
- biết Trọng lươnng riêng là gì ?
- Viết được công thức tính các đại lượng ,đơn vị tính TLR.
II. CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : 
- Giáo án , SGK , dụng cụ TN ..
+ Học sinh : 
SGK,vở ghi.
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : - Hãy viết công thức tính khối lượng riêng ?
2 , Giảng bài mới : 
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : TÌM HIỂU TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.
I/ Trọng lượng riêng. 
GV : thông báo khái niệm và đơn vị của trọng lượng riêng.
GV : Yêu cầu HS làm câu C4 .
HĐ 2 : LÀM BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hướng dẫn HS làm câu C6 và C7.
HS : Chú ý,ghi vở.
HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý.
- HS chú ý,thực hiện.
- Trọng lượng của 1m3 của chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
- Đơn vị : N/m3
C4 : 
 d = P/V
II.Vận dụng :
C6: 7800Kg/m3.0,04m3 = 312Kg.
C7:
III. Bài tập:
GV : Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11.5 ; 11.6 ; 11.8 
- HS chú ý,thực hiện.
Bài 11.5 : Ý A
Bài 11.6. : Ý D
Bài 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_6_tiet_5_den_13.doc