Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 1: Đo độ dài - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Dịu
Nội dung
I- Đơn vị độ dài
1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét: m.
- Đơn vị nhỏ hơn mét là: dm; cm; mm.
- Đơn vị lớn hơn mét là: Km; hm; dam.
C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm
1cm = 10mm; 1Km = 1000m.
2- Ước lượng độ dài
a) Ước lượng độ dài gang tay
Kết quả ước lượng Kết quả đo
b) Ước lượng độ dài 1 mét
1 inh = 2,54cm
1 ft = 30,48cm
1 năm ánh sáng = 9461 tỉ Km
II- Đo độ dài
1 – Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4: - Thợ mộc dùng thước cuộn.
- Hs dùng thước kẻ.
- Người bán vải dùng thước mét.
- Để đo đường kính viên bi, đường kính quả bóng ta dùng thước kẹp để đo
- GHĐ của 1 thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đó.
- ĐCNN của 1 thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
Tuần 1 Ngày soạn:12/08/2019 Tiết 1- Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI A- MỤC TIÊU Kiến thức: - Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. - HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. Kỹ năng: - Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo. - Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. - Say mê hứng thú với môn học. Năng lực hình thành -Phát triển tư duy tổng hợp kiến thức cho học sinh, áp dụng vào từng tình huống giải quyết các bài tập liên quan. B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Giáo án, sgk Đồ dùng cho mỗi nhóm: - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. - Một thước dây hoặc 1 thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm. - Tập giấy kẻ sẵn bảng 1.1(SGK). HS: Vở ghi, sgk Cho cả lớp: - Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20 cm, ĐCNN 2 mm. - Kẻ bảng 1.1 Những điểm cần lưu ý: - Khái niệm chiều dài được hiểu là đường thẳng không có giới hạn vì vậy bài học có tên là Đo độ dài chứ không phải là đo chiều dài. - Qui tắc đo độ dài được hình thành dựa vào kinh nghiệm đo độ dài đã có của HS. - Để đo các độ dài khác nhau người ta dùng các thước đo khác nhau. - Kỹ năng ước lượng gần đúng giá trị cần đo là cơ sở để lựa chọn dụng cụ thích hợp. C – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (không) III- Nội dung bài: Giới thiệu chương trình. (5 phút) GV: Giới thiệu sơ lược bộ môn Vật lý 6, vai trò quan trọng của nó trong đời sống và trong kỹ thuật. - Giới thiệu chương. Đặt vấn đề: GV cho HS quan sát tranh 2 chị em đo và cắt dây - Trả lời. + Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây mà hai chi em lại có kết quả khác nhau? HS trong lớp dự đoán + Do gang tay của 2 chị em khác nhau + Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Nghiên cứu về đơn vị độ dài (17 phút) PP: Vấn đáp, thảo luận nhóm GV: Cho HS ôn lại và ước lượng độ dài. - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? - Ngoài ra còn dùng đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét là gì? Y/c: 1 HS trả lời câu C1 và cho HS khác nhận xét. GV: Chốt lại. - Em hãy ước lượng độ dài 1 gang tay, đánh dấu trên cạnh bàn. Rồi dùng thước đo kiểm tra lại? - So sánh kết quả ước lượng với kết quả đo? GV: Gọi 1 số Hs đọc số đo ước lượng và kết quả kiểm tra bằng thước – Gv ghi bảng. Nhận xét- so sánh các kết quả đo đó -> ước lượng tốt, chưa tốt. GV: Phát thước dây cho các nhóm HS. HS: các nhóm ước lượng độ dài 1 m trên cạnh bàn rồi dùng thước dây kiểm tra lại. - Đại diện nhóm đọc kết quả đo bằng thước. GV: Ghi bảng – nhận xét số đo ước lượng và kết quả đo. - Tại sao lại có sự sai số? -> Sai số càng nhỏ nghĩa là ước lượng càng chính xác. GV: Giới thiệu đơn vị inh trên thước dây, đơn vị fit, đơn vị 1 năm ánh sáng (nas). HĐ2: Tìm hiểu dụng cụ và cách đo độ dài. ( 17 phút) PP: Vấn đáp, thảo luận nhóm ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta phải ước lượng độ dài cần đo? GV cho HS hoạt động nhóm: Quan sát hình 1.1 và trả lời C4. - Có những dụng cụ nào để đo độ dài? - Để đo đường kính viên bi, đường kính quả bóng ta dùng dụng cụ nào? HS: trả lời GV: Giới thiệu thước kẹp và cách dùng. - GHĐ của thước là gì? - ĐCNN của thước là gì? Gv: Treo tranh vẽ to thước dài 20cm, có ĐCNN: 2mm. HS: Quan sát trả lời. - Sau 1 lần đo em đo được độ dài lớn nhất là bao nhiêu? Tại sao? - Khi dùng thước ta đo được độ chia chính xác nhất là bao nhiêu? GV: Chốt lại GHĐ và ĐCNN của 1 thước HS Quan sát thước kẻ của mình, trả lời C5 HS: Đọc – trả lời C6 ( Hoạt động nhóm) - Đại diện nhóm trả lời. Y/c: HS trả lời C7. GV: Treo bảng 1.1 kẻ sẵn – giới thiệu bảng và nêu việc cần làm. GV: cho HS Hoạt động nhóm: thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lý 6. HS: Đọc mục b) và thực hành theo các bước. Sau đó ghi kết quả vào phiếu. GV: Điều khiển HS làm thực hành -> nhận xét, đánh giá. I- Đơn vị độ dài 1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài - Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét: m. - Đơn vị nhỏ hơn mét là: dm; cm; mm. - Đơn vị lớn hơn mét là: Km; hm; dam. C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm 1cm = 10mm; 1Km = 1000m. 2- Ước lượng độ dài a) Ước lượng độ dài gang tay Kết quả ước lượng Kết quả đo HS1 HS2 b) Ước lượng độ dài 1 mét Nhóm Kết quả kiểm tra 1 2 3 4 1 inh = 2,54cm 1 ft = 30,48cm 1 năm ánh sáng = 9461 tỉ Km II- Đo độ dài 1 – Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: - Thợ mộc dùng thước cuộn. - Hs dùng thước kẻ. - Người bán vải dùng thước mét. - Để đo đường kính viên bi, đường kính quả bóng ta dùng thước kẹp để đo - GHĐ của 1 thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đó. - ĐCNN của 1 thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. C5: C6: Dùng thước GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm. hoặc thước có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm. Dùng thước GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm. Dùng thước GHĐ: 1m; ĐCNN: 1cm. C7: 2 – Đo độ dài - Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn SGK vật lý 6. - Kết quả đo : Lần 1: l1 = Lần 2: l2 = Lần 3: l3 = Kết quả 3 lần đo là: ... l = (l1 + l2 + l3)/3 = VI- Củng cố: (3 phút) - Qua bài học này ta cần nắm những nội dung gì? ( ghi nhớ). - Khi dùng thước đo cần biết những điều gì? (GHĐ và ĐCNN). - Làm bài tập 1.2.1 (4 - SBT). (Kết quả đúng: B). V- Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập: 1.2.1-> 1.2.6 (4; 5 – SBT) - Đọc trước bài 2 “Đo độ dài”. D- RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_6_tiet_1_do_do_dai_nam_hoc_2019_2020_pham.doc