Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020

I - Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, vận dụng kiến thức giải bài tập.

3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:

- Ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.

II - Chuẩn bị của thầy và trò.

1. Thầy:

- Giáo án, đề kiểm tra, đáp án và thang điểm.

2. Trò:

- Học và làm bài tập ở nhà.

- Ôn tập kiến thức để kiểm tra.

III - Tiến trình bài học:

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3. Bài mới:

 

doc69 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12 kg
4. Củng cố.
? Khối lượng riêng là gì ?
? Khối lượng riêng được tính bằng công thức nào ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
 * Tóm tắt kiến thức cơ bản:
..
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:04/11/2018
Ngày giảng: 21/11/2018
Tiết 13 
Bài 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬP
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Trọng lượng riêng của một chất là gì?
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khối lượng riêng là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trọng lượng riêng
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK 
? Trọng lượng riêng là gì ?
GV giới thiệu kí hiệu, đơn vị của trọng lượng riêng.
GV yêu cầu HS thực hiện C4
GV gọi 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét.
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính khối lượng
GV yêu cầu HS thay vào công thức tính trọng lượng riêng.
HS đọc thông tin trả lời
Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng.
HS ghi bài
- Trọng lượng riêng kí hiệu là: d
- Đơn vị: niutơn trên mét khối ( N/m3 )
HS làm C4
C4:
d là ( 1 ) trọng lượng riêng
P là ( 2 ) trọng lượng
V là ( 3 ) thể tích
HS trả lời
HS nhắc lại
HS 
Hoạt động 2:Bài tập
GV yêu cầu HS tính trọng lượng của chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3.
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
HS làm bài
Đổi 40dm3 = 0,00004 m3.
Trọng lượng của chiếc dầm sắt là:
4. Củng cố.
? Trọng lượng riêng là gì ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Xem trước bài 12: Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi.
- Mỗi học sinh viết trước mẫu báo cáo thực hành ở cuối bài
 * Tóm tắt kiến thức cơ bản:
..
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25/11/2018
Ngày giảng: 28/11/2018
Tiết 14 
Bài 12: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn
2. Kĩ năng:
- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm hs:
	+ Một cái cân 
	+ Một bình chia độ có GHĐ 100cm3
	+ Một cốc nước
	+ 15 hòn sỏi cùng loại
	+ Giấy lau hoặc khăn lau
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở mục II
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khối lượng riêng của vật là gì.
? Nêu công thức tính và đơn vị của khối lượng riêng.
? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là gì.
3. Bài mới:
* Mở bài: Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi, từ đó nắm được cách xác định khối lượng riêng của vật rắn không thấm nước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Dụng cụ
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần dụng cụ trong sgk và kiểm tra lại các dụng cụ đã chuẩn bị
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo thực hành ở nhà của học sinh.
Học sinh đọc sgk.
Học sinh chuẩn bị đầy đủ báo cáo thực hành
Hoạt động 2: Thực hành
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tài liệu phần 2 và 3 trong vòng 10 phút.
Yêu cầu học sinh điền các thông tin về lý thuyết vào báo cáo thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh các bước tiến hành như trong sgk
Sau đó yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, giáo viên theo dõi các nhóm để đánh giá.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo đến đâu ghi số liệu vào báo cáo ngay đến đó.
1. Tóm tắt lý thuyết
HS đọc tài liệu
Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong mẫu báo cáo thực hành
2. Tiến hành đo.
HS hoạt động nhóm: Tiến hành theo các bước như hướng dẫn.
Ghi báo cáo phần 6
Hoạt động 3: Mẫu báo cáo
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành mẫu báo cáo tại lớp.
GV yêu cầu HS vệ sinh nơi thực hành sạch sẽ, gọn gàng.
HS
Tính giá trị trung bình khối lượng riêng của sỏi.
HS vệ sinh nơi thực hành
4. Tổng kết, đánh giá thực hành:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ thực hành
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
Xem trước bài 13: Máy cơ đơn giản .
* Tóm tắt kiến thức cơ bản:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kí duyệt của tổ CM
 Trần Thị Thu Trà
Ngày soạn: 25/11/2018
Ngày giảng: 05/12/2018
Tiết 15 
Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
2. Kĩ năng:
- Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm học sinh: 1 khối trụ kim loại có móc, 2 lực kế. Máy chiếu.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
- Kẻ trước bảng 13.1 vào vở.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
Giáo viên yêu cầu hs quan sát H13.2 và đặt vấn đề: 
? Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không.
Giáo viên yêu cầu HS kẻ bảng 13.1 vào vở
Sau đó yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
1. Đặt vấn đề.
HS quan sát H13.2 
2. Thí nghiệm
* Nhận xét:
C1: Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật
3. Rút ra kết luận
C2: (1) - ít nhất bằng 
C3: -Trọng lượng của vật lớn nên phải tập trung nhiều người.
 - Tư thế đứng để kéo không thuận lợi nên dễ ngã (không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể.
Hoạt động 2: Các máy cơ đơn giản
Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
?Kể tên các loại máy cơ đơn giản
GV yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6
Có 3 loại máy cơ đơn giản: 
 - Mặt phẳng nghiêng
 - Đòn bẩy
 - Ròng rọc
HS quan sát H13.4, 13.5, 13.6
C4. a, (1) - dễ dàng
 b, (1) - máy cơ đơn giản
C5. Trọng lượng của ống bê tông là:
Tổng lực kéo của 4 người là:
Trả lời: 4 người này không kéo được ống bê tông lên. Vì tổng các lực kéo của 4 người là 1600N trọng lượng P của ống bê tông ( 2000N)
C6: HS tự trả lời
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài .
* Tóm tắt kiến thức cơ bản:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kí duyệt của tổ CM
 Trần Thị Thu Trà
Ngày soạn: 25/11/2018
Ngày giảng: 05/12/2018
Tiết 16
Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại có móc, 3 tám ván có độ dài khác nhau
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng lượng của vật ?
? Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
GVTreo tranh hình 13.2
? Nếu lực kéo của mỗi người là 450 N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Vì sao?
(Không , vì lực kéo 4 người :F = 4x 450 = 1800N < 2000N hay F < P)
? Khó khăn trong cách kéo này?
GV Treo tranh 14.1 lên bảng cạnh 13.2
? Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? So sánh hai cách kéo này?
GV Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? Muốn làm giảm lực kéo vật phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
HS nêu dự đoán.
Hoạt động 2. Thí nghiệm.
GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2
GV lưu ý cách cầm lực kế: phải song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế. Chú ý ĐCNN.
GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm điền vào bảng 14.1 và trả lời câu C2.
? Để làm giảm độ nghiêng ta phải làm sao ? 
HS làm thí nghiệm theo nhóm , điền kết quả vào bảng 14.1 và trả lời câu C2.
Bảng 14.1.
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật:
P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2.
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1=....N
F2 = ...N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2 = ...N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2 = ...N
C2: Giảm độ cao mặt phẳng nghiêng.
Hoạt động 3. Rút ra kết luận.
GV yêu cầu HS các nhóm rút ra kết luận từ thí nghiệm.
Gọi đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực kéo càng nhỏ.
Hoạt động 4. Vận dụng.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
Gọi HS trả lời các HS khác nhận xét bổ sung.
HS trả lời câu hỏi.
C3: Thềm nhà cao dùng mặt phẳng nghiêng dễ dắt xe lên hơn, tấm ván bắt lên xe tải dễ vận chuyển hàng lên hơn.
C4:
Dốc thoai thoải có độ nghiêng ít.
C5: c. F < 500 N
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 15.
* Tóm tắt kiến thức cơ bản:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 15/12/2018
Ngày giảng: 19/12/2018
Tiết 17
ÔN TẬP.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học trong các bài từ đầu năm đến bài 15.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức làm một số bài tập cơ bản.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Kiến thức cần nhớ.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập sau:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a/GHĐ của thước là độ dài .....................
b/.của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
c/Khi dùng thước đo cần phải biết ..và .của thước.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
a)Gió tác dụng vào cánh buồm 1lực..
b)Con trâu tác dụng vào cái cày 1 lực 
c)Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực 
GV yêu cầu HS viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật, công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
HS thảo luận làm bài.
a)lớn nhất ghi trên thước
b) ĐCNN
c)GHĐĐCNN
HS làm bài tập.
a)đẩy
b)kéo
c)kéo
HS viết công thức chuyển đổi.
P = 10 . m
Hoạt động 2. Bài tập.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Đổi các đơn vị đo sau:
- 2,5 km = ................m = ...................cm.
- 7500 mm = .............cm = ................m.
- 3,5 m3 = .................dm3 = ..............cm3.
- 1,2m3 = ..................lít = .................ml.
- 5 t = ........................kg = ................g.
GV gọi 2 hs trả lời các hs khác nhận xét bổ sung.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập sau:
Một quả cầu bằng nhôm có thể tích 2500dm3. Tính khối lượng quả cầu đó?
Gọi 1 HS tóm tắt, 1HS giải bài tập.
GV đặt câu hỏi Yêu cầu HS trả lời.
? Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo ?
? Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo ?
HS làm bài tập
- 2,5 km = 2500m = 250 000cm.
- 7500 mm = 750 cm = 7,5 m.
- 3,5 m3 = 3 500 dm3 = 3 500 000 cm3.
- 1,2m3 = 1 200 lít = 1 200 000.ml.
- 5 t = 5 000 kg = 5 000 000 g.
HS tóm tắt bài và giải bài tập.
Tóm tắt:
V = 2500dm3 = 0,0025m3
D= 2700 kg/m3
m= ?(kg)
Giải
 Khối lượng của thỏi đồng:
 M = D x V = 2700 x 0,0025= 6,75kg 
 Đáp số: 6,75 kg
HS suy nghĩ trả lời.
- Tay cầm dài để giảm lực khi cắt kim loại.
- Lưỡi kéo dài tăng chiều dài khi cắt vì chỉ cần lực nhỏ nên lưỡi dài hơn tay cầm.
4. Củng cố.
GV nhắc lại một số kiến thức trong tâm, các dạng bài tập cơ bản và công thức có liên quan.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Ôn tập kiến thức, các dạng bài tập và công thức đã học giờ sau kiểm tra học kì I.
* Tóm tắt kiến thức cơ bản:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 18/12/2018
Ngày giảng: 20/12 
Tiết 18 
KIỂM TRA HỌC KỲ I.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học trong các bài từ đầu năm đến bài 15.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức làm một số bài tập cơ bản.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án,đề kiểm tra
2. Trò:
- Ôn tập và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
I. MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài, đo thể tích
Biết được đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam
Tỉ lệ:
10%
Số 
câu hỏi
2 
2 câu
Số điểm
1
1 đ
Khối lượng và lực
-.Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Vận dụng được công thức P = 10m. 
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
-Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Tỉ lệ:
70%
Số câu hỏi
3
2 
1
1
 6 câu
Số điểm
1
1
2
3
7 đ
3. Máy cơ đơn giản:
- Nêu được các máy cơ đơn giản. 
- Lầy được ví dụ thực tế về các loại máy cơ đơn giản 
Tỉ lệ:
20%
Số câu hỏi
0,5
0,5
1 câu
Số điểm
0,5
1,5
2 đ
Tổng câu hỏi
5,5
2,5
1
Tỉ lệ: 100%
9
II. ĐỀ KIỂM TRA
I . Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là?
 A. m.	B. Km	C. inch.	D. mm.
Câu 2. Trên một chai nước khoáng có ghi 750ml. Số đó cho ta biết gì?
 A. Sức nặng của chai nước.	C. Khối lượng của nước trong chai.
 B. Thể tích của chai..	 D.Thể tích của nước trong chai
Câu 3: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực của quả nặng treo dưới lò xo kéo dãn lò xo ra.
B. Lực của lò xo bị nén tác dụng vào hai ngón tay bóp hai đầu lò xo.
C. Lực của trái đất làm cho giọt nước bị biến dạng.
D. Lực của nam châm hút cái đinh
Câu 4: Hai lực cân bằng là:
A.Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
B.Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật 
C.Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
D.Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
Câu 5 : Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản ?
A.Cái búa nhổ đinh. C. Cái thước dây. 
B. Cái bấm móng tay. D. Cái kìm. 
Câu 6: Trọng lượng của một vật 200 g là bao nhiêu?
A. 0,2 N B. 2 N C. 20 N D. 200N.
II . Tự luận: (7 điểm):
Câu 7: 
a, Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì? 
b, Trọng lực có phương và có chiều như thế nào? 
Câu 8: 
a, Có mấy loại máy cơ đơn giản, hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản đó. 
b, Mỗi loại máy cơ đơn giản vừa kể, hãy nêu một ví dụ ứng dụng thực tế. 
Câu 9: 
Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của hòn sỏi, biết thể tích của hòn sỏi là 0,002 (m3) và có khối lượng là 0,8 (kg). 
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: 3 đ (Mỗi câu đúng được 0,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
B
B
C
B
II. Tự luận: (7 điểm):
Câu 7: (2 đ)
a, Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. ( 1 đ )
b, Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.(1đ)
Câu 8: (2 đ)
a, Có 3 loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng. (0,5đ)
b, Ví dụ ( Tùy học sinh) (1,5đ) (Mỗi ví dụ đúng 0,5đ)
Câu 9: (3 đ) 
 Tóm tắt: (1đ)	 Giải:
 Cho: 
 V = 0,02 (m3). Khối lượng riêng của hòn sỏi là:
 m= 0,8 (kg) 
 (1đ)
 Tính D=?	 Trọng lượng riêng của hòn sỏi là
 d=? d = 10. D= 10.400 = 4000 (N/ m3 ) (1đ) 
4. Củng cố.
GV thu bài nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Ôn tập các nội dung đã học
HỌC KÌ II
Ngày soạn: 06/01/2019
Ngày giảng: 09/01/2019
	Tiết 19 
Bài 15: ĐÒN BẨY.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), Các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (Biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, Kéo, kìm, SGK. Máy chiếu.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu kết luận về mặt phẳng nghiêng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
C1: (1) - O1
 (2) - O
 (3) - O1
 (4) - O2
 (6) - O
 (5) - O2
Hoạt động 2: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
 GV cho HS làm TN H15.4 theo nhóm và điền kết quả vào bảng 15.1
GV yêu cầu HS trả lời C3.
GV yêu cầu HS trả lời C4
GV yêu cầu HS thảo luận C5 theo nhóm
GV yêu cầu HS trả lời C6
1. Đặt vấn đề
2. Thí nghiệm
3. Rút ra kết luận
C3: (1) - nhỏ hơn
 (2) - lớn hơn
4. Vận dụng.
C4: Tùy HS
C5: - Điểm tựa: chỗ mái chèo và mạn thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc giữ chặt 2 nửa kéo, trục quay bệp bênh
- Điểm tác dụng F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo, chỗ giữa mắt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm, chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo, chỗ 1 bạn ngồi
- Điểm tác dụng F2: Chỗ tay cầm mái chèo, chỗ tay cầm xe cút kít, chỗ tay cầm kéo, chỗ bạn thứ 2 ngồi
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, buộc thêm gạch hoặc các vật khác nặng vào phái cuối đòn bẩy.
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Ôn tập từ bài 1 - 15 SGK .
* Tóm tắt kiến thức cơ bản:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 06/01/2019
Ngày giảng: 16/01/2019
Tiết 20 
Bài 16: RÒNG RỌC
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống, và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp .
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- TN H16.2, 16.3, 16.4,16.5
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2019_2020.doc