Giáo án Vật lý Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.

- Nêu các loại nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.

- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.

2. Kĩ năng

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong sử dụng nhiệt kế.

II. CHUẨN BỊ

 Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng 22.1, tranh vẽ các loại nhiệt kế.

 Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, 3 chậu thuỷ tinh. Các chậu đựng: ít nước, nước đá. Phích nước nóng.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

HS: Phát biểu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)

GV: ĐVĐ: SGK.

Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng – lạnh (10 phút)

 

doc25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn bị bẹp(còn 1 lượng khí khá lớn) bỏ vào nước nóng?
- Trả lời các câu hỏi:
1.1.Có hiện tượng gì giống nhau xảy ra với tháp apphen(chất rắn), với nước(chất lỏng) ở trong ấm; với khí trơ(chất khí) quả bóng bàn.
Trong 3 hình ảnh trên ta đang nghiên cứu về những loại chất nào
1.2. Trong 3 hình ảnh trên ta đang nghiên cứu về những loại chất nào
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt các chất (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung(Câu hỏi)
HS hoạt động nhóm(3 nhóm)
- Đọc thông tin SGK 
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm( các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm H18.1; H19.1; H19.2; H20.1; H20.2) 
+Nêu dụng cụ, mục đích thí nghiệm, làm thí nghiệm dưới sự trợ giúp của gv
Yêu cầu hs thực hiện theo các nội dung sgk
2.1. Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất
Hoạt động 3: Rút ra kết luận (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung(Câu hỏi)
+ Hoàn thiện phiếu học tập(TN1,2,3)
+ HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 1(1 nhóm hoàn thiện 1 bộ phiếu học tập)
+Trả lời một số câu hỏi
*Tổng kết:
1. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
3.1. Phiếu học tập
....
3.2. Một số câu hỏi:
3.2.1. Trong các chất rắn sau chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất?
A. Nhôm	B. Đồng	C. sắt	
3.2.2. Trong các chất lỏng sau, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất?
A. Rượu	B. Dầu	C. Nước
3.2.3. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
3.2.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt có giống nhau không?
3.2.5. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm?
3.2.6. Hãy mô tả hiện tượng 'lớn lên' của tháp efphen và nêu ra quy luật vật lí trong hiện tượng đó bằng ngôn ngữ vật lí
3.2.7. Hãy mô tả thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét.
Tiết 22. Sự nở vì nhiệt các chất(tiếp)
Hoạt động 4: Ứng dụng (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung(Câu hỏi)
+ Đưa ra một số những hình ảnh thực tế: Tra dao vào cán; đường ray tầu; tôn lợp mái nhà; Chai nước ngọt đóng vơi; kinh khí cầu; Không nên bơm xăm xe quá căng vào ngày trời nóng và giải thích những hình ảnh đó
+ HS giải thích các hiện tượng trên và ứng dụng vào cuộc sống.
+ Tạo ra một sản phẩm liên quan đến ứng dụng về sự nở vì nhiệt
+ Đề suất phương án làm thí nghiêm suất hiện lực rất lớn khi chất lỏng, chất khí dãn nở vì nhiệt 
 (VN)- Đổ đầy nước vào chai thủy tinh, đặt vào ngăn đá của tủ lanh.
4.1. Giải thích tại sao khi tra khâu dao vào cán dao người ta phải hơ nóng khâu dao? 
4.2. Tìm một ví dụ chứng tỏ có sự giãn nở vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra một lực rất lớn.
4.3. Giải thích tại sao sau mùa đông dây điện lại có thể dài ra
4.4. Tại sao khi đun nước ta không đổ thật đầy ấm?
4.5. Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
4.6. Người ta thường để 1 khe hở nhỏ giữa hai đầu thanh ray. Em có nhận xét gì? Tại sao người ta lại làm như thế?
4.7. Gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép, hai gối đỡ đó không giống nhau? Tại sao một gối đỡ phải đặt lên các con lăn?
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung(Câu hỏi)
- Hoạt động nhóm thống nhất kết quả, đưa ra kết luận chung của nhóm
- Giải thích 3 hiện tượng nêu ra ở đầu bài
- Trả lời một số câu hỏi
5.1. Em hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nội dung kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất.
5.2. Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu trong thí nghiệm hình 18.1 dù đang nóng vẫn lọt qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng
5.3. Gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép, hai gối đỡ đó không giống nhau? Tại sao một gối đỡ phải đặt lên các con lăn?
5.4. Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ, vì vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và phồng lên. Hãy mô tả một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai
5.5. Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình 19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào hai bình có dung tích như nhau, thì khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau. Mực chất lỏng ở hai ống có dâng lên như nhau không?Tại sao?
5.6. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? 
5.7. Phải có điều kiện gì thì quả bóng bàn bị móp, được nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên được?
5.8. Tại sao bàn là điện lại tự động ngặt khi đã đủ điện
4. Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ – Làm bài 18.3 ® 18.5 (22 – SBT).
- Vì sao khi mở các nút bình thuỷ tinh trong phòng thí nghiệm người ta thường hơ nóng miệng bình?
- Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn trong đời sống và kỉ thuật.
- Vì sao khi đóng các chai rượu, nước ngọt... người ta không đóng đầy chai?
- Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong đời sống và kỹ thuật. 
- Học thuộc kết luận. Làm bài tập 19.3 ® 19.5 (23; 24 – SBT).
- Làm bài tập 20.3 ® 20.6 (25 –SBT).
- Làm bầi tập 21.1 ® 21.6 (24 – SBT).
- Đọc trước bài “Nhiệt kế – Nhiệt giai”.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 17/05/2020
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2020
Tiết 23. NHIỆT KẾ. NHIỆT GIAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu các loại nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
2. Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong sử dụng nhiệt kế.
II. CHUẨN BỊ
* Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng 22.1, tranh vẽ các loại nhiệt kế.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, 3 chậu thuỷ tinh. Các chậu đựng: ít nước, nước đá. Phích nước nóng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) 
HS: Phát biểu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
GV: ĐVĐ: SGK.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng – lạnh (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo tranh vẽ 22.1; 22.2. ở tiểu học các em đã được học về nhiệt kế. Chúng ta cùng nhớ lại và quan sát tranh vẽ ® dự đoán câu trả lời C1.
GV: Ghi dự đoán của HS lên bảng.
HS: Hoạt động nhóm làm TN 22.1; 22.2. Rút ra nhận xét.
C1: Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh.
HS: Quan sát hình vẽ 22.3; 22.4 ® Trả lời C2: Cho biết TN ở hình vẽ 22.3; 22.4 dùng để làm gì?
C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C để chia vạch chia độ của nhiệt kế từ 00C đến 1000C.
1. Nhiệt kế
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo tranh vẽ hình 22.5 – HS quan sát.
HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo GHĐ, ĐCNN ... của các loại nhiệt kế.
GV: Treo bảng 22.1.
HS: Lên điền.
HS: Quan sát chỗ thắt của nhiệt kế y tế – Tìm hiểu tác dụng của nó ®Trả lời C4.
HS: Đọc – nghiện cứu a, b. Quan sát hình 22.5 (3).
* Trả lời câu hỏi:
C3:
C4: ... chỗ thắt có tác dụng không cho Hg tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo tranh vẽ – giới thiệu nhiệt giai Xen xi út và nhiệt giai Farenhai.
- Nhiệt giai Farenhai được sử dụng nhiều ở các nước nói tiếng Anh.
HS:Chú ý tìm hiểu về nhiệt giai Xenxiut và Farenhai
2. Nhiệt giai(SGK)
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (8 phút) 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Vận dụng làm C5. 
GV: - Khái quát nội dung bài dạy.
? Nêu cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế? 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 22.1; 22.2 (SBT).và đọc phần “Có thể em chưa biết”.
3. Vận dụng
C5: 
300C = 00C + 300C
 = 320F + 30.1,80F = 860F.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ – làm bài tập 22.1 ® 22.7 (SBT).
- Ôn tập từ bài đòn bẩy đến bài nhiệt kế - nhiệt giai chuẩn bị kiểm tra 
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 22/05/2020
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2020
Tiết 24. KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đánh giá việc nắm kiến thức trong chương nhiệt học từ Đòn bẩy đến Nhiệt kế - Nhiệt giai. 
2. Kĩ năng: Kỹ năng đổi nhiệt độ từ C sang 0F. Khả năng vận dụng vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản trong thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tự giác, độc lập khi làm bài.
II. MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TNKQ
TL
Mức độ thấp
Mức độ cao
TL
TL
1. Đòn bẩy Ròng rọc
1. Nêu được đặc điểm, cấu tạo của đòn bẩy
2. Nêu được đặc điểm, cấu tạo của ròng rọc cố định và ròng rọc động. 
3. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc. Tác dụng của ròng rọc
4. Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
2 ( C.1;2)
1,0
10%
1 (C5)
1,0
10%
1(C6)
1,5
15%
4
3,5
35%
2. Sự nở vì nhiệt của các chất – Nhiệt kế
5. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
6. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn
7. Đổi độ C ra độ F
8. Áp dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích bài tập ứng dụng thực tế.
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %
2 ( C.3;4)
1,0
10%
2(C7,8 )
3,0
30%
1(C9 )
2,5
40%
5
6,5 65%
TS câu
TSđiểm
Tỉ lệ %
4
2,0
20%
4
4,0
40%
3
4,0
40%
9
10 100%
III. ĐỀ BÀI
Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
* Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 
Câu 1: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ không phải là đòn bẩy?
	A. Búa nhổ đinh.	B. Kìm điện.
	C. Kéo cắt giấy.	D. Con dao thái.
Câu 2. Trong các câu sau, câu nào phát biểu không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không làm thay đổi hướng của lực.
Câu 3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng?
A. Khí, lỏng, rắn B. Khí, rắn, lỏng 
C. Lỏng, rắn, khí D. Lỏng, khí, rắn. 
Câu 4: Cho nhiệt kế đo nhiệt độ trong phòng như hình1. Nhiệt độ trong phòng lúc đó là
	A. 210C
	B. 220C
	C. 230C	
	D. 240C	
 Hình 1
* Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của câu sau : (0,5 (điểm)
 Câu 5: Đòn bẩy luôn có ( 1) ............... và có (2)...........tác dụng vào nó.
II. TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu 6: (1,5 điểm). Dùng thìa và đồng xu đều có thể mở được nắp một cái hộp. Dùng vật nào mở dễ dàng hơn. Tại sao ? 
Câu 7: (1,5điểm)Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước( bình thủy), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? 
Câu 8: (1,5 điểm)Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340 C và trên 420C ?
Câu 9: (2,5điểm) 
a) Tính xem: 270C ứng với bao nhiêu 0F?
b) Ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100cm3. Khi nung nóng hai quả cầu lên 500C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 120cm3, quả cầu bằng đồng có thể tích là 130cm3.
- Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu.
- Quả cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn.
IV. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Đề 1
I- TRẮC NGHIỆM(3 điểm) 
Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm. Câu 4 mỗi ý điền đúng được 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
B
A
D
điểm tựa
các lực
II. TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu
Ý
Nội dung/Đáp án
Điểm
6
Dùng thìa sẽ mở được nắp hộp dễ hơn. Vì khoảng cách từ điểm tựa ( cạnh của hộp) đến điểm tác dụng lực của vật (chỗ nắp hộp đè lên thìa hoặc đồng xu) khi dùng thìa và đồng xu là như nhau, nhưng khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực của người( chỗ cầm tay) ở thìa lớn hơn ở đồng xu.
1,5
7
Khi rót nước có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
1,5
8
Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ nằm trong khoảng từ 350C đến 420C.
1,5
9
a
Ta có: 270C = 00C + 270C = 320F + 27. 1,80F = 80,60F
1,0
b
Độ tăng thể tích của quả cầu bằng sắt là : 120 – 100 = 20 cm3
Độ tăng thể tích của quả cầu bằng đồng là: 130 – 100 = 30 cm3
Quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn.
1,5
Đề 2
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
* Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 
Câu 1: Ròng rọc nào dưới đây là rọc rọc động?
A. Trục của bánh xe được mắc cố định, còn bánh xe quay được quanh trục.
B. Trục của bánh xe quay được tại một vị trí.
C. Trục của bánh xe vừa quay vừa chuyển động.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 2. Trong các câu sau, câu nào phát biểu không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không làm thay đổi hướng của lực.
Câu 3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng?
A. Khí, lỏng, rắn B. Khí, rắn, lỏng 
C. Rắn, lỏng, khí D. Lỏng, khí, rắn. 
Câu 4: Cho nhiệt kế đo nhiệt độ trong phòng như hình1. Nhiệt độ trong phòng lúc đó là
	A. 210C
	B. 220C
	C. 230C	
	D. 240C	
 Hình 1
* Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của câu sau : (0,5 (điểm)
 Câu 5: Đòn bẩy luôn có ( 1) ............... và có (2)...........tác dụng vào nó.
II. TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu 6: (1,5 điểm). Dùng thìa và đồng xu đều có thể mở được nắp một cái hộp. Dùng vật nào mở dễ dàng hơn. Tại sao ? 
Câu 7: (1,5điểm) Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng ? 
Câu 8: (1,5 điểm)Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340 C và trên 420C ?
Câu 9: (2,5điểm) 
a) Tính xem: 330C ứng với bao nhiêu 0F?
b) Ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100cm3. Khi nung nóng hai quả cầu lên 500C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 120cm3, quả cầu bằng đồng có thể tích là 130cm3.
- Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu.
- Quả cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Đề 2
I- TRẮC NGHIỆM(3 điểm) 
Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm. Câu 4 mỗi ý điền đúng được 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
B
C
D
điểm tựa
các lực
II. TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu
Ý
Nội dung/Đáp án
Điểm
6
Dùng thìa sẽ mở được nắp hộp dễ hơn. Vì khoảng cách từ điểm tựa ( cạnh của hộp) đến điểm tác dụng lực của vật (chỗ nắp hộp đè lên thìa hoặc đồng xu) khi dùng thìa và đồng xu là như nhau, nhưng khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực của người( chỗ cầm tay) ở thìa lớn hơn ở đồng xu.
1,5
7
Khi trời nóng, sẽ có 1 lượng nhiệt rất lớn chiếu vào mái tôn, nếu như mái tôn thẳng băng thì sẽ làm cho các cây đinh bung ra do nở ra. Khi để dạng lượn sóng thì có đủ diện tích để dãn nở.
1,5
8
Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ nằm trong khoảng từ 350C đến 420C.
1,5
9
a
Ta có: 330C = 00C + 270C = 320F + 33. 1,80F = 91,40F
1,0
b
Độ tăng thể tích của quả cầu bằng sắt là : 120 – 100 = 20 cm3
Độ tăng thể tích của quả cầu bằng đồng là: 130 – 100 = 30 cm3
Quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn.
1,5
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 30/05/2020
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2020
Tiết 25. SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình này.
2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
- Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả TN. Từ bảng này vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Tích cực, hứng thú và chính xác trong tìm hiểu, mô tả vẽ biểu đồ về hiện tượng.
II. CHUẨN BỊ
* Chuẩn bị cho cả lớp: Máy tính, máy chiếu, video TN sự nóng chảy
* Chuẩn bị cho mỗi HS : Kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP: Mô hình trực quan, vấn đáp, hđ nhóm. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Dặt vấn đề như phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 2: Nghiên cứu về sự nóng chảy (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Quan sát hình 24.1. Cho biết các dụng cụ làm TN-GV: Giới thiệu dụng cụ lắp TN theo hình 24.1
HS: Đọc SGK® nêu cách tiến hành TN.
GV: Chiếu video TN và yêu cầu sử dụng kết quả trong bảng TN cho sẵn.
GV: Chiếu bảng kết quả.
HS: Quan sát kết quả TN
GV: Yêu cầu về nhà vẽ đường biểu diễn sự nóng chảy của băng phiến.
GV: Thảo luận nhóm trả lời C1; C2; C3; C4?
- Đại diện nhóm trả lời ® chỉ rõ đoạn nào trên đường biểu diễn.
GV: Chốt lại phần trả lời câu hỏi kết hợp chỉ trên đường biểu diễn.
GV: Từ các câu trả lời trên, chúng ta có thể rút ra kết luận gì về sự nóng chảy của băng phiến?
HS: HĐ nhóm 3’ hoàn thành kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
I. SỰ NÓNG CHẢY.
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C1: . . . tăng dần, đoạn nằm nghiêng
C2: Băng phiến bắt đầu nóng chảy ở 800C tồn tại ở thể rắn và lỏng.
C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng.
2. Rút ra kết luận
C5: a) Băng phiến nóng chảy ở 800C nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
 b) Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
Hoạt động 3: Sự đông đặc 10’
GV: Gọi 1 HS đọc thông tin trong sgk
HS: Đọc thông tin trong sgk và dự đoán kế quả TN.
GV: Chiếu bảng 25.1
GV: Hướng dẫn HS về nhà vẽ - Chiếu biểu đồ.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C1 ® C3. 
C1: Tới 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc.
C2: Đường biểu diễn:
C3: Từ phút 0 ® phút 4 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
- Từ phút 4 ® phút 7 : Nhiệt độ băng phiến không thay đổi.
- Từ phút 7 ® phút 15 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện kết luận
HS: Trả lời C4: Điền từ thích hợp vào ô trống.
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Dự đoán
-Băng phiến nguội dần và đông đặc.
2. Phân tích kết quả TN
3. Rút ra kết luận
C4: (1)- 800C
 (2)- Bằng
 (3)- Không thay đổi.
* Kết luận: (ghi nhớ sgk)
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút)
GV: Không chỉ riêng băng phiến, mà quá trình nóng chảy hay đông đặc của các chất rắn khác cũng tương tự như vậy.
- Treo bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất, giới thiệu với HS.
HS: Theo dõi bảng 25.2 ® nhận xét:
GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi trong phần vận dụng
HS: Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi vận dụng.
- Đọc phần ghi nhớ.
III. VẬN DỤNG
C5: Nước đá
- Từ phút 0 ® phút 1 : Nhiệt độ của nước đá tăng từ -40C ® 00C.
- Từ phút 1 ® phút 4 : Nước đá nóng chảy nhiệt độ không thay đổi.
- Từ phút 4 ® phút 7 : Nhiệt độ tăng dần.
C6: Đồng nóng chảy từ rắn ® lỏng khi đun trong lò đúc.
- Đồng lỏng đông đặc khi nguội trong khuôn đúc.
Rắn
Lỏng
Đông đặc
Nóng chảy
C7: Nhiệt độ nước đá đang tan là nhiệt độ xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan.
4. Củng cố: (7 phút)
GV: Thế nào là sự nóng chảy? Thế nào là sự đông đặc?
- Trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc, nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không?
- Liên hệ 1 số hiện tượng nóng chảy trong thực tế.
- Trả lời bài tập 24 – 25.1 (29 – SBT). Kết quả: C; 24 – 25.2 (29 – SBT). Kết quả: D
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ	- Làm bài tập 24.25.2 ® 24.25.6 (30 – SBT).
	- Đọc trước bài “Sự bay hơi và ngưng tụ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 07/06/2020
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày..thángnăm 2020
Tiết 26. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được sự bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, mặt thoáng và gió.
- Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi.
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
2. Kĩ năng: Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi 
- Vận dụng được kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
3. Thái độ: Có thái độ trung thực, hứng thú, ý thức liên hệ th

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020.doc