Giáo án Vật lý lớp 12 ban cơ bản - Chương VI: Lượng tử ánh sáng

TIẾT 55: MẪU NGUYÊN TỬ BO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được mẫu nguyên tử Bo.

- Phát biểu được hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử.

- Giải thích được tại sao quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô lại là quang phổ vạch.

2. Kĩ năng: Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ của nguyên tử Hiđrô

 - Tính bán kính quỹ đạo dừng

3. Thái độ: Tiếp thu nghiêm túc bộ môn, liên hệ các ứng dụng thực tế.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, hình vẽ các quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô trên MC hoặc giấy khổ lớn.

2. Học sinh: Ôn lại cấu tạo nguyên tử đã học trong Sgk Hoá học lớp 10.

 

doc21 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý lớp 12 ban cơ bản - Chương VI: Lượng tử ánh sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết chất quang dẫn là gì?
- Một số chất quang dẫn: Ge, Si, PbS, PbSe, PbTe, CdS, CdSe, CdTe
- Dựa vào bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn và thuyết lượng tử, hãy giải thích vì sao như vậy?
- Hiện tượng giải phóng các hạt tải điện (êlectron và lỗ trống) xảy ra bên trong khối bán dẫn khi bị chiếu sáng nên gọi là hiện tượng quang dẫn trong.
- So sánh độ lớn của giới hạn quang dẫn với độ lớn của giới hạn quang điện và đưa ra nhận xét.
- HS đọc Sgk và trả lời.
- Chưa bị chiếu sáng ® e liên kết với các nút mạng ® không có e tự do ® cách điện.
- Bị chiếu sáng ® e truyền cho 1 phôtôn. Nếu năng lượng e nhận được đủ lớn ® giải phóng e dẫn (+ lỗ trống) ® tham gia vào quá trình dẫn điện ® trở thành dẫn điện.
- Giới hạn quang dẫn ở vùng bước sóng dài hơn giới hạn quang điện vì năng lượng kích hoạt các e liên kết để chúng trở thành các e dẫn nhỏ hơn công thoát để bức các e ra khỏi kim loại.
I. Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong
1. Chất quang dẫn 
- Là chất bán dẫn có tính chất cách điện khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện khi bị chiếu sáng.
2. Hiện tượng quang điện trong
- Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời giải phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong.
- Ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
Hoạt động 3 ( 5phút): Tìm hiểu về quang điện trở
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc Sgk và cho quang điện trở là gì? Chúng có cấu tạo và đặc điểm gì?
- Cho HS xem cấu tạo của một quang điện trở.
- Ứng dụng: trong các mạch tự động.
- HS đọc Sgk và trả lời.
- HS ghi nhận về quang điện trở.
II. Quang điện trở 
- Là một điện trở làm bằng chất quang dẫn.
- Cấu tạo: 1 sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện.
- Điện trở có thể thay đổi từ vài MW ® vài chục W.
Hoạt động 4 ( 15phút): Tìm hiểu về pin quang điện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Thông báo về pin quang điện (pin Mặt Trời) là một thiết bị biến đổi từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào?
- Minh hoạ cấu tạo của pin quang điện.
G
Iqđ
Etx
+
-
Lớp chặng
+ + + + + + + +
- - - - - - - -
n
p
- Trong bán dẫn n hạt tải điện chủ yếu là êlectron, bán dẫn loại p hạt tải điện chủ yếu là lỗ trống ® ở lớp chuyển tiếp hình thành một lớp nghèo. Ở lớp nghèo về phía bán dẫn n và về phía bán dẫn p có những ion nào?
- Khi chiếu ánh sáng có l £ l0 ® hiện tượng xảy ra trong pin quang điện như thế nào?
- Hãy nêu một số ứng dụng của pin quang điện?
- Trực tiếp từ quang năng sang điện năng.
- HS đọc Sgk và dựa vào hình vẽ minh hoạ để trình bày cáu tạo của pin quang điện.
- Về phía n sẽ có các ion đôno tích điện dương, về phía p có các ion axepto tích điện âm.
- Gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại ® Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+) ® điện cực (+), còn đế kim loại nhiễm điện (-) ® điện cực (-).
- Trong các máy đó ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi
III. Pin quang điện
1. Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
2. Hiệu suất trên dưới 10%
3. Cấu tạo:
a. Pin có 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p, trên cùng là một lớp kim loại rất mỏng. Dưới cùng là một đế kim loại. Các kim loại này đóng vai trò các điện cực trơ.
b. Giữa p và n hình thành một lớp tiếp xúc p-n. Lớp này ngăn không cho e khuyếch tán từ n sang p và lỗ trống khuyếch tán từ p sang n ® gọi là lớp chặn.
c. Khi chiếu ánh sáng có l £ l0 sẽ gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại ® Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+) ® điện cực (+), còn đế kim loại nhiễm điện (-) ® điện cực (-).
- Suất điện động của pin quang điện từ 0,5V ® 0,8V .
4. Ứng dụng
(Sgk)
Hoạt động 5 (3 phút): củng cố vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Câu1: 
Câu2: 
Câu3: 
Caau4; 
Caau5: SuÊt ®.®éng cña pin quang 
®iÖn cã ®Æc ®iÓm nµo díi ®©y?
A.Cã gi¸ trÞ rÊt lín
B.Cã gi¸ trÞ rÊt nhá
C.Cã gi¸ trÞ kh«ng ®æi
D.Cã gi¸ trÞ thay ®æi ®ược
DÉn ®iÖn tèt khi ®îc chiÕu s¸ng thÝch hîp
Caau3: ChiÕu ¸nh s¸ng thÝch hîp vµo líp klo¹i máng xuyªn xuèng b¸n dÉn p g©y ra hiÖn tîng quang ®iÖn trong lµm líp chÆn dÉn ®iÖn t¹o hai ®iÖn cùc tÝch ®iÖn tr¸i dÊu.
Caau4: A – b
 B –c
 C –a.
Câu6: 
A.Cã gi¸ trÞ rÊt lín.
B.Cã gi¸ trÞ rÊt nhá.
 C.Cã gi¸ trÞ kh«ng ®æi phô thuéc 
§K bªn ngoµi.
D.ChØ xuÊt hiÖn khi pin ®ược chiÕu s¸ng.
Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. từ 1-6 trang 162 SGK
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
Đọc trước bài hiện tượng quang phát quang
Ngày soạn: 15/3/2009 Ngày giảng: 17/3/09 12 B. 
 19/3: 12I,A; 21/3/: 12M,E; 24: 12C
TIẾT 53: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Củng cố các kiến thức đã học về hiện tượng quang điện ngoài, hiện tượng quang điện trong, thuyết lượng tử ánh sáng, giải thích định luật về giới hạn quang điện...
2. Kĩ năng: Giải thích tính quang dẫn của các chất, vận dụng thuyết lượng tử ánh sáng xá định lượng tử năng lượng, bước sóng ánh sáng kích thích, công thoát ... 
3. Thái độ: Tiếp thu nghiêm túc và biết vận dụng liê hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Một số bài tập cơ bản 
2. Học sinh: Ôn tập và chuẩn bị bài tập ở nhà 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Nêu câu hỏi kiểm tra 
- Thế nào là chất quang dẫn ?
- Phát biểu định nghĩa hiện tượng quang điện trong?
- Giải thích hiện tượng quang điện trong 
- Nêu một vài ứng dụng của hiện tượng quang điện trong?
GV nhận xét và cho điểm 
Cá nhân suy nghĩ và lên bảng trả lời 
Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2 (10 phút): Ôn tập kiến thức cơ bản .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
 Nêu câu hỏi, cá nhân suy nghĩ trả lời 
Cá nhân suy nghĩ và trả lời 
Nhận xét câu trả lời của bạn
1. Hiện tượng quang điện ( ngoài) 
* Định nghĩa 
*Định luật về giới hạn quang điện.
2. Thuyết lượng tử ánh sáng 
3 nội dung chính ( SGK) 
4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử 
5. Lưỡng tính song – hạt của ánh sáng 
6. Chất quang dẫn 
- Một số chất bán dẫn là chất quang dẫn 
- Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn 
7. Hiện tượng quang điện trong 
- Pin quang điện 
Hoạt động 3 (25 phút): Hướng dẫn làm một số bài tập cơ bản 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 9( 158) Yêu cầu đọc đầu bài và chọn đáp án đúng 
Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện.
Eletroon bứt ra khỏi kim loại khi bị nung nóng.
Eletroon bứt ra khỏi kim loại khi bị Ion dương đập vào.
 Eletroon bứt ra khỏi nguyên tử khi va chạm với nguyên tử khác.
 Eletroon bứt ra khỏi kim loại khi bị chiếu sáng.
Bài 10( 158) 
Yêu cầu đọc và chọn đáp án 
giải thích ? 
Bài 11( 158) yêu cầu đọc và chọn đáp án .
Giải thích? 
Bài 12: Tính lượng tử năng lượng của ánh sáng đỏ ( vàng ( ) 
Yêu cầu tóm tắt và nêu hướng giải 
Bài 13( 158) 
yêu cầu đọc đầu bài và tóm tắt 
Tóm tắt: 
Cho: 
Tính công thoát A theo đơn vị (eV)
Biết 1eV = 1,6.10-19J 
Yêu cầu tìm lời giải: 1 học sinh lên bảng làm bài tập 
Hs khác theo dõi và nhận xét 
Bài tập trắc nghiệm: ( SBT) 
yêu cầu học sinh đọc và chọn đáp án 
GV phát vấn học sinh, giải thích kết quả 
Bài 30.10
Yêu cầu đọc và tóm tắt
HS lên bảng chữa bài tập 
Bài 9( 158)
Đáp án: D. Eletroon bứt ra khỏi kim loại khi bị chiếu sáng.
Bài 10( 158) 
Đáp án D. 
Theo định luật về giới hạn quang điện 
Bài 11( 158) Đáp án A 
Bài 12( 158) 
HD: 
Tương tự: 
Bài 13( 158) 
+ Công thoát 
+ Thay số: A = 26,5.10-20J 
+ 
Bài 30.1: Câu D
Bài 30.2: Câu A
Bài 30.3: Câu B
Bài 30.4: Câu B
Bài 30.5: Câu C
Bài 30.6: Câu D
Bài 30.7: Câu C
Bài 30.8: Câu D
Bài 30.9: Câu A
Bài 30.10:
HD: 
1eV = 1,6.10-19J 
Hoạt động 4 (3 phút): Củng cố 
Yêu cầu hs nêu các bước cơ bản để giải BT 
Các nhân suy nghĩ và trả lời 
Tóm tắt phân tích hiện tượng 
Tìm mối liên hệ gữa đại lượng cần tìm với các đại lượng đã biết 
Tìm các công thức có liên quan 
Trình bày lời giải 
Bài tập trắc nghiệm : có thể loại trừ hoặc tính toán cụ thế 
Hoạt động 5 (2 phút): Hướng dẫn học sinh học ở nhà 
Yêu cầu ôn tập kiến thức cơ bản 
Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT
Tiếp thu, ghi nhận 
Ngày soạn: 19/3/2009 Ngày giảng: 20/3/09 12 A,B,G.I 
 25/3: 12,E,C; 2/3/: 12M
TIẾT 54: HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Trình bày và nêu được ví dụ về hiện tượng quang – phát quang.
- Phân biệt được huỳnh quang và lân quang.
- Nêu được đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.
2. Kĩ năng: Giải thích các hiện tượng thực tế 
3. Thái độ: Hiểu và nắm được ứng dụng của huỳnh quang và lân quang vào thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Máy chiếu 
- Một ống nghiệm nhỏ đựng dung dịch fluorexêin; hoặc một vật bằng chất lân quang (núm bật tắt ở một số công tắc điện, các con giáp màu xanh bằng đá ép sản xuất ở Đà Nẵng).
- Đèn phát tia tử ngoại hoặc một chiếc bút thử tiền.
- Hộp cactông nhỏ dùng để che tối cục bộ.
2. Học sinh: Đọc trước bài 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Đặt câu hỏi kiểm tra 
ChÊt quang dÉn lµ g×?
?2. HiÖn tîng quang ®iÖn trong lµ g×?
 ?3.Gi¶i thÝch tÝnh quang dÉn cña mét sè chÊt?
 ?4.Tr×nh bµy cÊu t¹o vµ ho¹t ®éng cña mét pin quang ®iÖn?
Giáo viên nhận xét và cho điểm 
Cá nhân suy nghĩ và trả lời 
Nhận xét câu trả lời của bạn 
Đáp án (trong bài) 
Hoạt động 2 ( 20 phút): Tìm hiểu về hiện tượng quang – phát quang
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sự phát quang là gì?
- Chiếu chùm tia tử ngoại vào dung dịch fluorexêin ® ánh sáng màu lục.
+ Tia tử ngoại: ánh sáng kích thích.
+ Ánh sáng màu lục phát ra: ánh sáng phát quang.
- Đặc điểm của sự phát quang là gì?
- Thời gian kéo dài sự phát quang phụ thuộc?
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sự huỳnh quang là gì?
- Sự lân quang là gì?
- Tại sao sơn quét trên các biển giao thông hoặc trên đầu các cọc chỉ giới có thể là sơn phát quang mà không phải là sơn phản quang (phản xạ ánh sáng)?
- HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời.
- HS nêu đặc điểm quan trọng của sự phát quang.
- Phụ thuộc vào chất phát quang.
- HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời.
- HS đọc Sgk để trả lời.
- Có thể từ nhiều phía có thể nhìn thấy cọc tiêu, biển báo. Nếu là sơn phản quang thì chỉ nhìn thấy vật đó theo phương phản xạ.
I. Hiện tượng quang – phát quang
1. Khái niệm về sự phát quang
- Sự phát quang là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
- Đặc điểm: sự phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
2. Huỳnh quang và lân quang
- Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự huỳnh quang.
- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự lân quang.
- Các chất rắn phát quang loại này gọi là các chất lân quang.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c Hs đọc Sgk và giải thích định luật.
- Mỗi nguyên tử hay phân tử của chất huỳnh quang hấp thụ hoàn toàn phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng hfkt để chuyển sang trạng thái kích thích. Ở trạng thái này, nguyên tử hay phân tử có thể va chạm với các nguyên tử hay phân tử khác và mất dần năng lượng. Do vậy khi trở về trạng thái bình thường nó phát ra 1 phôtôn có năng lượng nhỏ hơn: hfhq lkt.
II. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang
- Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: lhq > lkt.
Hoạt động 4 (13 phút): Củng cố vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Nêu câu hỏi củng cố 
HiÖn t­îng quang-ph¸t quang nh s¸ng cã bíc sãng kh¸c
Huúnh quang 
L©n quang 
¸nh s¸ng huúnh quang cã ®Æc ®iÓm g×? 
Caau2: Trªn ¸o cña c«ng nh©n lµm ®­êng hay dän vÖ sinh trªn ®­êng th­êng cã nh÷ng ®­êng kÎ to b¶n, n»m ngang, mµu vµng hoÆc lôc.
Nh÷ng ®­êng kÎ ®ã dïng ®Ó lµm g×?
Nh÷ng ®­êng kÎ ®ã b»ng chÊt liÖu ph¸t quang hay ph¶n quang?
§Ò xuÊt mét thÝ nghiÖm ®¬n gi¶n ®Ó nhËn biÕt nh÷ng chÊt liÖu ®ã lµ ph¸t quang hay ph¶n quang?
C©u hái 3: Trong hiÖn tîng quang - ph¸t quang, cã sù hÊp thô ¸nh s¸ng ®Ó lµm g×?
	A. §Ó t¹o ra dßng ®iÖn trong ch©n kh«ng.
	B. §Ó lµm cho vËt ph¸t s¸ng.
	C. §Ó lµm nãng vËt.
	D. §Ó lµm thay ®æi ®iÖn trë cña vËt.
C©u hái 4: ¸nh s¸ng ph¸t quang cña mét chÊt cã b­íc sãng 500 nm. Hái nÕu chiÕu vµo chÊt ®ã ¸nh s¸ng cã b­¬c sãng nµo díi ®©y th× nã sÏ kh«ng ph¸t quang?
	A. 300 nm
	B. 400 nm
	C. 480 nm
	D. 600 nm
HiÖn t­îng quang-ph¸t quang lµ hiÖn t­îng mét sè chÊt hÊp thô ¸nh s¸ng cã b­íc sãng nµy ®Ó ph¸t ra ¸nh s¸ng cã b­íc sãng kh¸c
Huúnh quang lµ hiÖn t­îng ph¸t quang cã thêi gian kÐo dµi rÊt ng¾n sau khi t¾t ¸nh s¸ng kÝch thÝch.Nã th­êng x¶y ra ë mét sè chÊt láng vµ chÊt khÝ.
L©n quang lµ hiÖn t­îng ph¸t quang cã thêi gian kÐo dµi kh¸ lín sau khi t¾t ¸nh s¸ng kÝch thÝch.Nã th­êng x¶y ra ë mét sè chÊt r¾n.
¸nh s¸ng huúnh quang cã b­íc sãng dµi h¬n b­íc sãng cña ¸nh s¸ng kÝch thÝch
Caau2: §¸p ¸n:
a. C¸c ®­¬ng kÎ nµy ®Ó b¸o hiÖu cho ngêi vµ ph­¬ng tiÖn trªn ®­¬ng.
b. C¸c ®­¬ng kÎ nµy lµm b»ng chÊt liÖu ph¸t quang.
c. §Ó nhËn biÕt c¸c ®­êng kÎ nµy lµm b»ng chÊt liÖu ph¸t quang hay ph¶n quang: dïng ®Ìn pin thö tiÒn chiÕu lªn mét chç trªn ®­êng kÎ ®ã xem nã s¸ng lªn mµu g×? NÕu nã s¸ng lªn mµu vµng hay mµu lôc th× ®ã lµ chÊt ph¸t quang. 
Caau3: §¸p ¸n
 B. §Ó lµm cho vËt ph¸t s¸ng.
Caau4: §¸p ¸n
 D. 600 nm
Hoạt động 5 ( 2phút): Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Giao nhiệm vụ về nhà 
Nắm toàn bộ bài 
Làm các bài tập sau SGK 
Đọc trước bài Mẫu nguyên tử Bo
Cá nhân tiếp thu 
Nắm toàn bộ bài 
Làm các bài tập sau SGK 
Đọc trước bài Mẫu nguyên tử Bo
Ngày soạn: 21/3/2009 Ngày giảng: 23/3/09 12 B,G.I 
 25/3: 12,A; 28/3/: 12M,C,E
TIẾT 55: MẪU NGUYÊN TỬ BO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Trình bày được mẫu nguyên tử Bo.
- Phát biểu được hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử.
- Giải thích được tại sao quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô lại là quang phổ vạch.
2. Kĩ năng: Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ của nguyên tử Hiđrô
	- Tính bán kính quỹ đạo dừng 
3. Thái độ: Tiếp thu nghiêm túc bộ môn, liên hệ các ứng dụng thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, hình vẽ các quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô trên MC hoặc giấy khổ lớn.
2. Học sinh: Ôn lại cấu tạo nguyên tử đã học trong Sgk Hoá học lớp 10.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Nêu câu hỏi 
Nhận xét câu trả lời của học sinh
cho điểm 
Câu hỏi: Dùng MC
1) Trong trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện? Ánh sáng mặt trời chiếu vào 
Mặt nước biển 
Lá cây 
Mái ngói 
Tấm kim loại 
2) Chiếu ánh sáng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bị bật ra. Tấm vật liệu đó chắc chắn phải là 
A.kim loại
B. kim loại kiềm
C. chất cách điện 
D.chất điện phân 
3) Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện ? 
A. Êlectron bức ra khỏi kim loại bị nung nóng 
B. Êlectron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào. 
C. Êlectron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng 
D. Êlectrong bị bật ra khỏi một nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử khác. 
Cá nhân suy nghĩ và trả lời 
1) Đáp án D
2) Đáp án: Kim loại 
3) Đáp án: C 
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu mô hình hành tinh nguyên tử
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Giới thiệu về mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho (1911). Tuy vậy, không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử.
- Trình bày mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho.
- Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân mang điện tích dương.
+ Xung quanh hạt nhân có các êlectron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc elip.
+ Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
+ Qhn = Sqe ® nguyên tử trung hoà điện.
I. Mô hình hành tinh nguyên tử 
- Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiều các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc Sgk và trình bày hai tiên đề của Bo
- Năng lượng nguyên tử ở đây gồm Wđ của êlectron và thế năng tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân.
- Bình thường nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất: trạng thái cơ bản.
- Khi hấp thụ năng lượng ® quỹ đạo có năng lượng cao hơn: trạng thái kích thích.
- Trạng thái có năng lượng càng cao thì càng kém bền vững. Thời gian sống trung bình của nguyên tử ở trạng thái kích thích (cỡ 10-8s). Sau đó nó chuyển về trạng thái có năng lượng thấp hơn, cuối cùng về trạng thái cơ bản.
- Tiên đề này cho thấy: Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì cũng có thể phát ra ánh sáng có bước sóng ấy.
- Nếu phôtôn có năng lượng lớn hơn hiệu En – Em thì nguyên tử có hấp thụ được không?
- HS đọc Sgk ghi nhận các tiên đề của Bo và để trình bày.
C2 - Không hấp thụ được.
II. Các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử 
1. Tiên đề về các trạng thái dừng
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong 1 số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
- Đối với nguyên tử hiđrô 
rn = n2r0
r0 = 5,3.10-11m gọi là bán kính Bo.
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em:
e = hfnm = En - Em
- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em thấp hơn mà hấp thụ được 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn En.
Hoạt động 4 (10 phút): Giải thích quang phổ phát xạ và hấp thụ của hiđrô
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Nhắc lại quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ của H ?
Bình thường nguyên tử ở trạng thái như thế nào ? ứng với mức năng lượng nào ?
Khi bị kích thích nguyên tử chuyển đến các mức năng lượng NTN? tên quỹ đạo là gì?
Ở các trạng thía kích thích nguyên tử tồn tại có lâu không? xu hướng NTN? 
Khi nhảy về các mức thấp hơ nó NTN? 
Sự tạo thành các vạch đỏ, lam , chàm, tím là do nguyên tử chuyển từ ngoài về quỹ đạo nào? 
* Giới thiệu sơ đồ mức năng lượng 
 Hoạt động nhóm 
Trả lời các câu hỏi thảo luận 
Bình thường nguyên tử ở trạng thái trung hòa ở mức năng lượng thấp nhất 
Khi bị kích thích nó chuyển lên cacsc mức năng lượng cao hơn và tồn tại không lâu, luôn có xu hướng chuyển về mức cơ bản và phát ra phô tôn
Mỗi làn giải phóng phô tôn cho ta một sóng as đơn sắc có bước sóng xác định – là một vạch quang phổ 
III. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của hiđrô
1. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của hiđrô
2. Giải thích 
* Quang phổ vạch phát xạ 
* Quang phổ vạch hấp thụ
Hoạt động 5 (4 phút): Củng cố vận dụng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
Nêu câu hỏi củng cố 
1.Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào?
2. Trình bày tiên đề Bo về các trạng thái dừng.
3. Trình bày tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử?
 Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
Đáp án ( trong bài ) 
Hoạt động 6 (1 phút): Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Hoạt động c

File đính kèm:

  • docChương VI.doc