Giáo án Vật lý lớp 12 ban cơ bản - Chương V: Sóng ánh sáng
TIẾT 44: CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo và công dụng của một máy quang phổ lăng kín.
- Mô tả được quang phổ liên tục, quảng phổ vạch hấp thụ và hấp xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm chính của mối loại quang phổ này.
2. Kĩ năng: Giải thích cơ chế hoạt động của MQP và nêu định nghĩa, nguồn phát, đặc điểm của MQP
3. Thái độ: Ứng dụng thực tế, liên hệ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Cho HS xem máy và quan sát một vài quang phổ và quan sát một vài cỗ máy
2. Học sinh: Đọc trước bài
khi qua lăng kính P. I. Máy quang phổ - Là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. - Gồm 3 bộ phận chính: 1. Ống chuẩn trực - Gồm TKHT L1, khe hẹp F đặt tại tiêu điểm chính của L1. - Tạo ra chùm song song. 2. Hệ tán sắc - Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng kính. - Phân tán chùm sáng thành những thành phần đơn sắc, song song. 3. Buồng tối - Là một hộp kín, gồm TKHT L2, tấm phim ảnh K (hoặc kính ảnh) đặt ở mặt phẳng tiêu của L2. - Hứng ảnh của các thành phần đơn sắc khi qua lăng kính P: vạch quang phổ. - Tập hợp các vạch quang phổ chụp được làm thành quang phổ của nguồn F. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về quang phổ phát xạ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Mọi chất rắn, lóng, khí được nung nóng đến nhiệt độ cao đều phát ra ánh sáng ® quang phổ do các chất đó phát ra gọi là quang phổ phát xạ ® quang phổ phát xạ là gì? - Để khảo sát quang phổ của một chất ta làm như thế nào? - Quang phổ phát xạ có thể chia làm hai loại: quang phổ liên tục và quang phổ vạch. - Cho HS quan sát quang phổ liên tục ® Quang phổ liên tục là quang phổ như thế nào và do những vật nào phát ra? - Cho HS xem quang phổ vạch phát xạ hoặc hấp thụ ® quang phổ vạch là quang phổ như thế nào? - Quang phổ vạch có đặc điểm gì? ® Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí có áp suất thấp, khi bị kích thích, đều cho một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó. - HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời câu hỏi. - HS trình bày cách khảo sát. - HS đọc Sgk kết hợp với hình ảnh quan sát được và thảo luận để trả lời. - HS đọc Sgk kết hợp với hình ảnh quan sát được và thảo luận để trả lời. - Khác nhau về số lượng các vạch, vị trí và độ sáng các vạch (l và cường độ của các vạch). II. Quang phổ phát xạ - Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra, khi được nung nóng đến nhiệt độ cao. - Có thể chia thành 2 loại: a. Quang phổ liên tục - Là quang phổ mà trên đó không có vạch quang phổ, và chỉ gồm một dải có màu thay đổi một cách liên tục. - Do mọi chất rắn, lỏng, khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. b. Quang phổ vạch - Là quang phổ chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. - Do các chất khí ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra. - Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau (số lượng các vạch, vị trí và độ sáng các vạch), đặc trưng cho nguyên tố đó. Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về quang phổ hấp thụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Minh hoạ thí nghiệm làm xuất hiện quang phổ hấp thụ. - Quang phổ hấp thụ là quang phổ như thế nào? - Quang phổ hấp thụ thuộc loại quang phổ nào trong cách phân chia các loại quang phổ? - HS ghi nhận kết quả thí nghiệm. - HS thảo luận để trả lời. - Quang phổ vạch. III. Quang phổ hấp thụ - Quang phổ liên tục, thiếu các bức xạ do bị dung dịch hấp thụ, được gọi là quang phổ hấp thụ của dung dịch. - Các chất rắn, lỏng và khí đều cho quang phổ hấp thụ. - Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. Quang phổ của chất lỏng và chất rắn chứa các “đám” gồm cách vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục. Hoạt động 5 (3 phút): củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Nêu câu hỏi củng cố Cấu tạo chính của máy quang phổ lăng kính ? Nguyên tắc hoạt động? Định nghĩa? nguồn phát? đặc điểm của quang phổ liên tục và quang phổ vạch ? Quang phổ hấp thụ? ứng dụng? Hoạt động cá nhân Suy nghĩ và trả lời câu hỏi Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn họ sinh học ở nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Làm bài tập đọc trước bài tia hồng ngoại, tia tử ngoại - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Ngày soạn: 14/2/2009 Ngày giảng: 16/2/2009 12 G,B,I 18/2/2009: 12E. 19/2/009: 12A; 20/2: M; 21/2: 12C TIẾT 45: TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại. - Nêu được rằng: tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, chỉ khác ở một điểm là không kích thích được thần kinh thị giác, là vì có bước sóng (đúng hơn là tần số) khác với ánh sáng khả kiến. 2. Kĩ năng: Nhận biết tia hồng ngoại và tử ngoại, giải thích hiện tượng 3. Thái độ: Tiếp thu nghiêm túc và hiểu được các ứng dụng thực và vận dụng trong một số trường hợp cụ thể II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thí nghiệm hình 27.1 Sgk. 2. Học sinh: Ôn lại hiệu ứng nhiệt điện và nhiệt kế cặp nhiệt điện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 ( 5phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Đặt câu hỏi Cấu tạo chính của máy quang phổ lăng kính ? Nguyên tắc hoạt động? Định nghĩa? nguồn phát? đặc điểm của quang phổ liên tục và quang phổ vạch ? Quang phổ hấp thụ? ứng dụng? Nhận xét và cho điểm Cá nhân euy nghĩ và trả lời Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Mô tả thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại Mặt Trời G F A M Đ H T B Đỏ Tím A B - Mô tả cấu tạo và hoạt động của cặp nhiệt điện. - Thông báo các kết quả thu được khi đưa mối hàn H trong vùng ánh sáng nhìn thấy cũng như khi đưa ra về phía đầu Đỏ (A) và đầu Tím (B). + Kim điện kết lệch ® chứng tỏ điều gì? + Ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy A (vẫn lệch, thậm chí lệch nhiều hơn ở Đ) ® chứng tỏ điều gì? + Ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy B (vẫn lệch, lệch ít hơn ở T) ® chứng tỏ điều gì? + Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang ® phần màu tím và phần kéo dài của quang phổ khỏi màu tím ® phát sáng rất mạnh. - Cả hai loại bức xạ (hồng ngoại và tử ngoại) mắt con người có thể nhìn thấy? - Một số người gọi tia từ ngoại là “tia cực tím”, gọi thế thì sai ở điểm nào? - HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm. - HS mô tả cấu tạo và nêu hoạt động. - HS ghi nhận các kết quả. - Ở hai vùng ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy, có những bức xạ làm nóng mối hàn, không nhìn thấy được. - Không nhìn thấy được. - Cực tím ® rất tím ® mắt ta không nhìn thấy thì có thể có màu gì nữa. I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại - Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện: + Vùng từ Đ ® T: kim điện kế bị lệch. + Đưa ra khỏi đầu Đ (A): kim điện kế vẫn lệch. + Đưa ra khỏi đầu T (B): kim điện kế vẫn tiếp tục lệch. + Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang ® ở phần màu tím và phần kéo dài của quang phổ khỏi màu tím ® phát sáng rất mạnh. - Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện được. - Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại. - Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại. Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Y/c HS đọc sách và trả lời các câu hỏi. - Bản chất của tia hồng ngoại và tử ngoại? - Chúng có những tính chất gì chung? - Cùng bản chất với ánh sáng, khác là không nhìn thấy. (cùng phát hiện bằng một dụng cụ) - HS nêu các tính chất chung. - Dùng phương pháp giao thoa: + “miền hồng ngoại”: từ 760nm ® vài milimét. + “miền tử ngoại”: từ 380nm ® vài nanomét. II. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại 1. Bản chất - Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, và chỉ khác ở chỗ, không nhìn thấy được. 2. Tính chất - Chúng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường. Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu về tia hồng ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Y/c HS đọc Sgk và cho biết cách tạo tia hồng ngoại. - Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát càng ít tia có l ngắn, chỉ phát các tia có l dài. - Người có nhiệt độ 37oC (310K) cũng là nguồn phát ra tia hồng ngoại (chủ yếu là các tia có l = 9mm trở lên). - Những nguồn nào phát ra tia hồng ngoại? - Thông báo về các nguồn phát tia hồng ngoại thường dùng. - Tia hồng ngoại có những tính chất và công dụng gì? - Thông báo các tính chất và ứng dụng. - Để phân biệt được tia hồng ngoại do vật phát ra, thì vật phải có nhiệt độ cao hơn môi trường. Vì môi trường xung quanh có nhiệt độ và cũng phát tia hồng ngoại. - HS nêu các nguồn phát tia hồng ngoại. - HS đọc Sgk và kết hợp với kiến thức thực tế thảo luận để trả lời. III. Tia hồng ngoại 1. Cách tạo - Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. - Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra môi trường. - Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng: bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại 2. Tính chất và công dụng - Tác dụng nhiệt rất mạnh ® sấy khô, sưởi ấm - Gây một số phản ứng hoá học ® chụp ảnh hồng ngoại. - Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần ® điều khiển dùng hồng ngoại. - Trong lĩnh vực quân sự. Hoạt động 5 (15 phút): Tìm hiểu về tia tử ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Y/c HS đọc Sgk và nêu nguồn phát tia tử ngoại? - Thông báo các nguồn phát tia tử ngoại. (Nhiệt độ càng cao càng nhiều tia tử ngoại có bước sóng ngắn) - Y/c Hs đọc Sgk để nêu các tính chất từ đó cho biết công dụng của tia tử ngoại? - Nêu các tính chất và công dụng của tia tử ngoại. - Tại sao người thợ hàn hồ quang phải cần “mặt nạ” che mặt, mỗi khi cho phóng hồ quang? - Tia tử ngoại bị thuỷ tinh, nước, tầng ozon .. hấp thụ rất mạnh. Thạch anh thì gần như trong suốt đối với các tia tử ngoại có bước sóng nằm trong vùng từ 0,18 mm đến 0,4 mm (gọi là vùng tử ngoại gần). - Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các công dụng của tia tử ngoại. - HS đọc Sgk và dựa vào kiến thức thực tế để trả lời. - HS đọc Sgk và dựa vào kiến thức thực tế và thảo luận để trả lời. - Vì nó phát nhiều tia tử ngoại ® nhìn lâu ® tổn thương mắt ® hàn thì không thể không nhìn ® mang kính màu tím: vừa hấp thụ vừa giảm cường độ ánh sáng khả kiến. - HS ghi nhận sự hấp thụ tia tử ngoại của các chất. Đồng thời ghi nhận tác dụng bảo vệ của tầng ozon đối với sự sống trên Trái Đất. - HS tự tìm hiểu các công dụng ở Sgk. IV. Tia tử ngoại 1. Nguồn tia tử ngoại - Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC trở lên) đều phát tia tử ngoại. - Nguồn phát thông thường: hồ quang điện, Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân. 2. Tính chất - Tác dụng lên phim ảnh. - Kích thích sự phát quang của nhiều chất. - Kích thích nhiều phản ứng hoá học. - Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí khác. - Tác dụng sinh học. 3. Sự hấp thụ - Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh. - Thạch anh, nước hấp thụ mạnh các tia từ ngoại có bước sóng ngắn hơn. - Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng dưới 300nm. 4. Công dụng - Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương. - Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực phẩm. - CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại. Hoạt động 6 (3 phút): củng cố . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Nêu câu hỏi củng cố - Căn cứ vào đâu mà khẳng định được rằng tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường ? - Nêu định nghĩa, tính chất công dụng , ứng dụng của tia hồng ngoại? - Nêu định nghĩa, tính chất công dụng , ứng dụng của tia tử ngoại? Hoạt động cá nhân euy nghĩ và trả lời câu hỏi ( Trả lời như trong bài học) Hoạt động 7 (2 phút): Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Đọc trước bài:Tia X - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Đọc trước bài:Tia X Ngày soạn: 14/2/2009 Ngày giảng: 17/2/2009 12 B 18/2/2009: 12G. 19/2/009:12I; 20/2: A; 21/2: 12M,E TIẾT 46: TIA X I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được cách tạo, tính chất và bản chất tia X. - Nhớ được một số ứng dụng quan trọng của tia X. - Thấy được sự rộng lớn của phổ sóng điện từ, do đó thấy được sự cần thiết phải chia phổ ấy thành các miền, theo kĩ thuật sử dụng để nghiên cứu và ứng dụng sóng điện từ trong mỗi miền. 2. Kĩ năng: Giải thích cơ cấu phát sinh tia X 3. Thái độ: Nắm được ứng dụng thực tế của tia X II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vài tấm phim chụp phổi, dạ dày hoặc bất kì bộ phận nào khác của cơ thể. 2. Học sinh: Xem lại vấn đề về sự phóng điện qua khí kém và tia catôt trong SGK Vật lí 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Nêu câu hỏi - Căn cứ vào đâu mà khẳng định được rằng tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường ? - Nêu định nghĩa, tính chất công dụng , ứng dụng của tia hồng ngoại? - Nêu định nghĩa, tính chất công dụng , ứng dụng của tia tử ngoại? Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu phát hiện về tia X Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Trình bày thí nghiệm phát hiện về tia X của Rơn-ghen năm 1895. - Ghi nhận về thí nghiệm phát hiện tia X của Rơn-ghen. I. Phát hiện về tia X - Mỗi khi một chùm catôt - tức là một chùm êlectron có năng lượng lớn - đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X. Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu về cách tạo tia X Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Vẽ minh hoạ ống Cu-lít-giơ dùng tạo ra tia X - + F F’ K A Nước làm nguội Tia X - K có tác dụng làm cho các êlectron phóng ra từ FF’ đều hội tụ vào A. - A được làm lạnh bằng một dòng nước khi ống hoạt động. - FF’ được nung nóng bằng một dòng điện ® làm cho các êlectron phát ra. - HS ghi nhận cấu tạo của ống Cu-lít-giơ. II. Cách tạo tia X - Dùng ống Cu-lít-giơ là một ống thuỷ tinh bên trong là chất không, có gắn 3 điện cực. + Dây nung bằng vonfram FF’ làm nguồn êlectron. + Catôt K, bằng kim loại, hình chỏm cầu. + Anôt A bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao. - Hiệu điện thế giữa A và K cỡ vài chục kV, các êlectron bay ra từ FF’ chuyển động trong điện trường mạnh giữa A và K đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X. Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu về bản chất và tính chất của tia X Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Thông báo bản chất của tia X. - Bản chất của tia tử ngoại? - Y/c đọc Sgk và nêu các tính chất của tia X. + Dễ dàng đi qua các vật không trong suốt với ánh sáng thông thường: gỗ, giấy, vài Mô cứng và kim loại thì khó đi qua hơn, kim loại có nguyên tử lượng càng lớn thì càng khó đi qua: đi qua lớp nhôm dày vài chục cm nhưng bị chặn bởi 1 tầm chì dày vài mm. - Y/c HS đọc sách, dựa trên các tính chất của tia X để nêu công dụng của tia X. - HS ghi nhận bản chất của tia X - Có bản chất của sóng ánh sáng (sóng điện từ). - HS nêu các tính chất của tia X. - HS đọc Sgk để nêu công dụng. III. Bản chất và tính chất của tia X 1. Bản chất - Tia tử ngoại có sự đồng nhất về bản chất của nó với tia tử ngoại, chỉ khác là tia X có bước sóng nhỏ hơn rất nhiều. l = 10-8m ¸ 10-11m 2. Tính chất - Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn (càng cứng). - Làm đen kính ảnh. - Làm phát quang một số chất. - Làm ion hoá không khí. - Có tác dụng sinh lí. 3. Công dụng (Sgk) Hoạt động 5 (10 phút): Nhìn tổng quát về sóng điện từ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Y/c HS đọc sách IV. Nhìn tổng quát về sóng điện từ - Sóng điện từ, tia hồng ngoại, ánh sáng thông thường, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng) mà thôi. -Toàn bộ phổ sóng điện từ, từ sóng dài nhất (hàng chục km) đến sóng ngắn nhất (cỡ 10-12 ¸ 10-15m) đã được khám phá và sử dụng. Hoạt động 6 (3 phút): Củng cố . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Nêu câu hỏi củng cố Tia X là gì? Trình bày cấu tạo và hoạt đọng của ống Cu-lit- giơ? Nêu cacsc tính chất của tia X? Ứng dụng? Thang sóng điện từ? Hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời Hoạt động 7 (2 phút): Củng cố . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Làm các bài tập trong SGK - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Làm các bài tập trong SGK Ngày soạn: 21/2/2009 Ngày giảng: 23/2/2009 12 B,G,I 24/2/2009: 12B. 25/2/009:12E;26/2: A; 27/2: 12M,C TIẾT 47: THỰC HÀNG ĐO BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIAO THOA (TIẾT 1). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thông qua thực hành nhận thức rõ bản chất sóng của ánh sáng, biết ứng dụng hiện tượng giao thoa để đo bước sóng ánh sáng. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các dụng cụ thí nghiệm tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ảnh, bằng cách dùng nguồn laze chiếu vuông góc với màn chắn có khe Y-âng. Quan sát hệ vân, phân biệt được các vân sáng, vân tối, vân sáng giữa của hệ vân. - Biết cách dùng thước kẹp đo khoảng vân. Xác định được tương đối chính xác bước sóng của chùm tia laze. 3. Thái độ: GD thái độ học tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: Tìm hiểu lí thuyết và dụng cụ thí nghiệm Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tia X là gì? Trình bày cấu tạo và hoạt đọng của ống Cu-lit- giơ? Nêu cacsc tính chất của tia X? Ứng dụng? Thang sóng điện từ? - Nhận xét cho điểm Hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2 (3 phút): Tìm hiểu về mục đích thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu đọc SGK - Nêu mục đích thí nghiệm? I.MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM 1. Quan sát hệ vân giao thoa tạo bởi khe I-Âng dùng chùm sáng laze 2. Đo bước sóng ánh sáng Hoạt động 3 (12 phút): Tìm hiểu về dụng cụ thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu đọc SGK Để tiến hành TN cần có các dụng cụ gì? Quan sát dụng cụ thí nghiệm thật đã có các dụng cụ nào? Thiếu dụng cụ nào và cần bổ xung dụng cụ gì? II. DỤNG CỤ TN: Nguồn phát laze(1- 5mW) Khe I-Âng: Một màn chắn có hai khe hẹp song song độ rộng mỗi khe bằng 0,1mm khoảng cách a giữa hai khe cho biết trước Giá TN màn chắn có gắn thước Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về cơ sở lí thuyết Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu đọc SGK yêu cầu vẽ hình 29.1 SGK nắm vững các kí hiệu a, D,x trên hình vẽ 2 nguồn kết hợp là gì? đó là hai nguồn phát ra từ đâu? Trên màn M ta thu được dải vân giao thoa như thế nào? III. CƠ SỞ LI THUYÊT vẽ hình 29.1 SGK nắm vững các kí hiệu a, D,x trên hình vẽ a: Khoảng cách giữa hai khe sáng D: Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát x: vị trí vân giao thoa tại A Khi 2 nguồn kết hợp gặp nhau xảy ra giao thoa: là một hệ vân màu xen kẽ các vân tối một cách đều đặn Công thức xác định khoảng vân: Đo được i, D,A ta xác định được của tia laze Hoạt động 5 (10 phút): Tìm hiểu cách tiến hành TN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đọc SGK tìm hiểu cách bố trí TN Tác dụng của từng dụng cụ TN Quan sát hình 29.2 IV. TIẾN HÀNH TN 1. Dụng cụ Đọc SGK tìm hiểu cách bố trí TN Tác dụng của từng dụng cụ TN Quan sát hình 29.2 Sai số của thước 2. Tìm vân giao thoa Tiến hành TN NTN? Kết quả và cách quan sát vân nào là vân chính giữa? các vân giao thoa trên màn quan sát có cách đều không? Ảnh hưởng của vị trí đặt màn E (gần, xa , song song hoặc không song song với màn chắn P ) đến hệ vân giao thoa như thế nào? 3. Xác định bước sóng của tia laze Hoạt động 6 (3 phút): củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS Công thức xác định khoảng vân: Đo được i, D,A ta xác định được của tia laze Tiến hành TN NTN? Kết quả và cách quan sát vân nào là vân chính giữa? các vân giao thoa trên màn quan sát có cách đều không? Ảnh hưởng của vị trí đặt màn E (gần, xa , song song hoặc không song song với màn chắn P ) đến hệ vân giao thoa như thế nào? Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu Đọc tiếp SGK cách tiến hành TN Cách quan sát vâ
File đính kèm:
- Chương V.doc