Giáo án Vật lý khối 9

TIẾT 37 Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG

I. Mục tiêu tiết dạy:

1- Kiến thức:

 - Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.

 - Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.

 - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.

 - Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

2- Kĩ năng:

 - Quan sát thí nghiệm, mô tả chính xác tỉ mỉ thí nghiệm.

 - Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ.

3- Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.

 

doc189 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý khối 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ.
D. Củng cố:
- Chiều của lực điện từ phụ thuộc những yếu tố nào?
- Phát biểu quy tắc bàn tay tría
E. . Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết.
- Làm BT 27.1 -> 27.3 trong sbt vật lý.
- Đọc trước sgk bài 28 - ĐỘNG CƠ ĐIÊN MỘT CHIỀU.
 Ngày soạn : 15/12/2014
 Ngày dạy: 16/12/2014
Tiết 31 Bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. Mục tiêu tiết dạy.
	1. Kiến thức: 
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện 1 chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt các dụng cụ làm thí nghiệm. 
- Rèn kỹ năng suy nghĩ, lập luận và hợp tác trong nhóm.
	3. Thái độ:
- Tích cực tham gia vào các hoạt động của nhóm. Trung thực trong báo cáo kết quả TN.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
- Một BTN (6V), khoá K, mô hình động cơ điện một chiều.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A - ổn định tổ chức:	
	B - Kiểm tra bài cũ:
BT1: Các hình vẽ dưới đây vẽ dây dẫn hình trụ vuông góc với trang giấy, có dòng điện chạy qua theo chiều từ trước ra sau trang giấy và được đặt trong từ trường của nam châm N-S. Hình vẽ nào vẽ đúng chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn? Lưu ý hs KH là chỉ chiều dòng điện chạy vuông góc và hướng từ phía trước ra phía sau trang giấy, KH là chiều dòng điện chạy vuông góc và hướng từ phía sau ra phía trước trang giấy.
N
N
N
N
A.	B.	C.	D.
S
S
S
S
BT2: Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn ở hình a và các từ cực ở hình B.
N
S
a)	b)
	C – Bài mới:
HĐ1: Đặt vấn đề:
GV: Nêu tình huống mở bài như sgk. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài "Động cơ điện một chiều”.
HS : Toàn lớp lắng nghe.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một chiều 
GV: Đưa mô hình cho các nhóm y/c hs tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một chiều. 
GV : Gọi 1 hs lên bảng chỉ rõ trên mô hình 2 bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều.
HS: Làm việc nhóm tìm hiểu mô hình. Đại diện 1 lên bảng làm theo y/c của giáo viên.
Nội dung tích hợp
GV : Nêu các biện pháp dể bảo vệ môi trường ?
HS : Thảo luận, cử đại diện trả lời
HĐ3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
GV: Y/c hs vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và CD của khung dây, biểu diễn cặp lực đó trên hình vẽ. 
HS: Làm việc nhân hoàn thành C1: xác định lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và CD của khung dây, biểu diễn cặp lực đó trên hình vẽ. 
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời C2. 
HS : Thảo luận nhóm hoàn thành C2
GV: Yêu cầu hs tiến hành TN xem kết quả C2 dự đoán có chính xác không.
HS: Tiến hành TN theo nhóm kiểm tra dự đoán của C2.
GV: Vậy hãy cho cô biết động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào? 
HS: Trao đổi thảo luận để rút ra KL về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của đ/c điện 1 chiều.
HĐ4: Vận dụng :
GV: Y/c hs làm việc cá nhân C5-> C7. 
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C5 -> C7.
C6 : Vì NC vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện.
Thảo luận toàn lớp ra kq đúng.
I. Nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
1. Cấu tạo:
Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây cho dũng điện chạy qua.
- Khi động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp (chỗ đưa điện vào roto của động cơ) xuất hiện các tia lửa điện kèm theo không khí có mùi khét. Các tia lửa điện này là tác nhân sinh ra khí NO, NO2, có mùi hắc. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị điện khác (nếu cùng mắc vào mạng điện) và gây nhiễu các thiết bị vô tuyến truyền hình gần đó.
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Thay thế các động cơ điện một chiều bằng động cơ điện xoay chiều.
+ Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu phát sóng điện từ.
2. Hoạt động của động cơ điện một chiều:
Dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- C1:
- C2:
- C3: Tiến hành TN => Khung dây quay.
3. Kết luận: sgk
- Bộ phận đứng yên được gọi là Stato: Nam châm.
- Bộ phận quay (rôto): Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện đi qua khung, dưới tác dụng của lực điện từ khung dây sẽ quay.
II. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện:
Khi đ/c điện 1 chiều hoạt động, điện năng được chuyển hoá thành cơ năng.
III. Vận dụng:
- C5: Ngược chiều kim đồng hồ.
- C6:
- C7:
D. Củng cố:
- Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều
- Động cơ điện một chiều hoạt động đã biến đổi điện năng thành những dạng năng 
lượng nào?
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết. Làm BT 28.1 -> 28.4 trong sbt vật lý.
 Ngày soạn : 15/12/2014
 Ngày dạy : 17/12/2014
Tiết 32 Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I. Mục tiêu tiết dạy:
	1. Kiến thức: 
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng suy luận lôgíc, vận dụng được kiến thức vào thực tế.
	3. Thái độ:
- Hăng say học tập. Tích cực phát huy tinh thần học tập tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Một số tranh vẽ.
2. Mỗi nhóm hs:
- Một biến thế nguồn (6V), một ống dây dẫn n = 800 vòng, 1 thanh nam châm thẳng, một khoá K, một sợi dây mảnh, một giá thí nghiệm.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Vận dụng, hoạt động nhóm
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A - ổn định tổ chức:	
	B - Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong bài)
	C – Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : giải bài 1
GV: Yêu cầu 2 hs đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc nắm tay phải.
HS: Đứng tại chỗ phát biểu
GV: Yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 1 trong sgk.
GV: Gọi đại diện một hs lên bảng chữa bài
HS : Cá nhân đọc nội dung bài tập 1. Giải bài. Đại diện 1 hs lên bảng chữa bài.
GV: Yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm kiểm tra lại kết quả bài làm.
HS : Tiến hành TN theo nhóm kiểm chứng lại kết quả bải giải.
HĐ2: Giải bài 2 :
GV: Yêu cầu hs vẽ lại hình vào vở. 
HS: Làm việc cá nhân vẽ 
GV: Y/c hs đọc đề bài, vẽ hình lên bảng, gọi 3 hs lên bảng xác định các đại lượng còn thiếu.
HS : Đại diện 1 hs đọc đầu bài. Làm việc cá nhân giải bài 2.
GV : Nhận xét, đánh giá việc thực hiện các bước giải bài tập có vận dụng quy tắc.
HS : Chữa vào vở
HĐ3: Giải bài 3 (12’):
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài.
HS: Đại diện 1 hs đọc đề bài
GV : Treo bảng phụ có sẵn hình 30.3. Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
HS: Đại diện 1 hs lên bảng làm bài 3 
GV: Nhận xét - cho điểm	
Bài tập 1 :
 a) Nam châm bị hút vào ống dây.
b) Lúc đầu NC bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của NC hướng về phía đầu B của ống dây thì NC bị hút vào ống dây. 
Bài tập 2:
a)
 S
 +
 N
S
N
b)
c) 
S
N
Bài tập 3:
a) Lực được biểu diễn trên hình vẽ.
b) Quay ngược chiều kim đồng hồ.
c) Khi lực có chiều ngược lại => đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường.
D. Củng c
 Ngày soạn : 22/12/2014
 Ngày dạy : 23/12/2013
Tiết 33 Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. Mục tiêu tiết dạy:
	1. Kiến thức: 
- Tiến hành được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng đúng được hai thuật ngữ: dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt thí nghiệm với các dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ Vật lý một cách chính xác.
	3. Thái độ:
- Tích cực học tập. Tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Một điamô xe đạp có lắp bóng đèn; một điamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
2. Mỗi nhóm hs:
- Một biến thế nguồn (3V), một cuộn dây n = 800 vòng có gắn bóng đèn Led, một thanh nam châm thẳng có trục quay vuông góc với thanh, một nam châm điện. 
III- PHƯƠNG PHÁP:
Vận dụng, quan sát, hoạt động nhóm
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A - ổn định tổ chức:	
	B - Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong bài)
	C – Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điên ngoài cáh dùng pin hay acquy:
GV: Nêu vấn đề: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ácquy. Con có biết trường hợp nào không dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo ra dòng điện được không?
GV: Gợi ý : Bộ phận nào làm cho đèn xe đạp phát sáng?
HS: Đèn xe đạp sáng nhờ điamô xe đạp.
GV: Trong bình điện xe đạp (điamô xe đạp) có những bộ phận nào? 
HS: Thảo luận nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của điamô xe đạp. Dự đoán xem bộ phận nào là nguyên nhân chính gây ra dòng điện:
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 31.1 trong sgk kết hợp với mẫu vật thật để chỉ ra bộ phận chính của điamô.
HS: Làm việc cá nhân quan sát hình vẽ và mẫu vật. Đại diện 1 hs phát biểu.
GV: Hãy dự đoán hoạt bộ phận chính nào của điamô gây ra dòng điện?
HS : Thảo luận, cử đại diện trả lời
HĐ3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện:
GV: Y/c hs đọc TN 1 và cho biết các dụng cụ cần dùng để tiến hành TN.
HS: Làm việc cá nhân đọc sgk. 
GV: Y/c hs tiến hành TN theo nhóm với các dụng cụ đã cho.
HS : Tiến hành TN theo nhóm TN1
GV: Hướng dẫn hs làm từng động tác nhanh và dứt khoát.
- Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây.
- Để nam châm nằm yên một lúc trong lòng cuộn dây.
Thảo luận nhóm trả lời C1, C2.
HĐ4: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện, TH nào thì NC điện có thể tạo ra dòng điện: 
GV: Y/c hs đọc TN2 trong sgk cho biết các dụng cụ để tiến hành TN.
GV: Y/c hs tiến hành TN theo nhóm với các dụng cụ đã cho.
HS : Tiến hành TN theo nhóm
GV: Y/s hs thảo luận nhóm cho biết khi đóng hay ngắt mạch điện thì từ trường của nam châm điện thay đổi thế nào? (Dòng điện có cường độ tăng lên hay giảm đi khiến cho từ trường mạnh lên hay yếu đi).
HS: Thảo luận nhóm đại diện trả lời. 
HĐ5: Tìm hiểu thuật ngữ mới : Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ: 
GV: Qua 2 TN trên, hãy cho biết khi nào xuất 
hiện dòng điện cảm ứng?
I. Cấu tạo và hoạt động của điamô ở xe đạp:
1. Cấu tạo: Gồm 1 NC và một cuộn dây.
2. Hoạt động: Khi quay núm của điamô thì NC quay theo => đèn sáng.
II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
1.Dùng nam châm vĩnh cửu.
- TN1: 
C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
+ Di chuyển NC lại gần cuộn dây.
+ Di chuyển NC ra xa cuộn dây.
C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
NX1: sgk 
2.Dùng nam châm điện:
- TN2: 
C3: Dòng điện xuất hiện: 
+ Trong khi đóng mạch điện của NC điện.
+ Trong khi đóng mạch điện của NC điện.
NX2: sgk 
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện.
C5: Nhờ nam châm ta có thể tạo ra 
D. Củng cố :
GV: Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
HS : Toàn lớp, suy nghĩ câu trả lời của giáo viên.
- Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì ?
Ngoài hai cách trong sgk, có thể nêu thêm các cách khác như cho NC điện chuyển động cho nam châm quay trước cuộn dây.
HS : Thảo luận trả lời
	E. Hướng dẫn về nhà :
- ôn tập lại kiến thức đã học
 Ngàysoạn 23/12/2014
 Ngày dạy 24/12/2014
Tiết 34
Ôn Tập Học Kì 1( Tiết 1)
I- Mục tiêu
1- Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức đã học về phần điện và phần từ
2- Kĩ năng:
	Luyện tập giải bài tập về định luật Ôm và bài tập vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải, tay trái.
3- Thái độ: 
Ngiêm túc, hợp tác nhóm, có ý thức thu thập thông tin.
II- Chuẩn bị đồ dùng
* Đối với GV:
Nội dung ôn tập 
* mỗi nhóm HS:
Kiến thức đã học
III- Phương pháp:
Tổng hợp, vận dụng, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1 - ổn định tổ chức:	
	2 - Kiểm tra bài cũ:
	3 - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV: Nêu các định luật mà em đã được học từ đầu năm?
HS: Thảo luận, cử đại diện nêu tên các định luật đã được học
GV: Nêu các khái niệm về: Công, công suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương
HS: Lần lượt trình bày các khái niệm
GV: Viết các công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng có trong công thức mà em đã học:
HS: Lần lượt lên bảng viết công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức
Hoạt động 2: Làm bài tập
A
M
R0
Hỡnh 3
N
C
A
B
Cõu 1. Cho mạch điện như hình vẽ (hỡnh 3); MN = 1m là một dõy dẫn 
đồng chất tiết diện đều có điện trở R = 10W; R0 = 3W. Hiệu điện thế 
UAB = 12V. Khi con chạy ở vị trớ mà MC = 0,6m. Tính điện trở của 
đoạn mạch MC của biến trở. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC và số 
chỉ của ampekế.
Câu 2. Một bóng đèn có ghi: 6V-3W
	a) Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn?
	b) Tìm cường độ định mức chạy qua đèn và điện trở của đèn?
 c) Mắc đèn này vào hai điểm có hiệu điện thế 5V, tính công suất tiêu thụ của đèn?
I. Lý thuyết:
1-Các định luật:
	Định luật Ôm
	Định luật Jun-Lenxơ
Yêu cầu học sinh phát biểu 
-Định luật
-Biểu thức
-Giải thích các đại lượng trong công thức
2- Các khái niệm:
Công, công suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương
3- Các công thức cần nhớ:
	Biểu thức của đoạn mạch nối tiếp:
	R= R1+R2
	I= I1= I2
	U=U1+ U2
	=
Biểu thức của đoạn mạch song song:
U=U1+U2 ; I= I1+ I2 ;= +
Có hai điện trở:
R= ; = ; H=
Qthu=cm.(t2-t1)
II. Bài tập:
Cõu 1 :
Mạch cú dạng (R0//RMC) nt RCN
	Vỡ dõy đồng chất, tiết diện đều nên điện trở của dây tỷ lệ với chiều dài của dây: RMC = 6W; RCN = 4W
	Điện trở tương đương của đoạn mạch: RAB = 6W.
	Số chỉ của Ampekế là: I = = 2A.
	Hiệi điện thế giữa hai điểm AC là: UAC = I.RAC = 4V
Câu 2
 a) Con số ghi trên đèn chỉ các giá trị định mức của đèn khi đèn hoạt động bình thường Uđm = 6V; Pđm = 3W.
 b) Cường độ dòng điện định mức của đèn: A
 Điện trở của đèn khi nó sáng bình thường 
 c) Khi mắc đèn vào hai điểm có hiệ điện thế 5V
 Cường độ dũng điện qua đèn là: A ≈ 0,417A
4. Củng cố:
Về nhà tiếp tục ôn tập phần điện từ học 
 Ngày soạn 23/12/214
 Ngày dạy 24/12/2014
Tiết 35
Ôn Tập Học Kì 1( Tiết 2)
I- Mục tiêu
1- Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức đã học về phần từ
2- Kĩ năng:
	Luyện tập giải bài tập vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải, tay trái.
3- Thái độ: 
Ngiêm túc, hợp tác nhóm, có ý thức thu thập thông tin.
II- Chuẩn bị đồ dùng
* Đối với GV:
Nội dung ôn tập 
* mỗi nhóm HS:
Kiến thức đã học
III- Phương pháp:
Tổng hợp, vận dụng, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1 - ổn định tổ chức:	
	2 - Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	3 - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV: Nêu các quy tắc mà em đã học?
HS: Lần lượt phát biểu các quy tắc 
Hoạt động 2: Làm bài tập
F 
Hình1
F
F
F
+
I
A.
I
B.
I
C.
D.
I
I. Lý thuyết:
Các qui tắc 
 Qui tác bàn tay trái
 Qui tắc nắm bàn tay phải
	+Phát biểu qui tắc
	+áp dụng qui tắc
II. Bài tập:	
Bài 1: Cho hình vẽ (hình 1). Hãy chỉ ra hình vẽ nào khụng đúng?
Bài 2. Quan sát hình vẽ (hình 2). Cho biết.
	a. Khung dây sẽ quay như thế nào? Tại sao?
	b. Khung có quay được không? Vì sao? Cách khắc phục?
Hỡnh 2
N
S
a
b
c
d
O
O'
N
S
B.
A
B
+
_
D.
A
B
+
_
A.
A
B
+
_
C.
A
B
+
_
Hỡnh 3
Bài 3.Quan sát hình vẽ 2, hãy cho biết hình nào vẽ đúng chiều của đường sức từ?
4. Củng cố:
- GV bổ sung thêm bài tập củng cố sau:
 Cho hai thanh thép giống hệt nhau, 1 thanh có từ tính. Làm thế nào để phân biệt hai thanh?
- Nếu HS không có phương án trả lời đúng ® GV cho các nhóm tiến hành thí nghiệm so sánh từ tính của thanh nam châm ở các vị trí khác nhau trên thanh ® HS phát hiện được: Từ tính của nam châm tập trung chủ yếu ở hai đầu nam châm. Đó cũng là đặc điểm HS cần nắm được để có thể giải thích được sự phân bố đường sức từ ở nam châm trong bài sau.
Ngày soạn : 25/12/2014 
Ngày kiểm tra : 26 /12/2014 
Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ 1 
1.Mục tiêu
a.Về kiến thức : Kiểm tra khả năng tiếp thu bài của từng học sinh. 
-Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở,viết được hệ thức và nêu được ý nghĩa,đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức..
-Vận dụng được công thức tính công , công suất để giải thích Vận dụng được định luật ôm để giải bài tập bài tập . Giải được bài tập về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
-Biết được sự tồn tại của từ trường
b.Về kĩ năng : Rèn kĩ năng tư duy, sáng tạo của học sinh qua việc tiếp thu các bài học
c.Về thái độ : Giáo dục tính chính xác , cẩn thận của học sinh.
2. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của HS: Xem lại các câu hỏi, bài tập đã ôn.
b. Chuẩn bị của GV : 
Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT
NỘI DUNG
TỔNG SỐ TIẾT
LÝ THUYẾT
TỈ LỆ THỰC DẠY
 TRỌNG SỐ CỦA BÀI KT
SỐ LƯỢNG CÂU
ĐIỂM SỐ
TỔNG SỐ CÂU
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Định luật Ôm. Điện trở của dây dẫn(Bài 1 đến 11)
13
7
4.9
8.1
15.80645161
26.12903226
1
 2
41,935%(4đ)
3
Công và công suất của dòng điện(Bài 12 đến 19)
8
4
2.8
5.2
9.032258065
16.77419355
1
1
25,806%(3đ)
2
Từ trường (Bài 21 đến 30)
10
8
5.6
4.4
18.06451613
14.19354839
1
1
32,258%(3đ)
2
Tổng
31
19
13.3
17.7
3
4
100%(10đ)
 7
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
 Điện trở của dây dẫn. Định luật 
Ôm
Câu 1: Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở,viết được hệ thức và nêu được ý nghĩa,đơn vị 
của các đại lượng có trong hệ thức.
Câu 2: Vận dụng được định luật Ôm để giải bài tập.
Câu 3 : Giải được bài tập về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu 
làm dây dẫn.
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
%
1.5
15 %
1.5
15 %
1
10%
4
40%
Công và công suất điện
Câu 4 : Nêu được công thức tính công suất .
Nêu được ý nghĩa của số Oát ghi trên các dung cụ điện .
Câu 5a : Biết áp dụng công thức tính công suất P=U.I để giải bài tập
. 
Câu 5 b : Biết áp dụng công thức A = U.I.t để tính công của dòng điện. 
Số câu 
1
1/2
1/2
2
Số điểm
%
1
10%
1
10%
1
10 %
3
30 %
Nam châm vĩnh cửu
Câu 6 : Hiểu được môi trường tồn tại của từ trường . Nêu được cách nhận biết từ trường .
.
Câu 7 : Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường
Số câu
1
1
2
Số điểm
%
1
10%
2
20%
3
30%
TS câu
2
1
2.5
1.5
7
TS điể %
2.5
25 %
1
10 %
4.5
45%
2
20%
10
100%
ĐỀ BÀI :
Câu 1 : ( 1.5 điểm ) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Câu 2 : ( 1.5 điểm ) Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0.5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó .
Câu 3: (1 điểm) Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10- 6 Wm. Tính điện trở của dây.
Câu 4 : ( 1điểm ) Nêu công thức tính công suất ? ý nghĩa của số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện ?.
Câu 5 : ( 2 điểm ) Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W . 
a. Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua bóng đèn ? 
b .Tính điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ ? 
Câu 6 : ( 1 điểm ) Từ trường là môi trường tồn tại ở đâu ? Làm cách nào để nhận biết từ trường ? 
Câu 7 : ( 2 điểm ) Có một số quả đấm cửa làm bằng đồng và một số quả làm bằng sắt mạ đồng . hãy tìm cách phân loại chúng.
Đáp án và biểu điểm
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qu

File đính kèm:

  • docBai_8_Su_phu_thuoc_cua_dien_tro_vao_tiet_dien_day_dan_20150725_095117.doc