Giáo án Vật lý 9 trình bày theo 2 cột

Tiết 44

BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

A – MỤC TIÊU

1 . Kiến thức:

ã Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

ã Mô tả được TN quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại.

ã Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.

ã Vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên.

2 . Kĩ năng:

ã Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN.

ã Biết tìm ra quy luật qua 1 hiện tượng.

3 . Thái độ:

ã Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.

 

doc165 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 trình bày theo 2 cột, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ua 2 TN trên em rút ra nhận xét gì ?
+Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện được không ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm điện tạo ra dòng điện. (12 phút)
GV cho các nhóm nghiên cứu TN 2 và tiến hành TN.
GV lưu ý: Cần đưa lõi sắt vào xâu trong cuộn dây.
+Y/c các nhóm thảo luận câu C3.
GV hỏi:
+Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào ?
+Từ trường của nam châm có thay đổi như thế nào ?
GV chốt lại nhận xét như SGK.
+Y/c HS ghi nhận xét vào vở.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thuật ngữ mới “Dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ”. (3 phút)
GV cho HS đọc thông báo SGK/86.
+Qua TN 1 và 2 em hãy cho biết khi nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
I - Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp.
HS quan sát đinamô xe đạp thật đã tháo vỏ, kết hợp với hình vẽ.
+Đinamô xe đạp có các bộ phận chính là 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục và 1 cuộn dây quấn quanh 1 lõi sắt non.
HS: Quay núm à Nam châm quay 
à Trong cuộn dây có dòng điện đèn sáng.
HS quan sát bóng đèn khi quay đinamô xe đạp.
II – Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
1 . Dùng nam châm vĩnh cửu.
Thí nghiệm 1:
HS Các nhóm nghiên cứu và tiến hành TN à Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi C1.
C1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong trường hợp dịch chuyển nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây.
HS dự đoán câu C2.
C 2: +Nếu để nam châm đứng yên, ta dịch chuyển cuộn dây lại gần hoặc ra xa thì có dòng điện xuất hiện trong cuộn dây.
HS các nhóm làm TN kiểm tra dự đoán của câu C2.
Nhận xét : Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa 1 đầu của nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây hoặc ngược lại.
2 . Dùng nam châm điện
Thí nghiệm 2:
HS nghiên cứu TN 2.
HS các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành 
TN dưới sự hướng dẫn của GV.
HS quan sát và thảo luận câu C3 theo nhóm.
C3:Cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện khi đóng hoặc ngắt mạch của nam châm điện.
+Khi đóng (ngắt) mạch điện thì cường độ dòng điện trong mạch tăng (giảm) .
+Từ trường của nam châm điện cũng tăng (giảm)
*Nhận xét: (SGK/86)
II – Hiện tượng cảm ứng điện từ.
HS đọc thông báo SGK/86
HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C4.
C4: Trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra câu C4.
Cá nhân HS trả lời câu C5.
C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện.
HS đọc phần ghi nhớ.
*Ghi nhớ SGK/86.
Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố. (10 phút).
GV cho cá nhân HS trả lời câu C4
+Cho các nhóm làm TN kiểm tra .
+Y/c cá nhân HS trả lời câu C5.
Qua bài học hôm nay ta cần nắm được những kiến thức gì ?
GV cho 1 HS đứng tại chỗ đọc phần ghi nhớ.
*Hướng dẫn về nhà.
+ Học thuộc phần ghi nhớ ; Làm bài tập 31 ở SBT
+ Đọc và nghiên cứu kĩ bài 32 “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 07/12/2014 Ngày giảng: 08 /12/2014
Tiết 33
Bài 32: Điều kiện xuất hiện
 dòng điện cảm ứng
A .mục tiêu
1 .Kiến thức:
Xác định được có sự biến đổi ( Tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
Dựa trên quan sát TN xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2 .Kĩ năng:
Quan sát và mô tả tỉ mỉ TN.
Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ.
3 .Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.
B .Chuẩn bị:
Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm.
Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/88) ra bảng phụ.
1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.
1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh.
C .Tổ chức hoạt động dạy – Học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống. (8 phút)
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số
GV nêu Y/c kiểm tra:
+Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín ?
GV nhận xét cho điểm.
GV: Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây mà không xuất hiện dòng điện cảm ứng không ?
GV làm TN cho nam châm chuyển động quanh trục của nam châm trùng với trục của ống dây à Để không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Vậy điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng là điều kiện như thế nào ? à Bài mới:
Hoạt động 2: Khảo sát sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. (10 phút)
+Y/c HS đọc thông báo SGK/87.
GV đưa ra mô hình như hình 32.1 (SGK/87)
+Y/c HS quan sát mô hình và đọc câu C1.
GV cho HS thảo luận câu C1.
GV hướng dẫn HS thảo luận chung để rút ra nhận xét.
GV đưa ra nhận xét như SGK/87.
Hoạt động 3: Tìm mqh giữa sự tăng, giảm của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng.(15 phút)
GV treo bảng 1 lên bảng và Y/c HS lên bảng để hoàn thành bảng 1.
+Từ kết quả bảng 1 em hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
+Từ kết quả của câu C2 và C3 em rút ra nhận xét gì ?
+Y/c HS vận dụng nhận xét để trả lời câu C4.
+Từ 2 nhận xét trên em rút ra được kết luận gì ?
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố. 
(12 phút)
GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C5 và C6.
GV cho HS làm TN kiểm tra lại câu C6
Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ?
+Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*Hướng dẫn về nhà.
+ Học thuộc phần ghi nhớ 
+ Làm bài tập 32 ở SBT
+Đọc phần có thể em chưa biết.
+Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình.
+Lớp trưởng báo cáo sĩ số
1 HS lên bảng kiểm tra.
+Nam châm vĩnh cửu quay quanh 1 trục thẳng đứng trước ống dây hoặc đưa nam châm lại gần hay ra xa ống dây à Xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+Đóng ngắt mạch của nam châm điệnà Xuất hiện dòng điện cảm ứng.
HS đưa ra dự đoán.
I - sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
HS đọc thông báo SGK/87.
HS quan sát mô hình và thảo luận để trả lời câu C1.
C1:
 +Số đường sức từ tăng.
+Số đường sức từ Không đổi.
+Số đường sức từ giảm.
+Số đường sức từ tăng.
HS trong lớp tham gia thảo luận và rút ra nhận xét.
*Nhận xét 1: (SGK/87)
II - Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
HS lên bảng hoàn thành bảng 1.
C 2: Bảng 1:
 Có Có
 Không Không
 Có Có
C3: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi (Tăng hay giảm) à Xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
HS đưa ra nhận xét.
*Nhận xét 2: (SGK/88)
HS hoạt động cá nhân trả lời câu C4.
C4: +Khi ngắt mạch thì I à 0 . Từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm à Xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+Khi đóng mạch thì I tăng . Từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng à Xuất hiện dòng điện cảm ứng.
*Kết luận: (SGK/88)
III – Vận dụng
HS hoạt động cá nhân trả lời câu C5; C6
C5: Quay núm đinamô xe đạp à Nam châm quay. 
+Khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây à số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng à Xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+ Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn dây à số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm à Xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6 : Trả lời tương tự như câu C5.
HS làm TN kiểm tra.
HS đọc phần ghi nhớ
*Ghi nhớ: (SGK/89)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn: 07/12/2014 Ngày giảng: 09 /12/2014
Tiết 34: ễN TẬP - BÀI TẬP
A.Mục tiêu
1.Kiến thức:
Củng cố khắc sâu lại các kiến thức cơ bản trong chương điện học.
Củng cố kiến thức về từ trường, quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái và điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2 .Kĩ năng:
Giải bài tập về định luật ôm.
Giải thích 1 số hiện tượng về điện từ.
3 .Thái độ:
Rèn ý thức tự giác, tích cực, yêu thích môn học.
B . Chuẩn bị:
1 . Học sinh:
Ôn tập kiến thức ở chương I và chương II từ bài 21 à Bài 32.
2 . Giáo viên:
Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi và bài tập.
C . Tổ chức hoạt động dạy – Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : ổn định tổ chức – Kiểm tra ( 5 Phút)
Hoạt động 2: Củng cố lại lí thuyết. 
(15 phút)
GV đặt câu hỏi và Y/c từng HS trả lời.
1.)Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa 2 đầu giây dẫn đó ?
2.)Phát biểu và viết công thức của địmh luật ôm ?
3.)Nêu các tính chất của đoạn mạch gồm R1 nt R2 và R1 // R2
GV cho 2 HS lên bảng viết.
4.)Điện trở của dây dẫn tính theo công thức nào ?
5.)Biến trở dùng để làm gì ?
6.)Nêu công thức tính công suất điện và công của dòng điện ?
7.)Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Len-Xơ.
8.)Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
9.)Em hãy nêu đặc tính nhiễm từ của sắt và thép.
10.)Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ?
Hoạt động 2:Giải bài tập. (23Phút)
GV nêu bài tập:
Bài 1: Cho mạch điện gồm R1 nt R2 .Biết R1 = 20 chịu được dòng điện tối đa là 2A. R2 = 40 chịu được dòng điện tối đa là 1,5A.
Phải đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu ?
210V
120V
90V
100V
GV cho HS hoạt động cá nhân để chọn phương án đúng. Y/c HS phải giải thích.
+Cho HS cả lớp thảo luận.
Bài 2: Để nâng 1 vật có trọng lượng 2000(N) lên cao 15m trong thời gian 40(s) phải dùng động cơ có công suất nào dưới đây?
120KW
0,8KW
75W
7,5KW
GV cho HS hoạt động cá nhân để chọn phương án đúng. Y/c HS phải giải thích.
+Cho HS cả lớp thảo luận.
Bài 3: Hai bọng đèn có cùng hiệu điện thế định mức U1 = U2 = 6V. Khi sáng bình thường thì có điện trở tương ứng là:
R1 = 8 ; R2 = 12. 
a.)Cần phải mắc 2 bóng đèn này với 1 biến trở có điện trở là bao nhiêu vào nguồn điện có hiệu điện thế là U = 9V để 2 đèn sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ mạch điện ?
b.)Biến trở quán bằng dây Nikêlin có
r = 0,4.10-6m. Chiều dài của dây là 2m, dây tiết diện tròn. Tính đường kính của tiết diện. Biết biến trở có hiệu điện thế định mức là U’ = 30V , cường độ dòng điện định mức là 
I’ = 2A.
GV: Để tính đường kính ta phải tính được tiết diện của dây.
+Tiết diện S tính như thế nào ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
(2 phút)
+Ôn tập và xem lại toàn bộ chương trình đã học.
+Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
I – Lí thuyết
HS trả lời các câu hỏi của GV
1.)I chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với U
2.)+ Định luật ôm phát biểu như (SGK)
+Công thức: I = 
3.)Các tính chất:
Đoạn mạch nối tiếp
Đoạn mạch song song
I = I1 = I2
U = U1 + U2
R = R1 + R2
I = I1 + I2
U = U1 = U2
Hay R =
4.)Công thức: R = r. 
5.)Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
6.)Công thức công suất điện 
 P = U.I 
 P = I2.R ; 
 P = U2/ R
+Công thức tính công của dòng điện
A = P.t = U.I.t
7.)+ Phát biểu định luật như SGK.
+ Hệ thức: Q = I2. R.t (J)
Q = 0,24. I2. R.t (Calo)
8.)Phát biểu quy tắc như SGK.
9.)Sắt và thép cùng nhiễm từ. Sau khi bị nhiễm từ thì thép giữ được từ tính lâu dài còn sắt không giữ được từ tính.
10.)Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
II – Bài tập
2 HS lên bảng trả lời - giải thích bài 1 và bài 2.
Bài 1:
+ Chọn (C)
+Vì R1 nt R2 =>R = 60. Đoạn mạch cho I lớn nhất chạy qua là 1,5A
=>U = I.R = 60.1,5 = 90V
Bài 2:
+ Chọn (B)
+ Vì để đưa vật lên cần công suất là:
P = = 750W 
P = 7,5KW
HS trong lớp thảo luận phương án chọn của các bạn.
Bài 3:
HS hoạt động nhóm giải bài 3.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày 
Giải.
a.)+ Sơ đồ mạch điện gồm :
(Đ1 // Đ2 ) nt R
 (Đ1)
 (Đ2)
	 R
 U 
+Cường độ dòng điện mạch chính :
I12 = IR = I.
Để đèn sáng bình thường thì U12 = 6V
R12 = = = 4,8.
I = IR = I12 = = 0,8A
UR = U – U12 = 9 – 6 = 3V
Điện trở của biến trở là:
R = = 2,4
b.)Điện trở lớn nhất của biến trở là
R’ = 
Mà R = r. 
S = r. 0,4.10-6.= 0,05.10-6m2
S = 0,05mm2
Đường kính của tiết diện là:
S = p.()2 
=>d = = = 0,063mm
HS nghe GV hướng dẫn về nhà.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Duyệt của ban chuyờn mụnNgày soạn: 13/12/2014 Ngày giảng: 14 /12/2014
Tiết 35:
ôn tập - bài tập
A . mục tiêu
1 . Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
2 . Kĩ năng:
Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát hoá kiến thức đã học.
3 . Thái độ:
Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
B . Chuẩn bị:
HS ôn lại các kiến thức trong chương II và trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra.
GV vẽ hình 39.1; 39.2; 39.3 và ghi các câu hỏi , bài tập ra bảng phụ.
C . Tổ chức hoạt động dạy- Học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra. (23 phút)
GV cho từng HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi ở phần tự kiểm tra
+Sau mỗi câu hỏi GV cho HS khác nhận xét.
GV treo bảng phụ vẽ H39.1 lên bảng.
+Y/c 1 HS lên bảng xác định chiều đường sức từ trong ống dây.
+Y/c HS nêu rõ sự giống và khác nhau ở 2 loại máy phát điện.
Hoạt động 2: Vận dụng. (20 phút)
GV cho 4 HS lên bảng làm bài tập phần vận dụng.
GV cho HS trong lớp thảo luận từ câu 10 đến câu 13.
GV nhận xét và bổ xung sai sót (nếu có)
I . Tự kiểm tra:
+Từng HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi ở phần tự kiểm tra:
Câu 1: “Lực từ”; “Kim nam châm”
Câu 2: Chọn (C)
Câu 3: “Tay trái”; “Ngón tay giữa”
“Ngón tay cái choãi ra 900”
Câu 4: Chọn (D) 
Câu 5: “Cảm ứng xoay chiều” 
“Số đường sức từ xyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên”
Câu 6: Treo thanh nam châm bằng 1 sợi dây chỉ mảnh ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu nào quay về hướ bắc địa lí là cực từ bắc, còn đầu kia là cực từ nam của nam châm.
Câu 7: a.)Quy tắc nắm tay phải à Phát biểu như SGK.
b.)HS lên bảng vẽ và xác định chiều của đường sức từ trong ống dây.
+Vào từ bên phải, ra ở bên trái.
Câu 8: + Giống nhau: Có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây.
+ Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn dây thì phải có bộ góp điện. 1 loại có rôto là nam châm.
Câu 9: Gồm 2 bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn.
+ Khung dây quay được vì khi ta cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây à Lực điện từ làm cho khung quay.
II – Vận dụng:
4 HS lên bảng làm .
Câu 10: 
+ Lực F tác dụng lên điểm N có hướng từ ngoài vào trong vuông góc với mặt phẳng trang giấy.
Câu 11:
a.)Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây.
b.)Giảm đi 1002 = 10 000 lần.
c.)áp dụng công thức: 
=>U2 = = 6V
Câu 12: +Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên à Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi. à Trong cuộn dây thứ cấp không suất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 13:
+ Trường hợp a.) Khi khung quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiêt S của cuộn dây không đổi (Luôn bằng 0) à Khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Rút kinh nghiệm
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
(2 phút)
+ Ôn tâp lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương II.
+ Làm bài tập ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 40 “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng”
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 04/01/2015 Ngày giảng: 05/01/2015
Tiết 37: Bài 33: Dòng điện xoay chiều
A – Mục tiêu
1 . Kiến thức:
Nêu được sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
Phát hiện được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách: (Cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay). Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.
Dựa vào quan sát TN để rút ra lết luận chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
2 . Kĩ năng: Quan sát, mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3 .Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
B – Chuẩn bị:
1 . Mỗi nhóm HS:
1 cuộn dây dẫn kín có 2 đèn LED mắc song song và ngược chiều nhau.
1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.
2 . Giáo viên: 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều.
C – Tổ chức hoạt động dạy – Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập. (8 phút)
GV cho 2 HS lên bảng kiểm tra. Chữa bài 32.1 và 32.2.
GV nhận xét và cho điểm.
GV đặt vẫn đề như SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiều của dòng điện cảm ứng. (10 phút)
+Y/c HS các nhóm tiến hành TN như H33.1, và quan sát hiện tượng để trả lời câu C1.
+Qua TN và câu trả lời trên ta rút ra đựơc kết luận gì về chiều của dòng điện cảm ứng ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niêm “Dòng điện xoay chiều”. (5 phút)
GV cho HS đọc mục 3 “Dòng điện xoay chiều” (SGK/90)
+Dòng điện xoay chiều là gì ?
GV thông báo:
Dòng điện trong mạng điện sinh hoạt ở gia đình là dòng điện xoay chiều. Các thiết bị dùng điện xoay chiều có ghi AC
Còn dùng điện 1 chiều thì ghi DC.
Hoạt động 4: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều. (10 phút)
GV cho HS đọc câu C2 và nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
+Lưu ý cần phải phân tích được khi nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, khi nào giảm.
+Y/c các nhóm làm TN để kiểm tra.
+Qua TN em rút ra được kết luận gì ?
+Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và đi đến kết luận.
GV cho HS nghiên cưu câu C3 và trả lời
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố. 
(12 phút)
+Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C4.
+Em hãy nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ?
*Hướng dẫn về nhà
+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc phần có thể em chưa biết.
+Làm bài tập 33.1 à 33.4 (SBT)
+Đọc và nghiên cứu trước bài 34 “Máy phát điện xoay chiều”
2 HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Bài 32.1 (SBT)
a.)Có sự biến đổi số đường sức từ
b.)Dòng điện cảm ứng.
HS2: Bài 32.2 (SBT)
Khi nam châm quay trước 1 cuộn dây dẫn kín, thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. Do đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
HS khác trong lớp nhận xét.
I - chiều của dòng điện cảm ứng.
1 - Thí nghiệm
HS các nhóm tiến hành TN và qua sát hiện tượng.à Trả lời câu C1

File đính kèm:

  • docGian_an_Vat_ly_9_hai_cot_Hoang_Hung_20150725_095017.doc