Giáo án Vật lý 9 - Tiết 6 - Năm học 2015-2016
HĐ1:Bài 1
? Viết công thức, phát biểu hệ thức đinh luật ôm
? Viết các công thức của mạch nối tiếp, mạch song song.
HĐ 2: Giải bài tập 1:
? HS đọc đề bài bài 1
? HS tóm tắt đề bài
? Yêu cầu HS giải nháp
GV: Hướng dẫn HS
Ngày soạn :23/8/2015 Tiêt thứ 6 Tuần 3 BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - HS vận dụng được kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở 2. Kỹ năng:- Giải bài tập theo các bước- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin- Sử dụng đúng các thuật ngữ 3. Thái độ : hs có thái độ nhiệt tình ,tích cực trong học tập II. Chuẩn bị : - GV: Các bước giải bài tập : + B1: Tìm hiểu tóm tắt đầu bài,vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có) + B2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm + B3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán + B4: Kiểm tra kết quả, trả lời. - HS: Ôn tập kiến thức III. Các bước lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra 15ph? Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 3W ; R2 = 5W ; R3 = 5W được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch này là U = 6V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này. b. Tính hiệu điện thế U3 giữa 2 đầu điện trở R3 Bài làm: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ=R1+R2+R3 = 13W b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3: U3=I.R3= 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1:Bài 1 ? Viết công thức, phát biểu hệ thức đinh luật ôm ? Viết các công thức của mạch nối tiếp, mạch song song. HĐ 2: Giải bài tập 1: ? HS đọc đề bài bài 1 ? HS tóm tắt đề bài ? Yêu cầu HS giải nháp GV: Hướng dẫn HS ? R1, R2 mắc với nhau như thế nào ? Vôn kế, ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch. ? Từ phân tích trên ta có thể vận dụng công thức nào để tính Rtđ; R2 ? Hãy thay số vào tính Gv có cách giải nào khác không? HĐ3: Giải bài tập 2: ? HS đọc đề bài bài 2 và tóm tắt đề bài ? HS giải bài tập 2 dựa vào gợi ý trong SGK Gv Sau khi HS giải xong thu bài một số em để kiểm tra. ? Gọi HS lên bảng chữa ?Gọi HS nhận xét Gv: Có cách giải khác không? HĐ 4:Giải bài tập 3: SGK tr 18 ? HS đọc đề bài bài 3 SGK tr 18 ? HS tóm tắt đề bài Gv: Hướng dẫn HS giải ? R3 và R2 mắc với nhau như thế nào ?R1 được mắc như thế nào với mạch MB ? ?A đo đại lượng nào trong mạch ? Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB ? Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1 ? Viết công thức tính UMB từ đó tính I2, I3 Gv: Gọi hs lên làm bài Gv: có cách giải khác không? + Tính I1 = IA vận dụng hệ thức và I1= I3 + I2 => I2 và I3 Hs lên bảng trả lời HS đọc đề bài Tóm tắt: R1 = 5W U1 = 6V IA = 0,5A a. Rtđ = ? b. R2 = ? Hs trả lời Hs lên bảng làm bài Hs: Tính U1 sau đó tính U2 Þ R2 và tính Rtđ = R1 + R2 HS đọc, tóm tắt R1 = 10W ; IA1 = 1,2A; IA = 1,8A a. UAB = ? b. R2 = ? 2Hs lên bảng làm bài, mỗi hs một phần Hs: Vì R1// R2 với I1; R1biết I2 = I - I1 (biết I = IA) Hoặc tính RAB RAB = HS đọc đề bài HS tóm tắt R1 = 15W, R2 = R3 = 30W; UAB=12V a. RAB = ? b. I1, I2, I3 = ? Hs:R2 // R3 Hs: R1 nt RMB A đo I mạch chính Rtđ = R1 + RMB I1 = Hs viết Hs lên làm bài Hs: Tính I1 = IA vận dụng hệ thức và I1= I3 + I2 => I2 và I3 Hs nêu Các bước giải bài tập Hs ghi yêu cầu về nhà Bài 1: Bài giải R1 nt R2 nt A => IA = IAB = 0,5A UV = UAB = 6V a. Theo định luật ôm ta có: IAB= => Rtđ = Vậy Rtđ của đoạn mạch là 12 (W) b. Vì R1 nt R2 => Rtđ = R1 + R2 => R2 = Rtđ - R1 R2 = 12 - 5 = 7 W Vậy R2 = 7W Bài 2: Bài giải: a. A nt R1 => I1 = IA1 = 1,2A A nt (R1// R2) => IA = IAB = 1,8A Từ công thức: I = U/R => U = I.R => U1 = I1.R1 U1= 1,2 . 10 = 12 (V) R1//R2 =>U1=U2=UAB = 12V Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12 (V) b. Vì R1// R2 nên I = I1 + I2 =>I2 = I - I1= 1,8 - 1,2 = 0,6 (A) mà U2 = 12(V) (theo câu a) =>R2= Vậy R2 = 20(W) Bài 3: Bài giải a. A nt R1 nt (R2// R3) Vì R2 = R3 = 30(W) =>R23= (W) mà RAB=R1+R23 RAB=15+15=30 (W) b. áp dụng công thức định luật ôm ta có I= => I1 = 0,4(A) => U1 = I1.R1 =0,4.15 U1 = 6(V) U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 = 6(V) I2 = I2 = I3 = 0,2 (A) Vậy I qua R1 là 0,4A I qua R2, R3 bằng nhau và bằng 0,2 A 4:Củng cố: GV: ? Nêu các bước giải 1 bài tập vật lý 5.Hướng dẫn hs tự học ,làm bt và soạn bài mới ở nhà - Xem lại các bước giải các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 6.1; 6.2; 6.3; 6.5 - Xem trước bài 7 IV.Rút kinh nghiêm: .. KÍ DUYỆT TUẦN 3
File đính kèm:
- VL9T6.doc