Giáo án Vật lý 9 - Tiết 27, Bài 26: Ứng dụng của nam châm - Nguyễn Thanh Phương

GV: Hướng dân hs tìm hiểu cấu tạo của loa điện. Yêu cầu hs quan sát hình 26.2 chỉ ra các bộ phận chính của loa điện.

GV: Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh diễn ra ntn?

Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ :

GV: Yêu cầu hs đọc sgk nghiên cứu hình 26.3.

GV : Rơ le điện từ là gì? Hãy chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle điện từ, tác dụng của mỗi bộ phận.

GV: Yêu cầu hs đọc và thảo luận nhóm trả lời C1.

Tìm hiểu hoạt động của chuông báo động :

GV: Y/c hs làm việc cá nhân với sgk mục 2. Treo hình 26.4 gọi hs lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ phận chính của chuông báo động.

Gv: Gọi 1 hs lên mô tả hoạt động của chuông khi cửa mở, cửa đóng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1890 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 27, Bài 26: Ứng dụng của nam châm - Nguyễn Thanh Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết thứ: 27,Tuần 14
Tên bày dạy: 
Bài: 26 ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động. Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt các dụng cụ làm thí nghiệm. Rèn kỹ năng suy nghĩ, lập luận. 
3. Thái độ:Tích cực tham gia vào các hoạt động của nhóm. Trung thực trong làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Thầy:Tranh vẽ hình 26.2, 26.3. Chuông điện. Một BTN, khoá K, biến trở con chạy, một nam châm chữ U, một ống dây, một bảng điện, 1 giá thí nghiệm. Một ampe kế.
2.Trò: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà
III . Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
BT1: Cho hình vẽ bên, hãy xác định tên các cực của NC treo trên sợi dây.
3. Nội dung bài mới 
GV: Làm TN với chuông điện. NC được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốt kém nhưng lại có vai trò và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như kỹ thuật. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về một số ứng dụng của NC
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của loa điện :
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu mục a trong sgk và hình vẽ 26.1. Gọi hs nêu các dụng cụ cần dùng cho TN.
GV: Y/c hs lắp mạch điện theo sơ đồ và tiến hành TN theo nhóm. Theo dõi các nhóm mắc mạch điện. 
Lưu ý: Khi treo ống dây phải lồng vào một cực của nam châm chữ U, khi di chuyển con chạy của biến trở phải nhanh và dứt khoát. 
GV: Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong 2 trường hợp ?
GV: Nếu đổi chiều dòng điện hoặc đổi cực của nam châm thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Và làm TN
GV: Hướng dân hs tìm hiểu cấu tạo của loa điện. Yêu cầu hs quan sát hình 26.2 chỉ ra các bộ phận chính của loa điện. 
GV: Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh diễn ra ntn? 
Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ :
GV: Yêu cầu hs đọc sgk nghiên cứu hình 26.3.
GV : Rơ le điện từ là gì? Hãy chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle điện từ, tác dụng của mỗi bộ phận. 
GV: Yêu cầu hs đọc và thảo luận nhóm trả lời C1.
Tìm hiểu hoạt động của chuông báo động :
GV: Y/c hs làm việc cá nhân với sgk mục 2. Treo hình 26.4 gọi hs lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ phận chính của chuông báo động.
Gv: Gọi 1 hs lên mô tả hoạt động của chuông khi cửa mở, cửa đóng.
GV: Yêu cầu hs làm C3, C4. Thảo luận trên lớp => giáo viên chữa ra đáp án câu trả lời chính xác.
- HS: Làm việc cá nhân đọc sgk. Đại diện 1 hs nêu các dụng cụ cần dùng
- HS: Tiến hành làm việc nhóm, lắp mạch điện theo sơ đồ. Quan sát hiện tượng xảy ra
- HS: Cử đại diện trả lời
- HS: quan xát hiện tượng và trả lời câu hỏi
- HS ghi KL trong sgk vào vở
- HS: Nghiên cứu sgk đại diện 1 hs trả lời
- HS: Thảo luận, cử đại diện đứng tại chỗ phát biểu
- HS: Làm việc cá nhân đọc sgk, tìm hiểu sơ đồ hình 26.3
- HS: Suy nghĩ trả lời
- HS: Đọc và thảo luận trả lời C1
-HS : Đại diện 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện theo các y/c của gv
- HS: Thảo luận nhóm trả lời
- HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C3, C4
I. Loa điện:
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
a) Thí nghiệm: 
- Dụng cụ:
- Tiến hành: 
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ Quan sát ống dây trong 2 trường hợp: khi cho dòng điện chạy qua ống dây và khi cho cường độ dòng điện qua ống dây thay đổi.
b) Kết luận: sgk.
2. Cấu tạo của loa điện
Gồm: 1 ống dây L, 1 nam châm mạnh E, 1 màng loa M.
II. Rơ le điện từ:
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ.
- Rơ le điện từ là thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện.
- Cấu tạo: bộ phận chủ yếu là một nam châm điện và một thanh sắt non.
C1: khi có dđ trong mạch 1 thì NC điện hút thanh sắt và đóng mạch điện 2.
2.Cơ chế hoạt động: Khi đóng khoá K có dòng điện do mạch điện 1 cung cấp chạy trong cuộn dây của NC điện làm cho NC hút thanh sắt xuống chạm vào thanh sắt phía dưới. Mạch điện của động cơ M được đóng mạch và có dòng điện do mạch 1 cung cấp chạy qua đ/c M làm đ/c hoạt động.
III. Vận dụng
- C3: Được vì đưa NC lại gần mạc sắt thì NC hút mạc sắt ra khỏi mắt.
- C4:
4. Củng cố
Nêu những ứng dụng của nam châm trong thực tế? Nêu cấu tạo và hoạt động của loa điện? Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết. Làm BT 26.1 -> 26.4 trong sbt vật lý.
- Đọc trước sgk bài 27 - LỰC ĐIỆN TỪ.
IV. Rút kinh nghiệm:
* Ưu: ..........................................................................................................................
* Khuyết:.....................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:..........................................................................................
Ngày soạn: 
Tiết thứ: 27,Tuần 14
Tên bày dạy: 
Bài: 27 LỰC ĐIỆN TỪ
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Vận dụng quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt các dụng cụ làm thí nghiệm. Rèn kỹ năng suy nghĩ, lập luận và hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ:Tích cực tham gia vào các hoạt động của nhóm. Trung thực trong làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Một BTN (9V), khoá K, biến trở con chạy, một nam châm chữ U, thanh đồng đế, một bảng điện, Một ampe kế. Một thanh đồng nhỏ có thể di chuyển được (đặt trên thanh đồng đế)
2. Trò: chuẩn bị bài trước ở nhà, sgk
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
3. ND bài mới
 Đặt vấn đề :
GV: Trong bài 22 ở TN Ơ-Xtét ta đã biết: Dòng điện tác dụng lực lên nam châm (lực đó là lực từ). Vậy ngược lại NC có tác dụng lực lên dòng điện hay không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài ngày hôm nay ‘Lực điện từ ‘
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
TN về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
GV: Yêu cầu hs quan sát hình vẽ trong sgk. Gọi đại diện 1 hs cho biết để tiến hành TN cần những dụng cụ gì ? 
GV : Yêu cầu hs làm việc nhóm tiến hành TN. Thảo luận trả lời C1.
- GV: Quan sát hs lắp mạch điện. Lưu ý để thanh đồng nằm sâu trong lòng nam châm chữ U và không chạm vào nam châm.
GV: Thông báo: Lực quan sát thấy trong TN gọi là lực điện từ. Y/c hs tự rút ra KL.
Tìm hiểu chiều của lực điện từ :
GV: Yêu cầu hdhs tiến hành TN nhóm, quan sát chiều CĐ của thanh đồng khi lần lượt đổi chiều dòng điện và chiều đường sức từ. 
GV : Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN.
GV:Y/c hs thảo luận nhóm rút ra KL.
Tìm hiểu quy tắc bàn tay trái :
GV: Y/c hs đọc mục 2 tìm hiểu quy tắc bàn tay trái. 
GV: HDHS áp dụng quy tắc bàn tay trái theo các bước:
1. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay.
2. Quay bàn tay trái xung quanh một đường sức từ ở giữa lòng bàn tay để ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện.
3. Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón tay giữa . Lúc đó ngón tay cái chỉ chiều lực điện từ. 
GV: Y/ c hs làm việc cá nhân từ C2 đến C4. Thảo luận ra đáp án đúng.
=> Đường sức từ của NC có chiều từ dưới đi lên trên.
Lưu ý khi vẽ lực điện từ F thì điểm đặt là trung điểm của đoạn dây dẫn.
HS: Tìm hiểu sơ đồ trong sgk. Đại diện 1 hs phát biểu.
- HS : Thảo luận trả lời C1
- HS : Thảo luận và đưa ra KL
- HS: Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS : Thảo luận nhóm rút ra KL
- HS : 1hs đọc to trước lớp.
- HS : Làm việc cá nhân luyện cách sử dụng quy tắc bàn tay trái.
- HS: làm việc cá nhân từ C2 đến C4.
- Thảo luận toàn lớp C3
I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
1. Thí nghiệm 1:
a) Tiến hành:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Đoạn dây dẫn AB nằm trong từ trường của một nam châm.
b) NX: Đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng của một lực nào đó.
C1 : Đoạn dây AB chị t/d của 1 lực nào đó.
2. Kết luận:
Từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường (không // với đường sức từ). Lực đó gọi là lực điện từ (KH: F)
II. Chiều của lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái.
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc những yếu tố nào?
a) Thí nghiệm 2:
- TH1: Đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB 
- TH2: Đổi chiều đường sức từ của nam châm.
=> AB CĐ theo chiều ngược với chiều ở TN1.
b) Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc: Chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều đường sức từ.
2. Quy tắc bàn tay trái:
 Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
III. Vận dụng:
- C2: Trong đoạn dây dẫn AB dòng điện đi từ B-> A.
- C3: chiều đi từ dưới lên.
- C4:
4. Củng cố
- Chiều của lực điện từ phụ thuộc những yếu tố nào?
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết.
- Làm BT 27.1 -> 27.3 trong sbt vật lý.
- Đọc trước sgk bài 28 - ĐỘNG CƠ ĐIÊN MỘT CHIỀU.
IV. Rút kinh nghiệm
* Ưu: ..........................................................................................................................
* Khuyết:.....................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:..........................................................................................
Phong Thạnh A, ngày...../...../2015
Ký duyệt T14
Long Thái Vương

File đính kèm:

  • docBai_26_Ung_dung_cua_nam_cham.doc