Giáo án Vật lý 9 - Tiết 26, Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Năm học 2015-2016 - Trương Phúc Lộc

II/ Qui tắc nắm tay phải:

 1/ Chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?

 Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây.

 2/ Qui tắc nắm tay phải:

 Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. * Nêu tình huống cho HS ghi dự đoán vào giấy nháp.

* Cho nhóm tiến hành TN.

- Chiều đường sức từ phụ thuộc gì?

* Cho HS quan sát H 24.3.

 - Hướng ngón tay cái chỉ chỉ gì?

 - Hướng các ngón tay còn lại chỉ gì?

 - Phát biểu qui tắc nắm tay phải?

* Cho HS vẽ chiều đường cảm ứng từ khi đổi chiều dòng điện. * Nghe tình huống, từng HS ghi dự đoán vào giấy nháp.

* Hoạt động nhóm: Tiến hành TN, từng HS ghi nhận kết quả, đối chiếu dự đoán bản thân.

- Hoạt động cá nhân:

 + HS1 trả lời: Phụ thuộc chiều dòng điện chạy qua các ống dây.

 + HS2 nhận xét.

* Hoạt động cá nhân: Quan sát hình 24.3.

 - Hướng ngón cái chỉ chiều đường sức từ.

 - Hướng các ngón còn lại chỉ chiều dòng điện.

 - Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

* Hoạt động cá nhân:

 + HS1 vẽ.

 + HS2 nhận xét.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 26, Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Năm học 2015-2016 - Trương Phúc Lộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09.11.2015
Tuần: 13
Tiết: 26
Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY 
CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
I/ MỤC TIÊU:
 1/ KIẾN THỨC:
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 
2/ KỸ NĂNG:
- Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
-: Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
 3/ THÁI ĐỘ:
 Chấp nhận và vận dụng đúng qui tắc nắm tay phải.
II/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS
 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn; 1 nguồn điện 3V; 1 ít mạt sắt; 1 công tắc; 1 bút dạ; 3 đoạn dây.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ + Nhận thức vấn đề bài học. (8 phút) 
* Nêu câu hỏi trước lớp, lần lược gọi HS trả lời.
- Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm?
- Trình bày những kết luận về đường sức từ.
- Biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng.
* Yêu cầu HS đọc mở đầu SGK.
* Hoạt động cá nhân: Nghe câu hỏi, trả lời khi được gọi.
- Có thể thu từ phổ của nam châm bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gỏ nhẹ.
- Trả lời kết luận gồm 3 ý trang 64 SGK.
- + Một HS biểu diễn trên bảng.
 + HS còn lại biểu diễn trong tập
* Từng HS đọc mở đầu SGK.
Hoạt động 2: Tạo ra và quan sát từ phổ ống dây có dòng điện chạy qua. (13 phút) 
I/ Từ phổ. Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
 1/ Thí nghiệm: SGK.
 2/ Kết luận: 
 a/ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài của thanh nam châm giống nhau. Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ, được sắp xếp gần như song song với nhau.
 b/ Đường sức từ của ống dây là những đường cong khép kín.
 c/ Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.
* Yêu cầu HS đọc TN. 
* Cho HS hoạt động nhóm: giao dụng cụ, cho tiến hành TN H24.1, quan sát từ phổ, trả lời C1, có nhận xét.
* Cho nhóm tiến hành vẽ đường sức từ, trả lời C2, có nhận xét. 
* Cho HS đặt kim nam châm lên một đường sức từ, quan sát, trả lời C3, có nhận xét.
- Từ những TN đã tiến hành ta rút ra những kết luận gì?
 - Về từ phổ của ống dây có dòng điện?
 - Về đường sức từ của ống dây có dòng điện?
 - Về chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây?
* Thông báo cho HS về từ cực của ống dây. 
* Hoạt động cá nhân: Đọc TN.
* Hoạt động nhóm: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, quan sát.
 + Đại diện nhóm trả lời C1: Phần từ phổ bên ngoài ống dây và bên ngoài thanh nam châm giống nhau; Trong lòng ống dây các đường mạt sắt gần như song song.
 + Đại diện nhóm nhận xét.
* Hoạt động nhóm: Vẽ đường sức từ.
 + Đại diện nhóm trả lời C2: Đường sức từ trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín.
 + Đại diện nhóm nhận xét.
* Hoạt động nhóm: Đặt kim nam châm , quan sát chiều.
 + Đại diện nhóm trả lời C3: Giống như nam châm các đường sức từ đi vào ở một đầu, đi ra ở đầu kia.
 + Đại diện nhóm nhận xét.
- Hoạt động cá nhân: Nghe câu hỏi, trả lời.
 - Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài của thanh nam châm giống nhau. Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ, được sắp xếp gần như song song với nhau.
 - Đường sức từ của ống dây là những đường cong khép kín.
 - Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.
* Nghe và ghi nhận thông báo của GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải. (14 phút) 
II/ Qui tắc nắm tay phải:
 1/ Chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?
 Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây.
 2/ Qui tắc nắm tay phải: 
 Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
* Nêu tình huống cho HS ghi dự đoán vào giấy nháp.
* Cho nhóm tiến hành TN.
- Chiều đường sức từ phụ thuộc gì? 
* Cho HS quan sát H 24.3.
 - Hướng ngón tay cái chỉ chỉ gì?
 - Hướng các ngón tay còn lại chỉ gì?
 - Phát biểu qui tắc nắm tay phải?
* Cho HS vẽ chiều đường cảm ứng từ khi đổi chiều dòng điện. 
* Nghe tình huống, từng HS ghi dự đoán vào giấy nháp.
* Hoạt động nhóm: Tiến hành TN, từng HS ghi nhận kết quả, đối chiếu dự đoán bản thân.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 trả lời: Phụ thuộc chiều dòng điện chạy qua các ống dây.
 + HS2 nhận xét.
* Hoạt động cá nhân: Quan sát hình 24.3.
 - Hướng ngón cái chỉ chiều đường sức từ.
 - Hướng các ngón còn lại chỉ chiều dòng điện.
 - Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 vẽ.
 + HS2 nhận xét.
Hoạt động 4: Vận dụng + Dặn dò. (10 phút) 
* Cho HS hoạt động cá nhân lần lược trả lời C4, C5, C6, có nhận xét.
* Dặn dò:
 + Về học bài.
 + Làm bài tập 24.5 à 24.5 SBT.
 + Xem trước bài: Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện.
 + Cần tìm hiểu vật nào có thể nhiễm từ; So sánh sự nhiễm từ của sắt, thép; Tăng từ tính nam châm điện bằng cách nào.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 trả lời C4: Đầu A Nam.
 + HS2 trả lời C5: Kim 5, đi ra B.
 + HS3 trả lời C6: Đầu A Bắc.
 Cho một hoặc hai HS nhận xét sau mỗi câu trả lời.
* Nghe và ghi nhận dặn dò của GV để thực hiện.
* Những kinh nghiệm rút ra từ tiết dạy:
BỔ SUNG: 	
Ngày tháng .năm 2015
Duyệt PHT
Ngày tháng .năm 2015
Duyệt TT
Câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ của dòng điện trong ống dây?
 A. Dạng của đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng.
 B. Chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây xác định theo quy tắc nắm tay phải.
 C. Các đường sức từ có thể cắt nhau. D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cụm từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
 A. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực bắc, đầu còn lại là cực nam.
 B. Đầu có các đường sức từ đi vào là cực bắc, đầu còn lại là cực nam.
 C. Hai đầu của ống dây đều là cực bắc. D. Hai đầu của ống dây đều là cực nam.
Câu 3: Khi đặt một nam châm thẳng gần một ống dây, hiện tượng gì sẽ xảy ra? Chọn phương án đúng.
 A. Chúng luôn hút nhau. B. Chúng luôn đẩy nhau.
 C. Chúng không tương tác gì với nhau nếu trong ống dây không có dòng điện chạy qua.
 D. Trong mọi điều kiện, chúng không bao giờ tương tác nhau.
Câu 4: Người ta nói rằng về phương diện từ, một ống dây có dòng điện chạy qua tương đương với một thanh nam châm thẳng. Dựa vào đâu để kết luận như vậy? Chọn cách lý giải đúng trong các cách sau:
 A. Vì dạng từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua giống dạng từ phổ của nam châm thẳng.
 B. Vì ống dây có dòng điện chạy qua có thể hút hoặc đẩy thanh nam châm đặt gần nó.
 C. Vì khi hai ống dây có dòng điện chạy qua đặt gần nhau, chúng có thể hút hoặc đẩy nhau.
 D. Cả ba cách lý giải trên đều đúng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của quy tắc nắm tay phải?
 A. Nắm ống dây bằng tay phải sau cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
 B. Nắm ống dây bằng tay phải sau cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
 C. Nắm ống dây bằng tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
 D. Nắm ống dây bằng tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 6: Quy tắc nắm tay phải dùng để:
 A. Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng.
 B. Xác định chiều đường sức từ của một dây dẫn có hình dạng bất kỳ có dòng điện chạy qua.
 C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạyqua.
 D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Kết quả: 1A; 2A; 3C; 4D; 5A; 6C.

File đính kèm:

  • docBai_24_Tu_truong_cua_ong_day_co_dong_dien_chay_qua.doc