Giáo án Vật lý 9 - Tiết 21+22 - Năm học 2015-2016
Câu 7: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức:
A. Q = I.R.t B. Q = I2.R.t C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t2
Câu 8: Công suất điện của một đoạn mạch bất kì cho biết:
A. năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. mức độ mạnh, yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C. điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
D. các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch.
Câu 9: Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn
A. có cùng hiệu điện thế định mức.
B. có cùng công suất định mức.
C. có cùng cường độ dòng điện định mức.
D. có cùng điện trở.
Ngày soạn : 18/10/2015 Tiết thứ 21 + 22 Tuần 11 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT và TRẢ BÀI KIỂM TRA Mục tiêu : 1. kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 21 theo PPCT 2. Kĩ năng: Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của HS trong chương I. Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh. - Đối với giáo viên: Phân loại đánh giá được học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp 3. Thái độ : Hs làm bài 1 cách độc lập, không thảo luận, nghiêm túc II. Ma trận đề kiểm tra Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm 11 8 5,6 5.4 28 27 2. Công và Công suất điện 9 4 2,8 6,2 14 31 Tổng 20 12 8,4 11,6 42 58 Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau: Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 28 4,48 ≈ 5 4 Tg: 8’ 0,5 Tg: 2’ 4,5 Tg: 10' 2. Công và Công suất điện 14 2,24 ≈ 2 2 Tg: 4’ 0,5 Tg: 2’ 2,5 Tg: 6' 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 27 4,32 ≈ 4 2 Tg: 4’ 2 Tg: 8’ 4 Tg: 12' 2. Công và Công suất điện 31 4,96 ≈ 5 2 Tg: 4’ 3 Tg: 13’ 5 Tg: 17’ Tổng 100 16 10 Tg: 20’ 6 Tg: 25' 16 Tg: 45' III. Đề kiểm tra 1 tiết A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn? A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ. B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ. C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 2: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là: A. U = I2.R B. C. D. Câu 3: Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để ký hiệu biến trở là: A. B. C. D. Câu 4: Công thức tính điện trở của một dây dẫn là: A. B. C. D. Câu 5: Trong các sơ đồ sau, sơ đồ dùng để xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế là A. B. C. D. Câu 6: Một dây dẫn có điện trở 40W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: A. 10000V B. 1000V C. 100V D. 10V Câu 7: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức: A. Q = I.R.t B. Q = I2.R.t C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t2 Câu 8: Công suất điện của một đoạn mạch bất kì cho biết: A. năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. B. mức độ mạnh, yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. C. điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. D. các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch. Câu 9: Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn A. có cùng hiệu điện thế định mức. B. có cùng công suất định mức. C. có cùng cường độ dòng điện định mức. D. có cùng điện trở. Câu 10: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là: A. 75kJ. B. 150kJ. C. 240kJ. D. 270kJ.B. TỰ LUẬN : ( 5 điểm ) Câu 11: (1,5 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ (Hình 1) trong đó dây nối, Ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V. Điều chỉnh biến trở để Vôn kế chỉ 4V thì khi đó Ampe kế chỉ 5A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó? Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để Vôn kế chỉ có số chỉ 2V? Câu 12: (2,5 điểm) Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Mắc bóng đèn này vào nguồn điện 200V. Tính điện trở của đèn và nói rõ sự chuyển hoá năng lượng khi đèn hoạt động? Tính công suất tiêu thụ của đèn? Đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Tính điện năng tiêu thụ của nó trong 5 phút? Câu 13: (1 điểm) Ở Mạch điện gia đình thì cầu chì luôn luôn được mắc nối tiếp với mỗi dụng cụ điện. Em hãy giải thích tại sao người ta phải mắc như vậy? Trong mạch điện đó cầu chì có tác dụng gì? IV.ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C C B A D B C A D B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11: (1,5 điểm) Tóm tắt: R nt Rx U = 9V a) U1 = 1V; I = 5A R1 = ? b) U1 = 2V R2 = ? Giải: * Điện trở của R1 khi đó là: * Cường độ chạy qua mạch là: * Hiệu điện thế của biến trở: U2= U – U1 = 9 – 2 =7V * Điện trở của biến trở khi đó là: 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 12: (2,5 điểm) Tóm tắt: Đ (220V – 40W) U = 220V Rđ = ? Pđ = ? So sánh: Pđ với Pđm? t = 5ph =300s A = ? Giải: Điện trở của đèn là: Từ công thức: Pđm = Rđ = Khi đèn hoạt động, trong đèn có sự chuyển hoá năng lượng từ điện năng thành nhiệt năng và quang năng. Công suất tiêu thụ của đèn là: Pđ = Đèn sáng yếu hơn bình thường, vì Pđ < Pđm (33,1 W < 40 W) Điện năng tiêu thụ của đèn trong 5 phút (tức 300 giây) là: A = Pđ.t = (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) Câu 13: (1 điểm) - Khi cầu chì được mắc nối tiếp với các dụng cụ thì cường độ dòng điện chạy qua cầu chì bằng với cường độ dòng điện chạy qua dụng cụ (Ic = Idung cụ). - Khi sự cố sảy ra cường độ dòng điện tăng lên quá mức cho phép, theo định luật Jun-Lenxơ (Q=I2Rt) thì dây chì sẽ nóng chảy trước dây dẫn nên mạch tự động ngắt điện, tránh được tổn thất cho mạng điện. (0,5đ) (0,5đ) V. Tổng kết: LỚP Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 9a1 9a2 VI. Rút kinh nghiệm KÍ DUYỆT TUẦN 11
File đính kèm:
- VL9T21+22.doc