Giáo án Vật lý 9 - Tiết 14 - Năm học 2015-2016
Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và trên bàn là ?
? Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch điện để cả 2 cùng hoạt động bình thường?
+ Vận dụng kiến thức ở câu b thì bàn là coi như một điện trở bình thường.
C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại.
C2: Tính điện năng theo công thức A = = P.t
?Công thức tính A;P
?Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng gì?
Ngày soạn :20/9/2015 Tiết thứ 14 Tuần 7 Bài 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. II: Chuẩn bi: Gv: Soạn bài, bảng phụ, hoặc máy chiếu Hs ôn tập kiến thức III. Các bước lên lớp: Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ : Gọi 1hs lên bảng viết công thức tính công suất và điện năng tiêu thụ điện ? Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1: Giải bài tập Gọi 1 em đọc đề bài . Gọi 1 em lên bảng tóm tắt bài Yêu cầu hs giải bài tập . ? Điện trở của đèn tính ntn? ? Công suất của bóng đèn -Lưu ý:1J = 1W .s;1KWh = 3,6.106J Vậy có thể tính A ra đơn vị J sau đó đổi ra KWh bằng cách chia cho 3,6. 106J hoặc tính A ra KW.h Thì trong công thức A = P . t Đơn vị P (kW) ; t (h) Gọi 1 em nhận xét bài làm của bạn Gv chỉnh lại cho đúng Gọi 2 em đọc đề bài 2 Gọi 1 em tóm tắt bài Yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải Gọi đại diện 1 nhóm nêu cách giải ?đại diện 1 nhóm đọc mạch điện H4.1 Gọi 1 em lên bảng chữa bài Gọi học sinh nêu cách giải khác và so sánh kết quả với cách đã giải Yêu cầu học sinh đọc đầu bài Gọi Hs tóm tắt bài Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và trên bàn là ? ? Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch điện để cả 2 cùng hoạt động bình thường? + Vận dụng kiến thức ở câu b thì bàn là coi như một điện trở bình thường. C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại. C2: Tính điện năng theo công thức A = = P.t ?Công thức tính A;P ?Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng gì? - Cách đổi đơn vị điện năng từ J ra KWh có nhiều cách giải khác nhau - GV: Nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học Hs lên bảng trả lời Bài 1: Tóm tắt U = 220 V I = 341mA = 0,341A t = 4h.30 a) R = ? ; p = ? b) A = ?(J) ; = ? (số) Hs lên bảng làm bài Hs nhận xét Tóm tắt bài2 Đ (6V - 4,5W) U = 9V ; t = 10ph a. IA = ? b. Rb = ? ; p b = ? c. Ab = ? ; A = ? Hs phân tích sơ đồ mạch điện Ampe kế nt Rb nt đèn . Hs lên bảng làm Hs nêu 1 em đọc đầu bài Hs tóm tắt bài Uđmđ =220V Uđmb =220V U =220V Pđ = 100W Pb =1000W a/ vẽ sơ đồ mạch điện ? R=? b/ A =? J = ? kWh 1 em giải thích ý nghĩa con số . Hs mắc song song Hs nghe hướng dẫn Hs trả lời bằng tổng công suất tiêu thụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch. 1KW.h=3,6.106J Hs lên bảng làm bài Hs nghe Hs ghi yêu cầu về nhà Bài tập 1:giải: a/Điện trở của đèn là R=U/I=220/0,341 R = 645W Công suất của đèn là P=U.I=220 .0,341=75 b/công của dòngđiện A=P.t= 75 . 4,5 .3600 A=32408640J A =0,075 .4,5=9kWh A =9(số ) Bài tập 2 Giải: Đènsángbìnhthường UĐ = 6V ; p Đ = 4,5 w ®IĐ= Vì (A) nt Rb nt Đ ® IĐ=IA=Ib=0,75 (A) Cường độ dòng điện qua ampekế là 0,75A b.Ub=U-UĐ=9-6 = 3V ®Rb = Điện trở của biến trở là 4W P=Ub.Ib=3.0,75= 2,25 Công suất của biến trở khi đó 2,25 W c.Ab=P.t=2,25.10 . 60 = 1350J A=U.I.t=0,75.9.10.60 = 4050J Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10’ là 1350J và ở toàn mạch là 4050J. Rbl Rđ Bài tập3 Bài giải: a. Vì đèn và bàn là có cùng HĐT định mức bằng HĐT tại ổ lấy điện, do đó để cả 2 hoạt động bình thường thì trong mạch điện 2 dụng cụ phải mắc // RĐ= RBL= Vì Đ mắc // với BL Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44 W b. Vì Đ // BL mắc vào U=Uđm=220V nênPbl=Pđmbl; Pđ=Pđmđ. - Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch P=PĐ+PBL= 1,1 KW A=P.t= 3960000 J A=1,1.1 = 1,1 KW.h Củng cố :- Gv tóm tắt lại các kiến thức đả làm ở bảng phụ - nhắc nhở hs các bước giải bt cụ thể 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bt và soạn bài mới ở nhà: -Làm bài tập 14 (SBT) - Ôn tập kiến thức - Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành cho bài sau IV. RÚT KINH NGHIỆM : KÍ DUYỆT TUẦN 7
File đính kèm:
- VL9T14.doc