Giáo án Vật lý 9 - Tiết 12 - Năm học 2015-2016

? HS đọc công suất của một số dụng cụ ghi ở bảng 1 SGK tr 34.

? Vậy số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì.

HĐ2:Tìm hiểu công thức tính công suất:

? Đọc phần đầu của phần II và nêu mục đích của TN được trình bày ở SGK.

GV: Cho HS tìm hiểu sơ đồ bố trí TN ? Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm

? Yêu cầu HS thực hiện TN trả lời câu C4

? HS nhận xét câu trả lời của bạn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 12 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/9/2015
Tiết thứ 12	Tuần 6 
 Bài 12 : CÔNG SUẤT ĐIỆN
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:	- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày và thu thập thông tin
 3. Thái độ : Hs có thái độ học tập nhiệt tình , tích cực 
II. Chuẩn bị : 
 GV: Giáo án, bóng đèn 220V- 100w ; 220V - 25w, 1nguồn điện , 1 công tắc
 Mỗi nhóm: Bóng đèn12V- 3w;6V- 3w, 1vôn kế, 1ampe kế, 1 nguồn điện, 1 công tắc.
 HS: bảng nhóm,tập nháp
III.Các bước lên lớp:
Ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm
? căn cứ vào đâu để xác định độ mạnh yếu khác nhau của dụng cụ điện
3.Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 GHI BẢNG
HĐ 1: tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện.
GV: Cho HS quan sát và đọc số vôn và số oát trên các bóng đèn.
GV: Mắc sơ đồ điện như hình 12.1 SGK, đóng công tắc và cho HS quan sát, nhận xét.
? Nhận xét số oát ghi trên mỗi đèn và độ sáng mạnh yếu của chúng. 
? Oát là đơn vị của đại lượng nào. 
? Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin SGK và trả lời câu hỏi (C3 SGK tr 34) 
? HS đọc công suất của một số dụng cụ ghi ở bảng 1 SGK tr 34.
? Vậy số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì. 
HĐ2:Tìm hiểu công thức tính công suất: 
? Đọc phần đầu của phần II và nêu mục đích của TN được trình bày ở SGK.
GV: Cho HS tìm hiểu sơ đồ bố trí TN ? Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm 
? Yêu cầu HS thực hiện TN trả lời câu C4
? HS nhận xét câu trả lời của bạn. 
? Qua kết quả thí nghiệm rút ra công thức tính công suất 
? Yêu cầu HS thực hiện câu C5
HĐ3. Vận dụng
? HS đọc đề bài câu C6
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời C6.
? Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này không. Vì sao ?
? HS đọc và trả lời câu C7, C8
? Hai HS lên bảng tính
GV nhận xét
Vậy Rđ là 645 (W) 
HS: Có thể dùng được vì
nó đảm bảo cho đèn sáng bình thường và ngắt khi đoản mạch. 
 C7: P =4,8w R = 30s
 C8: P = 1000w = 1kw
Hs lên bảng trả lời
Hs suy nghĩ
HS quan sát và đọc số vôn, số oát trên các bóng đèn. 
HS: Sơ đồ 
+ Với mạch có đèn 100w- 220V sáng hơn mạch có đèn 220V-25w 
HSC1: Cùng một hiệu điện thế thì đèn nào ghi số oát lớn hơn thì sáng hơn. 
HSC2: Oát là đơn vị của công suất 1W = 
HSC3:+ Cùng một bóng đèn, khi đèn sáng mạnh thì công suất lớn.
+Cùng một bếp điện, lúc nóng ít thì công suất nhỏ. 
Hs đọc
Hs đọc
HS: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức (tiêu thụ) khi chúng hoạt động bình thường. 
- HS nêu : tìm mối quan hệ P,U,I 
HS: Nghiên cứu sơ đồ 12.2 nêu dụng cụ và nêu các bước tiến hành thí nghiệm. 
HS làm thí nghiệm: Trả lời: Với đèn 1: U.I » 5w
- Với đèn 2: U.I » 3w
+ Tích U.I đối với mỗi đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên đèn. 
+ HS nêu công thức và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 
HS: Trả lời 
+P=U.I; U =I.RP= I2R 
+ P =U.I; I =P = 
Hs đọc
HS:Từ công thức P = U.I 
Þ I== = 0,341 (A) 
Vậy I chạy qua đèn khi đèn sáng bình thường là I = 0,341 (A) 
ADCT:P= Þ R = 
Þ R = = 645 (W) 
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện 
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ
- Là công suất định mức của dụng cụ đó
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với 
U = Uđm thì P = Pđm dụng cụ đó hoạt động bình thường
II. Công thức tính công suất: 
1. Thí nghiệm: 
2. Công thức tính công suất 
P = U.I= I2.R = 
Trong đó: 
P:công suất điện W)
U: Hiệu điện thế(V)
I: cường độ dòng điện(A)
R: điện trở( )
III. Vận dụng 
4.Củng cố: Xem lại bài, học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr 36
- Làm các bài tập từ 12.1 - 12.7 SBT
-Đọc có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tâp và soạn bài mới ở nhà :
 - Học bài, làm các bt ở SBT
 - Xem trước bài : Điện năng, công của dòng điện
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
 KÍ DUYỆT TUẦN 6

File đính kèm:

  • docVL9T12.doc