Giáo án Vật lý 9 - Năm học 2015-2016 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Bài 14BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN

 NĂNG SỬ DỤNG

I. Mục tiêu

1.Về kiến thức:

- Ý nghĩa số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện.

 - Công thức tính công suất điện. Công của dòng điện. Xác định số đếm của công tơ.

2.Về kĩ năng:Vận dụng giải các bài tập về công suất và công của dòng điện đối với các dụng cụ mắc nối tiếp và song song.

3.Về thái độ Tích cực hoạt động giải bài tập.

II.Chuẩn bị

1. Giáo viên:

 - Câu hỏi bài tập cho học sinh vận dụng làm trên lớp

 - Các bài tập về công suất điện

2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 14

III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.

IV. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ

Lồng ghép vào trong tiết dạy.

2. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức và công thức vận dụng

PP: vấn đáp, thuyết trình

- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức, công thức có liên quan để vận dụng vào làm bài tập.

- GV chỉ rõ các công thức chủ yếu hay vận dụng, yêu cầu học sinh lại vào vở.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn giải bài tập 1

PP:vấn đáp

 Đèn dùng HĐT U = 220V thì

I = 3412mA.

a) Tính R và P của đèn đó ?

b) Đèn sử dụng trung bình 4h trong 1 ngày. Tính điện năng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo Jun và số đếm công tơ điện tương ứng ?

Gợi ý :

a) + Dựa vào các công thức đã học tính điện trở R của đèn ? Tính P của đèn ?

b) + Tính điện năng A đèn tiêu thụ ?

 + Tính số đếm N của công tơ điện ? (chính là điện năng tiêu thụ trong thời gian t (kW.h))

GV chú ý HS đơn vị thời gian khi tính công suất (P(J) : t(s); P(KW): t(h))

Hoạt động 3 : Hướng dẫn giải bài tập 2

PP: vấn đáp, thuyết trình.

 Một đoạn mạch gồm 1 đèn

6V – 4,5W mắc nối tiếp với biến trở vào HĐT không đổi 9V. Điện trở ampe kế và dây nối rất nhỏ.

 a) Đóng K đèn sáng bình thường. Tính số chỉ ampe kế ?

 b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ của biến trở khi đó ?

 c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch trong 10ph ?

Gợi ý :

- Trên đèn ghi 6V – 4,5W cho biết gì?

a) Đèn sáng bình thường thì HĐT đặt vào đèn và công suất của đènkhi đó là bao nhiêu ? Suy ra I qua đèn khi đó? Suy ra số chỉ của ampe?

b) + Tính HĐT đặt vào biến trở Ubbằng công thức nào? (khi đã biết U và Uđ ?)

+ Tính điện trở của biến trở khi đóbằng công thức nào? (khi đã biết Ub và Ib)

+ Tính công suất tiêu thụ của biến trở khi đó (Pb = ?) dùng công thức nào?

c) + Để tính được công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10phthì ta phải đổi đơn vị nào ? Vì sao ?

+ Tính công sản ra ở toàn mạch trong t= 10ph = 600s:(A = ?)

Theo công thức nào đã học ?

Hoạt động 4 : Hướng dẫn giải bài tập 3

PP: vấn đáp, thuyết trình.

 Một bóng đèn dây tóc ghi 220V – 100W và một bàn là ghi 220V – 1000W cùng mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai đều hoạt động bình thường.

a) Vẽ sơ đồ mạch điện (bàn là kí hiệu như một điện trở) và tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?

b) Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1h theo đơn vị J và đơn vị KWh ?

Gợi ý : a)

+ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện (chú ý là trong gia đình các thiết bị điện được mắc nối tiếp hay song song ? Vì sao ?)

+ Tính điện trở của đèn R1 = ? và điện trở của bàn là R2 = ?

(Con số 220V – 100W và 220V – 1000W cho biết gì? Từ đó suy ra được đại lượng nào của đèn và bàn là?)

+ Tính điện trở tương đương R của mạch ?(biết bàn là với đèn mắc như thế nào? Vậy dùng công thức nào để tính Rtđ?)

b) Dùng công thức nào để tính điện năng tiêu thụ?

+ Tính I qua mạch ?(Dùng ĐL nào?)

+ Tính điện năng A đoạn mạch tiêu thụ trong t =1h = 3600s ?

 Chú ý : 1J =1 W.s.

- HS lần lượt nhắc lại các công thức vận dụng vào làm bài tập.

- HS chú ý ghi bài vào vở.

HS đọc đề và tóm tắt

Các HS trả lời các câu hỏi của GV, một HS lên bảng làm, các HS khác làm vào tập.

Dùng định luật ôm để tính R.

Điện năng A đèn tiêu thụ : A = P.t

Số đếm công tơ chính là điện năng tiêu thụ tính theo đơn vị KW.h

HS đọc đề và tóm tắt đề.

HS làm BT theo sự hướng dẫn của GV

HĐT định mức và công suất định mức.

Đèn sáng bình thường thì HĐT đặt vào đèn : U = 6V

và công suất của đèn

P = 4,5W

Vì biến trở mắc nối tiếp với đèn nên:

U = Ub + Uđ

Pb = Ub.I

Ta phải đổi 10ph ra 600s

A = U.I.t

HS đọc đề và tóm tắt đề.

HS thảo luận trả lới các câu hỏi gợi ý của GV.

Mắc song song vì tính độc lập.

Vì đèn mắc song song với bàn là nên:

A = UIt

 I. Các kiến thức và công thức vận dụng :

+ Công suất điện :

 P = UI

Đối với đoạn mạch chỉ có điện trở :

P = I2R =

+ Công của dòng điện :

 A = UIt = Pt

+ Số đếm của công tơ cho biết điện năng tiêu thụ trong thời gian t (kW.h)

II. Bài tập vận dụng

1. Bài tập 1 ( SGK- 40 )

U = 220V;

 I = 341mA = 0,341A.

a) R = 645( )

 P = UI 75(W)

b) A = Pt

 = 75.(4.3600.30)

 32 400 000(J)

 = 9 (kWh)

+ Số đếm tương ứng của công tơ: 9 số.

2. Bài tập 2 (SGK – 40)

a)(cá nhân) :

+ Đèn sáng bình thường thì :

UD = Uđm= 6V , ID = Iđm =

= 0,75(A)

+ Số chỉ ampe kế : I = Iđm

= 0,75(A).

b)(cá nhân) :

+ Ub = U – UD = 9 – 6 = 3(V)

+ Rb = = 4 ( )

+ Pb = Ub.I = 3.0,75 = 2,25(W)

c)(cá nhân) :

+ Ab = Pb.t = 2,25.600 = 1350(J)

+ A = UIt = 9.0,75.600

= 4050(J).

3.Bài tập 3 ( SGK – 40 )

a) + Vẽ sơ đồ :

+ Điện trở của đèn :

R1 = = 484( )

+ Điện trở của bàn là :

 R2 = = 48,4( )

+ Tính R tương đương :

R = = 44( )

b)

+ I = = 5 (A)

+ A = UIt = 220.5. 3600

= 3 960 000(J)

= 3 960 000W.s

= 1,1kWh

 

docx99 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Năm học 2015-2016 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Giáo viên:
	- Câu hỏi bài tập cho học sinh vận dụng làm trên lớp
	- Các bài tập về công suất điện
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 14
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
Lồng ghép vào trong tiết dạy.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức và công thức vận dụng
PP: vấn đáp, thuyết trình
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức, công thức có liên quan để vận dụng vào làm bài tập.
- GV chỉ rõ các công thức chủ yếu hay vận dụng, yêu cầu học sinh lại vào vở.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn giải bài tập 1
PP:vấn đáp
 Đèn dùng HĐT U = 220V thì 
I = 3412mA.
a) Tính R và P của đèn đó ?
b) Đèn sử dụng trung bình 4h trong 1 ngày. Tính điện năng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo Jun và số đếm công tơ điện tương ứng ?
Gợi ý :
a) + Dựa vào các công thức đã học tính điện trở R của đèn ? Tính P của đèn ?
b) + Tính điện năng A đèn tiêu thụ ?
 + Tính số đếm N của công tơ điện ? (chính là điện năng tiêu thụ trong thời gian t (kW.h))
GV chú ý HS đơn vị thời gian khi tính công suất (P(J) : t(s); P(KW): t(h))
Hoạt động 3 : Hướng dẫn giải bài tập 2
PP: vấn đáp, thuyết trình.
 Một đoạn mạch gồm 1 đèn 
6V – 4,5W mắc nối tiếp với biến trở vào HĐT không đổi 9V. Điện trở ampe kế và dây nối rất nhỏ.
 a) Đóng K đèn sáng bình thường. Tính số chỉ ampe kế ?
 b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ của biến trở khi đó ?
 c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch trong 10ph ?
Gợi ý :
- Trên đèn ghi 6V – 4,5W cho biết gì?
a) Đèn sáng bình thường thì HĐT đặt vào đèn và công suất của đènkhi đó là bao nhiêu ? Suy ra I qua đèn khi đó? Suy ra số chỉ của ampe?
b) + Tính HĐT đặt vào biến trở Ubbằng công thức nào? (khi đã biết U và Uđ ?)
+ Tính điện trở của biến trở khi đóbằng công thức nào? (khi đã biết Ub và Ib)
+ Tính công suất tiêu thụ của biến trở khi đó (Pb = ?) dùng công thức nào?
c) + Để tính được công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10phthì ta phải đổi đơn vị nào ? Vì sao ?
+ Tính công sản ra ở toàn mạch trong t= 10ph = 600s:(A = ?)
Theo công thức nào đã học ?
Hoạt động 4 : Hướng dẫn giải bài tập 3
PP: vấn đáp, thuyết trình.
 Một bóng đèn dây tóc ghi 220V – 100W và một bàn là ghi 220V – 1000W cùng mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai đều hoạt động bình thường.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện (bàn là kí hiệu như một điện trở) và tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b) Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1h theo đơn vị J và đơn vị KWh ?
Gợi ý : a)
+ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện (chú ý là trong gia đình các thiết bị điện được mắc nối tiếp hay song song ? Vì sao ?)
+ Tính điện trở của đèn R1 = ? và điện trở của bàn là R2 = ?
(Con số 220V – 100W và 220V – 1000W cho biết gì? Từ đó suy ra được đại lượng nào của đèn và bàn là?)
+ Tính điện trở tương đương R của mạch ?(biết bàn là với đèn mắc như thế nào? Vậy dùng công thức nào để tính Rtđ?)
b) Dùng công thức nào để tính điện năng tiêu thụ?
+ Tính I qua mạch ?(Dùng ĐL nào?)
+ Tính điện năng A đoạn mạch tiêu thụ trong t =1h = 3600s ?
 Chú ý : 1J =1 W.s.
- HS lần lượt nhắc lại các công thức vận dụng vào làm bài tập.
- HS chú ý ghi bài vào vở.
HS đọc đề và tóm tắt
Các HS trả lời các câu hỏi của GV, một HS lên bảng làm, các HS khác làm vào tập.
Dùng định luật ôm để tính R.
Điện năng A đèn tiêu thụ : A = P.t
Số đếm công tơ chính là điện năng tiêu thụ tính theo đơn vị KW.h
HS đọc đề và tóm tắt đề.
HS làm BT theo sự hướng dẫn của GV
HĐT định mức và công suất định mức.
Đèn sáng bình thường thì HĐT đặt vào đèn : U = 6V 
và công suất của đèn
P = 4,5W
Vì biến trở mắc nối tiếp với đèn nên: 
U = Ub + Uđ
Pb = Ub.I
Ta phải đổi 10ph ra 600s
A = U.I.t
HS đọc đề và tóm tắt đề.
HS thảo luận trả lới các câu hỏi gợi ý của GV.
Mắc song song vì tính độc lập.
Vì đèn mắc song song với bàn là nên:
A = UIt
I. Các kiến thức và công thức vận dụng :
+ Công suất điện : 
 P = UI 
Đối với đoạn mạch chỉ có điện trở : 
P = I2R = 
+ Công của dòng điện : 
 A = UIt = Pt
+ Số đếm của công tơ cho biết điện năng tiêu thụ trong thời gian t (kW.h)
II. Bài tập vận dụng
1. Bài tập 1 ( SGK- 40 )
U = 220V;
 I = 341mA = 0,341A.
a) R = 645()
 P = UI 75(W)
b) A = Pt 
 = 75.(4.3600.30)
32 400 000(J)
 = 9 (kWh)
+ Số đếm tương ứng của công tơ: 9 số.
2. Bài tập 2 (SGK – 40)
U
A
+
_
K
a)(cá nhân) : 
+ Đèn sáng bình thường thì : 
UD = Uđm= 6V , ID = Iđm = 
= 0,75(A)
+ Số chỉ ampe kế : I = Iđm
= 0,75(A).
b)(cá nhân) :
+ Ub = U – UD = 9 – 6 = 3(V)
+ Rb = = 4 ()
+ Pb = Ub.I = 3.0,75 = 2,25(W)
c)(cá nhân) :
+ Ab = Pb.t = 2,25.600 = 1350(J)
+ A = UIt = 9.0,75.600 
= 4050(J).
U
+
_
3.Bài tập 3 ( SGK – 40 )
a) + Vẽ sơ đồ :
+ Điện trở của đèn : 
R1 = = 484()
+ Điện trở của bàn là : 
 R2 = = 48,4()
+ Tính R tương đương :
R = = 44()
b) 
+ I = = 5 (A)
+ A = UIt = 220.5. 3600 
= 3 960 000(J)
= 3 960 000W.s 
= 1,1kWh
3/.Củng cố:
	- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
	- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Dặn dò :
	- Làm bài tập trong sách bài tập,học bài và chuẩn bị trước bài 15 
V. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:	Tuần:8
Ngày dạy: 	Tiết:16
Bài 15THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT 
 CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: Công thức tính công suất. Qui tắc dùng ampe kế và vôn kế.
2.Về kĩ năng:Thực hiện các thao tác : Xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
3.Về thái độ: Đo đạt chính xác, trung thực với kết quả đo được, tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
	- Cho mỗi nhóm : 1 nguồn 6V ; 1 công tắc ; 9 đoạn dây nối 30cm ; 1 ampe kế GHD 500mA ĐCNN 10mA ; 1 vôn kế GHD 5V ĐCNN 0,1V ; 1 bóng đèn pin 2,5V – 1W ; 1 quạt điện nhỏ dùng dòng điện không đổi 2,5V ; 1 biến trở (20 – 2A)
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bản báo cáo theo mẫu, trả lời câu hỏi phần 1
III. Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Lồng ghép trong tiết dạy.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và nêu yêu cầu của bài thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh xem xét các dụng cụ thực hành chuẩn bị cho tiết thực hành.
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành, phân phát các dụng cụ thực hành cho các nhóm.
Hoạt động 2: Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau.
PP: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
+ GV yêu cầu học sinh mắc mạch điện hình vẽ chú ý đặt 
con chạy biến trở ở giá trị điện trở lớn nhất.
+ Đóng K, điều chỉnh vôn kế để U1 = 1V
đọc I1 và ghi vào bảng 1 mẫu SGK.
+ Điều chỉnh vôn kế để U2 = 1,5V đọc I2 và ghi vào bảng 1
+ Điều chỉnh vôn kế để U3 = 1,5V đọc I3 và ghi vào bảng 1.
+ Tính P1 , P2 , P3 ghi vào bảng 1.
+ Nhận xét sự thay đổi công suất của bóng đèn khi hiệu điện thế thay đổi.
Hoạt động 2 : Kiểm tra 15’
Bài 1 Viết 3 công thức tính công suất điện, nêu rõ các đại lượng và đơn vị. (4 điểm)
Bài 2 (6 điểm)
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 200mA.
a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. 
b) Bóng đèn nay được sử dụng như trên, trung bình 5 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. 
- HS đưa ra sự chuẩn bị của mình cho tiết thực hành.
- HS nhận biết nhiệm vụ của minh cho tiết thực hành.
- HS hoạt động nhóm tiến hành mắc mạch điện như H 15.1 SGK.
+ Đóng K, điều chỉnh vôn kế để U1 = 1V
đọc I1 và ghi vào bảng 1
+ Điều chỉnh vôn kế để U2 = 1,5V đọc I2 và ghi vào bảng 1.
+ Điều chỉnh vôn kế để U3 = 1,5V đọc I3 và ghi vào bảng 1.
+ Tính P1 , P2 , P3 ghi vào bảng 1.
+ Nhận xét sự thay đổi công suất của bóng đèn khi hiệu điện thế thay đổi.
I. Chuẩn bị:
II. Nội dung thực hành
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:
K
V
A
+
+
+
_
_
_
Ñ
3/.Củng cố:GV Gọi HS nộp báo cáo thực hành.GV nhận xét các nhóm thực hành
4/.Dặn dò :Xem lại bài thực hành. Chuẩn bị trước bài 16 “ ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ”
V. Rút kinh nghiệm:
 Duyệt của tổ chuyên môn 
Bình Sơn, ngày tháng năm 2014
 Phạm Bằng Đoàn
Ngày soạn:	Tuần:9
Ngày dạy: 	Tiết:17
Bài 16ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.Phát biểu được định luật Jun – Len-xơ.
2.Về kĩ năng:Vận dụng định luật Jun – Len-xơ giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.Quan sát và đọc các giá trị trên nhiệt kế, vôn kế và ampe kế trong TN kiểm tra Hệ thức định luật.	
3.Về thái độTinh thần hợp tác, thảo luận nhóm, tích cực hoạt động tư duy.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:Bộ dụng cụ thí nghiệm như H 16.1 SGK
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 16
III. Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm, động não.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết dạy.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập
- GV: Dòng điện chạy qua dây dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra phụ thuộc vào yếu tố nào ? Tại sao cùng một dòng điện chạy ra thì dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao còn dây dẫn nối hầu như không nóng ?! Hôm nay ta tìm hiểu vấn đề này !
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng
PP: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Hãy kể tên ba dụng cụ biến đổi 1 phần điện năng thành nhiệt năng và 1 phần thành năng lượng ánh sáng ?
+ Hãy kể tên ba dụng cụ biến đổi 1 phần điện năng thành nhiệt năng và 1 phần thành cơ năng ?
+ Kể tên ba dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng ?
+ GV thông báo : Các dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có một bộ phận chính là dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc constantan.
Hoạt động 3: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun – Len-xơ
PP: hoạt động nhóm, động não
+ Công thức điện năng tiêu thụ trong thời gian t : A = ? 
+ Thông báo : Định luật BT và chuyển hoá năng lượng đúng cho sự chuyển hoá năng lượng điện thành nhiệt năng.
+ Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua R trong thời gian t nếu điện năng biến hoàn toàn thành nhiệt năng : Q = ?
+ Biến đổi Q theo I, R, t ? (nhóm)
Hoạt động 4 : Xử lý kết quả TN kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun – Len-xơ
PP: hoạt động nhóm
+ Đề nghị HS đọc kết quả TN SGK
C1(cá nhân) : 
Tính điện năng của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên A = ?
C2(cá nhân) : 
+ Tính nhiệt lượng nước và nhôm thu được trong thì gian đó Q = ?
C3(cá nhân) : 
+ So sánh A với Q và nêu nhận xét, chú ý có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh ?
+ Giới thiệu : Mối quan hệ Q, R, I và t do nhà bác học Joule (Anh) và Len-xơ (Nga)độc lập tìm ra.
Hoạt động 5: Phát biểu định luật Jun – Len-xơ.
+ Yêu cầu HS phát biểu định luật
Hoạt động 6 : Vận dụng
- GV yêu cầu HS trả lời phàn vận dụng SGK
C4
+ Q phụ thuộc thế nào vào các yếu tố nào ?
+ Tại sao cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao còn dây dẫn nối đèn hầu như không nóng ?
C5(cá nhân) :
+ Một ấm điện ghi 220V – 1000W sử dụng U = 220V để đun sôi 2l nước từ 200C. Bỏ qua nhiệt lượng ấm thu và nhiệt lượng toả ra môi trường. Tính thời gian đun sôi nước. Biết NDR nước : 4200J/kg.K ?
Gợi ý :
+ So sánh A và Q ?
+ Biểu thức A = ? ; Q = ?
+ Từ đó tính t = ?
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu trong nội dung bài mới
- HS suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của GV
+ Đèn dây tóc, đèn LED, đèn bút thử điện : Biến đổi 1 phần điện năng thành nhiệt năng và 1 phần thành năng lượng ánh sáng.
+ Máy sấy tóc, quạt điện, máy khoan : Biến đổi 1 phần điện năng thành nhiệt năng và 1 phần thành cơ năng. 
+ Nồi cơm điện, bàn là, mỏ hàn điện : Biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
+ Tra bảng điện trở suất SGK :
 Điện trở suất của các dây hợp kim trên lớn hơn của dây bằng đồng hàng chục lần.
+ Điện năng tiêu thụ : 
 A = UIt
+ Năng lượng bảo toàn nên nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn có điện trở R : 
 Q = A
 Q = UIt ( 1)
Nhóm thảo luận : 
+ Đoạn mạch có R : U = IR
 (1) Q = I2Rt.
+ Từng HS đọc kết quả TN SGK.
C1(cá nhân) : Trả lời :
+ Điện năng : A = I2Rt = 8640(J).
C2(cá nhân) : Trả lời :
+ Nước thu :
Q1 = C1m1t0 = 7980(J)
+ Bình nhôm thu : 
 Q2 = C2m2t0 = 652,08(J)
+ Nước và nhôm thu : 
 Q = Q1 + Q2 = 8632,08(J). 
C3(cá nhân) : Trả lời :
+ Kết quả cho : Q A. Nếu tính cả phần nhiệt lượng toả ra môi trường thì 
 Q = A
+ Dựa vào biểu thức phát biểu định luật.
C4 : Trả lời :
+ Q tỉ lệ với I2, với R và với t. 
+ Vì dây dẫn nối tiếp với đèn nên I qua chúng cùng thời gian t như nhau. Mà Q = I2Rt nên Q tỉ lệ với R, dây tóc của đèn có R lớn hơn nhiều so với dây nối. 
C5(cá nhân) : Trả lời :
+ Tóm tắt : U = Uđm = 220V
 P = Pđm = 1000W ; m = 2kg ;
 t1 = 200C ; t2 = 1000C ; C = 4200J/kg.K
Tìm t = ?
GIẢI :
+ Theo định luật bảo toàn năng lượng :
 A = Q hay Pt = Cm(t2 – t1)
 t = = 672(s)
I.Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
1. Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
Các dụng cụ biến đổi: Đèn dây tóc, máy sấy tóc, quạt điện . . .
2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
Các dụng cu biến đổi :Nồi cơm điện, bàn là, mỏ hàn điện.
II. Định luật Jun – Len-xơ.
1. Hệ thức định luật.
 Q = I2Rt
Với : 
+ Q : Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn (J)
+ I : Cường độ dòng điện qua dây dẫn (A).
+ R : Điện trở dây dẫn ()
+ t : Thời gian dòng điện qua dây dẫn (s)
2. Xử lý kết quả kiểm tra.
3. Phát biểu định luật.
 - Nội dung SGK/45
III. Vận dụng.
BT C4 và C5
3/.Củng cố:
	- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
	- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Dặn dò :
	- Làm bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị bài 17“BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN–LEN-XƠ”
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	Tuần:9
Ngày dạy: 	Tiết:18
Bài 17BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: Nội dung và biểu thức định luật Jun – Len-xơ.
2.Về kĩ năng:Vận dụng định luật Jun – Len-xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
3.Về thái độ Tích cực hoạt động tư duy, tinh thần hợp tác
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
	- Chuẩn bị các bài tập vận dụng cho học sinh làm trên lớp.
	- Hệ thống câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 17
III. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Viết các công thức : Định luật Jun – Len-xơ ? Công suất ? Điện năng tiêu thụ ? 
 Q = I2Rt
Với : 
+ Q : Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn (J)
+ I : Cường độ dòng điện qua dây dẫn (A).
+ R : Điện trở dây dẫn ()
+ t : Thời gian dòng điện qua dây dẫn (s)
4
3
3
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Nhắc lại các kiến thức liên quan
PP: vấn đáp
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
- GV yêu cầu HS ghi các công thức vào vở chú ý các công thức về định luật Jun-len-xơ
+ Công suất tiêu thụ :
 P = I2R = U
+ Điện năng tiêu thụ:
 A = Pt 
+ Công thức tính nhiệt lượng : Q = mC(t2 – t1)
+ Hiệu suất của dụng cụ toả nhiệt :
 H = 
+ Điện trở của dây dẫn : 
 Rd = 
Hoạt động 2 : Giải bài tập 1
PP: vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Nếu HS có khó khăn đề nghi xem gợi ý SGK. Nếu vẫn còn khó khăn thì gợi ý cụ thể như sau:
+ Viết công thức và tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian t = 1s.
+ Tính nhiệt lượng Qtp mà bếp toả ra trong thơig gian t = 20phút.
+ Viết công thức và tính nhiệt lượng Q1 cần phải đun sôi lượng nước đã cho 
+ Từ đó tính hiệu suất của bếp.
+ Viết công thức và tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian t = 30 ngày theo đơn vị KW.h
+ Tính tiền điện phải trả cho lượng điện năng tiêu thụ trên.
Hoạt động 3: Giải bài tập 2
- Nếu HS có khó khăn đề nghi xem gợi ý SGK. Nếu vẫn còn khó khăn thì gợi ý cụ thể như sau:
+ Viết công thức và tính nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho 
+ Viết công thức và tính nhiệt lượng Qtp mà ấp điện toả ra theo hiệu suất H và Q1
+ Viết công thức tính thời gian đung sôi nước theo Qtp và công suất P của ấm 
Hoạt động 4 : Giải bài tập 3
- Nếu HS có khó khăn đề nghi xem gợi ý SGK. Nếu vẫn còn khó khăn thì gợi ý cụ thể như sau:
+ Viết công thức và tính điện trở của đường dây 
+ Viết công thức và tính điện trở của đường dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất.
+ Viết công thức và tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn theo công suất và hiệu điện thế .
- HS nhắc lại các kiến thức đã học.
- Cá nhân nhớ lại các kiến thức đã học liên quan đến các bài tập SGK
- Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
+ Giải phần a
+ Giải giải phần b
+ Giải phần c
- Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
+ Giải phần a
+ Giải giải phần b
+ Giải phần c
- Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
+ Giải phần a
+ Giải giải phần b
+ Giải phần c
I. Các kiến thức vận dụng
+ Nhiệt lượng toả ra trên điện trở :
 Q = I2Rt = Pt
+ Công suất tiêu thụ :
 P = I2R = UI
+ Điện năng tiêu thụ:
 A = Pt 
+ Công thức tính nhiệt lượng : 
 Q = mC(t2 – t1)
+ Hiệu suất của dụng cụ toả nhiệt :
 H = 
+ Điện trở của dây dẫn : 
 Rd = 
II. Bài tập vận dụng
Bài tập 1 (SGK/47)
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1 giây
Q = I2.R.t = 2,52.80.1 = 500J
– Nhiệt lượng mà dây dẫn toả ra trong 20 phút 
Q = I2.R.t = 2,52.80.1200 
 = 600000J
Nhiệt lượng cần cung cấp để đung soi nước 
Q1 =m.c.(t2 – t1)
 = D.V.c (t2 – t1) =1000.0,0015.4200(100-25)
=472500J
Hiệu suất của bếp là:
Thời gian sử dụng điện trong 1 tháng
t = 3h.30 ngày = 90h
điện năng tiêu thụ trong 1 tháng
A =I2.R.t = 25.80.90h
= 45 000W.h = 45KW.h
tiền điện phải trả
T = 45.700 = 31500đ
Bài tập 2 (SGK/48)
Nhiẹt lượng mà nước thu vào để sôi là:
Q1 = m.c.(t2 – t1)
= 2.4200.(100 –20) =672000J 
b) Nhiệt lượng do dây dẫn toả ra 
 c) Thời gian đung sôi
 Q=A=P.tÞ
Bài tập 3 (SGK/48)
Điện trở toàn bộ đường dây
Cường độ dòng điện 
P= U.I Þ I = P/U
I= 165/220 = 0,75A
Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn 
Q = I2.R.t = 0,75.1,36.3.30
 = 68,85W.h = 0,06885KW.h
3/.Củng cố:
	- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
	- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Dặn dò :
	- Làm bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị bài 18 “ THỰC HÀNH: KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q – I TRONG ĐỊNH LUẬT”
V. Rút kinh nghiệm:
 Duyệt của tổ chuyên môn 
Bình Sơn, ngày tháng năm 2014
 Phạm Bằng Đoàn
Ngày soạn:	Tuần:10
Ngày dạy: 	Tiết:19
Bài 19SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
-Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện 
- Giải thích được cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện 
2.Về kĩ năng:Nêu và thưc hiện được các biện pháp sử dụng và tiết kiệm điện năng.
3.Về thái độ: Cá nhân cẩn thận, tỉ mỉ biết cách hợp tác trong các hoạt động trên lớp.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
	- Bảng phụ thể hiện một số trường hợp tiết kiệm điện năng.
	- Giáo án lên lớp.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 19
III. Phương pháp: vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Viết các công thức: Định luật Jun – Len-xơ ? Công suất ? Điện năng tiêu thụ ? 
 Q = I2Rt
Với : 
+ Q : Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn (J)
+ I : Cường độ dòng điện qua dây dẫn (A).
+ R : Điện trở dây dẫn ()
+ t : Thời gian dòng điện qua dây dẫn (s)
4
3
3
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện 
PP: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề
- GV đối với mỗi C1, C2, C3, C4 đề nghị 2 HS trình bài câu trả lời trước cả lớp và các HS khác bổ sung. GV hoàn thành câu trả lời cần có.
- Đối với C5 và phần thứ nhất của C6, đề nghị một hay hai HS trình bài câu trả lời trước cả lớp và các HS khác bổ sung. GV hoàn thành câu trả lời cần có.
- Đối vơí phần thứ hai của C6, đề nghị một vài nhóm trình bài lời giải thích của nhóm và cho các nhóm thảo luận chung. GV hoàn chỉnh lời giải thích cần có 
Hoạt độ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vly_9_hay.docx