Giáo án Vật lý 9 học kì 2 chuẩn
TIẾT 46: BÀI 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO
BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
1 - MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra đựơc đặc điểm của các ảnh này.
b. Kĩ năng :
Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
c. Thái độ :
Phát huy được sự say mê khoa học.
2- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
a. Đối với giáo viên:
c hôm nay ta cần ghi nhớ gì? -Gọi 1HS đọc phần “Có thể em chưa biết” d. Hướng dẫn về nhà: (1ph) Học thuộc phần ghi nhớ: Trả lời lại các câu hỏi SGK Làm bài tập trong SBT Đọc trước bài 39 tổng kết chương II. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thời gian toàn bài:... Thời gian từng phần:... ..... Nội dung:.... ..... Phương pháp:... .. Ngày soạn: 27/1/2015 Ngày dạy: 02/02/2015 Lớp: 9B Ngày dạy: 04/02/2015 Lớp: 9A,9D Ngày dạy: 05/02/2015 Lớp: 9C TIẾT 43: BÀI 39: ÔN TẬP 1.Mục tiêu: a). Kiến thức: Ôn tập kiến thức cơ bản từ đầu kì 2 Tự kiểm tra được kiến thức đã học. b). Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng để giải bài toán trong học kì 2 c). Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a). Giáo viên: SGK, Giáo án b). Học sinh: Tự ôn tập ở nhà, kiến thức đã học từ đầu kì II, bắt đầu từ bài 32. 3. Tiến trình dạy học: a. Kiểm tra: (5ph) -Yêu cầu HS đưa phần chuẩn bị của mình lên bàn để giáo viên kiểm tra -Nhận xét những em chuẩn bị tốt, không tốt, động viên b. Bài mới:(35ph) * Đặt vấn đề: Để củng cố toàn bộ nội dung kiến thức chúng ta đã học. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. * Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức đã học (10’) -Gọi HS lần lượt trình bày các câu hỏi. -Gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét sửa chữa cho đúng. -Lần lượt từng HS trình bày các câu hỏi -HS khác trao đổi nhận xét. Thống nhất, ghi vở I. Tự kiểm tra. 1. (lực từ) –(kim nam châm) 2.C 3. (Trái)-(đường sức từ)-(ngón tay trái choãi ra 900 4. Đặt nam châm tự do trên trục thẳng đứng cực chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc. 5. (Cảm ứng xoay chiều) –(Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn phiên tăng giảm) 6.Treo nam châm bằng một sợi chỉ mềm ở chính giữa để cho nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc là cực Bắc. 7. a). Nắm bàn tay phải sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ. b). Dùng quy tắc nám tay phải xác định được chiều đường sức từ đi từ trái sang phải 8. Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn Khác nhau: Một loại có rô to là cuộn dây, một loại có rô to là nam châm. 9. Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. -Khung quay được là vì khi ta cho dòng điện 1 chiều chạy qua khung thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm khung quay. Hoạt động 3: ôn tập phần vận dụng chương II (25’) - Gọi 1 HS đọc câu C11: -Yêu cầu cá nhân HS trả lời C11 -Gợi ý: a) Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế? b). Công suất hao phí có quan hệ như thế nào đối với U ? -Vậy U tăng lên 100 lần thì công suất hao phí sẽ giảm bao nhiêu lần? c). Yêu cầu HS tóm tắt giải bài tập: -Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi cuộn dây có quan hệ như thế nào đối với số vòng dây của mỗi cuộn? Viết hệ thức liên hệ? -Từ hệ thức trên hãy rút ra U2? -Gọi 1 HS lên bảng giải cụ thể. -Yêu cầu HS giải thích câu 12 Gợi ý: -Máy biến thế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? -Dòng điện không đổi thì từ trường xung quanh dòng điện như thế nào? -Số đường xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp có thay đổi không? -Yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu 13. - 1HS đọc câu C11 -Cá nhân HS trả lời C11 -HS Trả lời: -Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế -Giảm 1002=10 000 lần -Cá nhân HS tóm tắt: -Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng của mỗi cuộn. U1U2=n1n2 U2=U1.n2n1 -1 HS lên bảng giải cụ thể -HS giải thích: -Dựa trên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp luân phiên tăng giảm. -Từ trường không đổi. -Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S cuả cuộn thứ cấp không thay đổi →không xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu 13, 2 HS trình bày: II. Vận dụng: 11. a). Truyền tải điện năng đi xa dùng máy biến thế để giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây. b). Công suất hao phí giảm 1002=10 000 lần c). Tóm tắt: U1=220 V n1=4400 vòng n2=120 vòng U2=? Giải: -Áp dụng công thức U1U2=n1n2→U2=U1.n2n1 U2=220.1204400=6V Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: 6V 12. Dòng điện không đổi có từ trường không đổi, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không đổi nên không tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp. 13. a). Khi khung quay quanh trục nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không đổi, luôn bằng 0. Do đó không xuất hiệ dòng điện cảm ứng. b). Có xuất hiện dòng điện cảm ứng vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm. c.Củng cố: (4ph) -Hệ thống lại kiến thức đã ôn d. Hướng dẫn về nhà: (1ph) -Ôn tập chương II -Làm bài tập trong SBT -Đọc trước bài 40 * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/1/2015 Ngày dạy: 04/02/2015 Lớp: 9B Ngày dạy: 05/02/2015 Lớp: 9A Ngày dạy: 07 / 02 /2015 Lớp: 9C,9D CHƯƠNG III:QUANG HỌC TIẾT 44: BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức : Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. Chỉ ra được tia khúc xạ, tia tới, góc khúc xạ, góc tới. Các chất khí NO, NO2 .... khi được tạo ra sẽ bao bọc trái đất, ngăn cản sự khúc xạ của các tia sáng và phản xạ phần lớn các tia nhiệt trở lại mặt đất, làm cho trái đất nóng lên. Kính xây dựng ảnh hưởng tới bức xạ mặt trời Có biện pháp giảm thiểu tác hại của kính xây dựng. b. Kĩ năng : Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm. Biết tìm ra qui luật qua một hiện tượng. c. Thái độ : Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin, bảo vệ môi trường 2. CHUẨN BỊ CUA GV VÀ HS: a). Giáo viên Cả lớp: (Nếu không có thì sử dụng giáo án điện tử, dung TN ảo) 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong sạch. 1 miếng cao su hoặc xốp phẳng, mềm. 1 đèn lade hoặc đèn có khe hẹp. Đối với mỗi nhóm HS: 1 bình nhựa trong. 1 bình chứa nước trong sạch. 1 cốc nhựa. 1 miếng xốp phẳng, mềm cắm đóng ghim được. 3 chiếc đinh ghim. b). Học sinh: -Đọc trước bài ở nhà, ôn tập hiện tượng phản xạ ánh sang đã học ở lớp 7 -SGK, vở ghi 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC a. Kiểm tra: Không b. Bài mới: * Đặt vấn đề: (3’) - Gọi HS đọc nội dung cần nghiên cứu trong chương III. ĐVĐ : Chiếc đũa như gãy từ mặt phân cách giữa 2 môi trường mặc dù đũa thẳng ở ngoài không khí. Giải thích -Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? -Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng? -HS đọc tình huống đầu bài, quan sát hình 40.1. *** Để giải thích tại sao nhìn thấy đũa như bị gãy ở trong nước, ta nghiên cứu bài mới. -1 HS đọc - HS theo dõi -HS nhớ lại kiến thức phát biểu. -Khi ánh sáng truyền vào mắt ta -HS quan sát. * Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng (15’) - Gọi HS đọc và nghiên cứu mục , rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng từ S®I, I®K , ->từ S®K? -Tại sao trong môi trường nước không khí ánh sáng truyền thẳng ? -Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách? => Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. -Vậy đường đi của tia sáng từ không khí vào nước như thế nào? * Các chất khí NO, CO, CO2... ngăn cản sự khúc xạ làm trái đất nóng lên. -Các bức xạ mặt trời, ánh sáng qua kính làm ô nhiễm ánh sáng. -Biện pháp bảo vệ môi trường mở cửa thông thoáng. - Yêu cầu HS đọc tài liệu, sau đó chỉ trên hình vẽ, nêu các khái niệm. -Chiếu tia sáng SI, tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường không khí và nước tại I , cho tia khúc xạ IR -Yêu cầu HS trả lời C1: -Tại sao biết góc khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới? -Em hãy đề xuất phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán ? -Làm thí nghiệm ẢO. - HS Quan sát và trả lời. -Vì môi trường nước, không khí là môi trường trong suốt -2 môi trường trong suốt nhưng không đồng tính. -HS Trả lời: - HS đọc và nêu các khái niệm. - HS trả lời C1: -Cùng nằm trong mặt phẳng của miếng xốp - HS đề ra các phương án. -HS theo dõi I.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát – Ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K 2. Kết luận. -Tia sáng đi từ không khí sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm. -SI là tia tới. -IK là tia khúc xạ. -NN¢ là đường pháp tuyến tại điểm tới ^ mặt phân cách giữa 2 môi trường. - Góc là góc tới i. -Góc là góc khúc xạ r. -Mặt phẳng chứa SI đường pháp tuyến NN¢ là mặt phẳng tới. 4. Thí nghiệm C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tia tới, góc khúc xạ bằng góc tới. C2: -Vậy dự đoán có đúng không? - HS trả lời: 5. Kết luận: Ánh sáng từ không khí sang nước + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới + Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới( r < i). -Yêu cầu HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ. -HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ, 1HS lên bảng vẽ: C3 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí (15’) -Em dự đoán xem kết luận trên còn đúng khi tia sáng truyền ngược lại từ môi trường nước sang không khí? Hãy đề xuất phương án kiểm tra dự đoán? - HS nêu dự đoán. Nêu phương án thí nghiệm kiểm tra II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: C4: - Em hãy nghiện cứu tài liệu và trình bày các bước làm thí nghiệm? -Em hãy trình bày C5? gợi ý : - Ánh sáng đi thẳng từ A ® B, mắt nhìn vào B không thấy A ® Ánh sáng từ A có tới mắt được không ? vì sao ? -Nhìn C không thấy A, B ®ánh sáng từ B có tới mắt không ? vì sao ? - HS nghiên cứu và trình bày: -Cá nhân HS trình bày C5: -Không tới mắt vì ánh sáng truyền theo đường thẳng của ánh sáng. -Không tới mắt vì ánh sáng truyền theo đường thẳng của ánh sáng. 2. Thí nghiệm kiểm tra. C5: + Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A. + Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy đinh ghim A, B. +Nhấc miếng gỗ ra : Nối đỉnh A ® B ® C ® đường truyền của tia từ A ® B ® C ® mắt - Em hãy trả lời C6? - Ánh sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí có đặc điểm gì? - 2 HS trả lời 3. Kết luận : Ánh sáng từ nước sang không khí : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới (r > i). Hoạt động 3: Vận dụng (7’) - Em hãy hoàn thành C7? GV nhấn mạnh: tia tới và tia khúc xạ không bao giờ nằm cùng một phía với đường pháp tuyến HS đa phần sẽ nêu lên được sự III. Vận dụng C7: Giống nhau : tia phản xạ và khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới. Khác nhau : Hiện tượng phản xạ : i¢ = i. Hiện tượng khúc xạ : r ¹ i. (?) Giải thích hiện tượng ở phần đầu bài? - HS giải thích. M Ánh sáng từ A đến mặt phẳng phân cách bị gãy truyền vào mắt. Vậy mắt nhìn (M) được cả A, B vì A, B, M không thẳng hàng. -Em hãy vẽ lại hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Trong thực tế có thể cùng một lúc xảy ra cả hai hiện tượng, ví dụ như ánh sáng truyền từ không khí vào mặt nước. - 2HS trình bày bảng lần lượt 2 hiện tượng. c. Củng cố: (4’) - Bài học hôm nay ta cần ghi nhớ điều gì? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1ph) -Trả lời lại các câu hỏi SGK - Học thuộc phần ghi nhớ: - Làm các bài tập bài 40 SBT. - Đọc trước bài: Thấu kính hội tụ * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/02/2015 Ngày dạy: 08 /02/2015 Lớp: 9C, 9D Ngày dạy: 09/02/2015 Lớp: 9B Ngày dạy: 11/02/2015 Lớp: 9A TIẾT 45: BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ. Nêu đựơc tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính. b. Kĩ năng: Xác định đựơc thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này, vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt. c. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức học hỏi, nhanh nhẹn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Giáo viên: 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 10- 12cm 1 giá quang học, 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song. b. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi Ôn tập các loại chùm sáng. 3. Tiến trình dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Câu hỏi Đáp án -So sánh góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang các môi trường trong suốt rắn lỏng... -1 HS lên bảng trả lời: Phần ghi nhớ -Giáo viên gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét cho điểm. b. Bài mới: (37ph) * Đặt vấn đề: Nêu vấn đề như phần mở bài * Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính hội tụ (10’) - Nghiên cứu tài liệu và nêu cách bố trí tiến hành thí nghiệm ? -Vẽ lại thí nghiệm? -Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ có đặc điểm gì mà người ta gọi là thấu kính hội tụ? - Chỉ rõ tia tới, tia ló? -Tìm hiểu hình 42.3, so sánh độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính hội tụ, chất làm thấu kính? -HS đọc tài liệu. Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm. -Quan sát GV tiến hành thí nghiệm và vẽ lại: - Trả lời C1 ,C2: -HS chỉ ra được: -HS nhận dạng và so sánh I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ 1. Thí nghiệm. C1:- Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội tụ 1 điểm C2:- SI là tia tới, IK là tia ló. 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ C3: -Phần rìa mỏng hơn phần giữa. -Thấu kính làm bằng vật liệu trong suốt. -Qui ước vẽ và kí hiệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. (20’) –HS đọc tài liệu, và quan sát lại thí nghiệm H.42. 2 và tìm trục chính. -Tia nào qua thấu kính truyền thẳng không bị đổi hướng? -Đọc tài liệu cho biết quang tâm là điểm nào ? -Quay đèn (sao cho có 1 tia không ^ D và đi qua quang tâm ® nhận xét tia ló.? -Tia tới quay sang mặt bên kia của thấu kính thì hiện tượng xảy ra ? Cho HS đọc thông báo luôn đặc điểm của tia ló đi qua tiêu điểm -Tiêu cự là gì? -Cá nhân quan sát và trả lời - Đọc và trả lời. - Cá nhân trả lời. - HS đọc và nhận biết. - Đọc và trả lời. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự. 1 Khái niệm trục chính Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có 1 tia truyền thẳng không đổi hướng trùng với 1 đường thẳng gọi là trục chính D 2. Quang tâm - Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O, điểm O là quang tâm. -Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi hướng. 3. Tiêu điểm F – Tia ló // D cắt trục D tại F1 – F là tiêu điểm. – Mỗi thấu kính hội tụ có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính. 4. Tiêu cự : Là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF¢ = f -Em hãy vẽ các tia ló của các tia tới (H42.6)? -Em hãy trả lời tình huống đầu bài? -Cá nhân HS trả lời C7 -Cá nhân HS trả lời C8 III. Vận dụng C7: C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu 1 chùm tia tới // với trục chính của thấu kính thì chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm. c. Củng cố: (2ph) Qua bài học em cần nhớ những kiến thức gì? Gọi 1HS đọc phần “Có thể em chưa biết” d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1ph) Học thuộc phần ghi nhớ: Trả lời lại các câu hỏi SGK Làm bài tập trong SBT Đọc trước bài 43. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 4/2/2015 Ngày dạy: 11/02/2015Lớp: 9B,9D Ngày dạy: 12/02/2015Lớp: 9C,9A TIẾT 46: BÀI 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ 1 - MỤC TIÊU a. Kiến thức: Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra đựơc đặc điểm của các ảnh này. b. Kĩ năng : Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. c. Thái độ : Phát huy được sự say mê khoa học. 2- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Đối với giáo viên: Cả lớp: phiếu học tập. Bộ TN gồm 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 5 cm. 1 giá quang học. 1 cây nến. 1 màn để hứng ảnh. 1 bao diêm. Đối với học sinh: Học bài cũ, ôn lại đặc điểm của các loại chùm sáng 3 - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Câu hỏi Đáp án -Phát biểu phần ghi nhớ trong bài thấu kính hội tụ? -1 HS lên bảng trả lời: Phần ghi nhớ -Giáo viên gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét cho điểm. b. Bài mới: (37ph) * Đặt vấn đề: GV: Các nhóm hãy đặt thấu kính hội tụ gần những dòng chữ trên trang sách giáo khoa vật lý và quan sát hình ảnh dòng chữ qua thấu kính. HS: Quan sát hình ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. (?) Hình ảnh dòng chữ mà các em quan sát qua thấu kính có gì khác so với dòng chữ khi quan sát trực tiếp? HS: trả lời GV: Hình ảnh mà các em quan sát được chính là ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Nếu dịch chuyển thấu kính ra xa các dòng chữ thì ảnh của dòng chữ thay đổi như thế nào? Để trả lời được câu hỏi này, chúng ta cùng vào bài: “Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ”. * Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT (15’) - Các em quan sát hình 43.2 , nêu tên các dụng cụ thí nghiệm và cách bố trí các dụng cụ thí nghiệm? - Em hãy nêu mục tiêu của thí nghiệm? -Ảnh thật hứng được trên màn, ảnh ảo không hứng được trên màn. Chúng ta tiến hành tìm hiểu ảnh của vật lần lượt đặt ở 4 vị trí khác nhau từ xa vào gần TKHT. - Tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi? - Tiến hành thí nghiệm với câu C2:. - Tiến hành thí nghiệm với câu C3: -Treo bảng phụ bảng 1, gọi cá nhân HS đọc nhận xét của mình. -Chỉnh sửa thống nhất ghi vào bảng 1 -Vậy một vật đặt trước TKHT, trường hợp nào TKHT cho ảnh thật, trường hợp nào TKHT cho ảnh ảo? Nêu đặc điểm của ảnh? -Thông báo trường hợp đặc biệt như SGK Chuyển ý:Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, dựng ảnh của vật đó như thế nào? Chúng ta sang phần tiếp theo của bài: Cách dựng ảnh. - HS quan sát hình vẽ và trả lời. - Quan sát ảnh của một vật tạo bởi TKHT. - HS theo dõi. -HS quan sát trả lời. -Quan sát TN câu C2: trả lời C2 -Quan sát TN trả lời C3 -Cá nhân HS đọc nhận xét, ghi vào bảng 1. -Trả lời: I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 1.Thí nghiệm: H.43.2 (SGK-tr.116) a. Đặt vật ở ngoài tiêu cự C1: Ảnh thật ngược chiều so với vật. C2: Vẫn thu được ảnh trên màn, đó là ảnh thật ngược chiều với vật. b. Đặt vật trong kh
File đính kèm:
- li_9_chuan_20150725_110540.doc