Giáo án Vật lý 9 học kì 1
Bài 10:
BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS nhận biết được các loại biến trở là gì và giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
2. Kỹ năng :
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
- Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
3. Thái độ :
- Trung thực trong kiểm tra. Cẩn thận, chính xác khi thực nghiệm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1.GV : Hình 10.2 vẽ sẵn trên bảng phụ.
Chuẩn bị bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
ải tiến hành TN với các dây dẫn có đặc điểm: cùng chiều dài, cùng một vật liệu làm dây nhưng có tiết diện khác nhau. *ĐVĐ như SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây. -GV yêu cầu HS trả lời C1. -HS: Đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện. -Yêu cầu thực hiện TN theo nhóm. +Ghi KQ đo được vào bảng đã lập. + Nhận xét KQ đo được. -GV cho HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết luận. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm điện trở suất- Công thức điện trở HĐ 2.1 : Tìm hiểu khái niệm điện trở suất *GV cho HS nghiên cứu SGK -Yêu cầu HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi: +Điện trở suất của một vật liệu (hay 1 chất) là gì? +Kí hiệu của điện trở suất? +Đơn vị điện trở suất? -HS theo dõi SGK và trả lời. -GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C. Gọi HS tra bảng để xác định điện trở suất của một số chất và giải thích ý nghĩa con số. -Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2 HĐ 2.2 : Xây dựng công thức điện trở *GV đưa bảng 2 kẻ sẵn lên bảng phụ và cho HS thực hiện câu C3. -Dây dẫn dài 1m tiết diện 1m2 thì có điện trở là bao nhiêu? - Dây dẫn dài l m tiết diện 1 m2 thì có điện trở là bao nhiêu? -Dây dẫn dài l m tiết diện S m2 thì có điện trở là bao nhiêu? -Yêu cầu HS ghi công thức tính R và giải thích ý nghĩa các kí hiệu, đơn vị của từng đại lượng trong công thức Hoạt động 3 : Vận dụng . -GV cho HS làm bài tập C4. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài. Gợi ý : - Muốn tính được điện trở dây dẫn cần biết những đại lượng nào ? - Tính tiết diện dây dẫn theo công thức nào ?( Diện tích hình tròn) Gọi một HS lên bảng trình bày bài, lớp làm cá nhân và nhận xét bài bạn. -Từ kết quả thu được ở câu C4→ Điện trở của dây đồng trong mạch điện là rất nhỏ, vì vậy người ta thường bỏ qua điện trở của dây nối trong mạch điện. I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây. C1 : Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây thì phải đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau. 1. Thí nghiệm: A V - + K R a) Sơ đồ mạch điện: b) Nhận xét : Điện trở của các dây dẫn làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. 2. Kết luận : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. II. Điện trở suất- Công thức điện trở 1. Điện trở suất : -Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2. Điện trở suất được kí hiệu là ρ (rô) Đơn vị điện trở suất là Ωm (ôm met). C2: Dựa vào bảng điện trở suất biết có nghĩa là một dây dẫn hình trụ làm bằng constantan có chiều dài 1m và tiết diện là 1m2 thì điện trở của nó là .Vậy đoạn dây constantan có chiều dài 1m, tiết diện 1mm2=10-6m2 có điện trở là 0,5Ω. 2. Công thức điện trở. C3: Bảng 2 Các bước tính Dây dẫn (đựơc làm từ vật liệu có điện trở suất ρ). Điện trở của dây dẫn (Ω) 1 Chiều dài 1m Tiết diện 1m2 R1 = ρ 2 Chiều dài l(m) Tiết diện 1 m2 R2 = ρ.l 3 Chiều dài l(m) Tiết diện S(m2) 3.Kết luận: Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức: , trong đó: là điện trở suất (Ωm) l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện dây dẫn (m2). III. Vận dụng : C4: Tóm tắt: l = 4m; d = 1mm; = 1,7.10-8 Ωm. Tính R Giải: Tiết diện của dây dẫn là: S = = 3,14.0,52 = 0,785(mm2) = 0,785.10-6 m2 Điện trở của dây dẫn đó là: C6: = 5,5.10-8 Ωm. r = 0,01mm > Tính l? Giải: Tiết diện của dây tóc bóng đèn là: Chiều dài của sợi dây tóc bóng đèn là: 4. Củng cố : -Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? (Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây) -Căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia ? (Căn cứ vào điện trở suất của dây dẫn) -Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn. ? 5. Hướng dẫn về nhà : -Đọc phần “Có thể em chưa biết” -Làm bài tập C5 sgk, từ bài 9.1 đến 9.7 (SBT). - Ôn tập từ bài 7 chuẩn bị kiểm tra 15 phút. E. RÚT KINH NGHIỆM : Về kiến thức: Về PP: Về hiệu quả giờ dạy: Sự chuẩn bị bài của HS: Ngày soạn : 22 /9/2012 Tiết 11 - Tuần Bài 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS nhận biết được các loại biến trở là gì và giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. 2. Kỹ năng : - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 3. Thái độ : - Trung thực trong kiểm tra. Cẩn thận, chính xác khi thực nghiệm. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1.GV : Hình 10.2 vẽ sẵn trên bảng phụ. Chuẩn bị bộ dụng cụ thí nghiệm gồm: - Biến trở con chạy (20Ω-2 A). -Chiết áp (20Ω-2A). -Nguồn điện 3V. -Bóng đèn 2,5V-1W. - Công tắc. - Dây nối. - 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số điện trở. 2. HS: Học kỹ bài cũ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm nhỏ. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Ngày giảng Lớp Sĩ số /9/2012 9A1 /9/2012 9A2 /9/2012 9A3 /9/2012 9A5 2. Kiểm tra : Một HS lên bảng -Phát biểu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, vào tiết diện và vật liệu làm dây.Viết công thức tính điện trở. Chữa bài tập 9..4 SBT * Đáp án Bài 9.4: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. *HĐ 1.1: Cấu tạo của biến trở. -GV yêu cầu HS quan sát ảnh chụp hình 10.1 SGK để tìm hiểu cấu tạo của các biến trở. ? Bộ phận chính của biến trở con chạy ở hình 10.a là gì? -HS nêu được: Bộ phận chính gồm con chạy và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn được quấn đều đặn dọc theo một lõi sứ. ? Bộ phận chính của biến trở con chạy ở hình 10.b là gì? -HS nêu được: Bộ phận chính gồm tay quay và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn được quấn đều đặn quanh một lõi sứ hình tròn. -GV đưa ra các loại biến trở thật, gọi HS nhận dạng các loại biến trở, gọi tên chúng. *HĐ 1.2: Hoạt động của biến trở: -GV: Từ công thức tính điện trở của dây dẫn Muốn làm thay đổi điện trở của dây dẫn ta làm thế nào ? -GV gợi ý : R tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn Muốn làm thay đổi điện trở của dây dẫn ta làm thay đổi yếu tố nào ?(chiều dài của dây dẫn có dòng điện chạy qua). -GV khẳng định: ng/tắc hđ của biến trở con chạy dựa trên mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài của dây. -Dựa vào biến trở đã có, yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2. -GV?: Muốn biến trở con chạy có tác dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch điện qua các chốt nào? -HS chỉ ra các chốt nối của biến trở khi mắc vào mạch điện và giải thính vì sao phải mắc theo các chốt đó. Nếu HS không nêu được đủ cách mắc, GV bổ sung. *Cách mắc: Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C. -GV cho HS trả lời câu C3. -GV gọi HS nhận xét, bổ sung. -GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện qua hình 10.2 (bảng phụ). -HS ghi vở. -Gọi HS trả lời C4. Chuyển ý: Để tìm hiểu xem biến trở được sử dụng như thế nào trong mạch điện? Ta nghiên cứu tiếp phần 2. Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. -GV yêu cầu HS quan sát biến trở của nhóm mình, cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa con số đó. -HS: nêu số ghi (20Ω-2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20Ω, cường độ dòng điện tối đa qua biến trở là 2A. -GV yêu cầu HS thực hiện câu C5. Gọi 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ lớp vẽ vào vở. -Hướng dẫn thảo luận→Sơ đồ chính xác. -GV cho HS mắc mạch điện theo sơ đồ, làm thí nghiệm theo hướng dẫn ở câu C6. -Cho HS thảo luận và trả lời câu C6: - Để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch con chạy của biến trở về phía điểm M để làm giảm điện trở của biến trở → cường độ dòng điện trong mạch tăng. ? Biến trở có thể được dùng làm gì?→Yêu cầu ghi kết luận đúng vào vở. - GV liên hệ thực tế: Một số thiết bị điện sử dụng trong gia đình sử dụng biến trở than (chiết áp) như trong rađiô, tivi, đèn để bàn ... Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật. -GV hướng dẫn chung cả lớp trả lời câu C7. ?Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ →R lớn hay nhỏ? . -Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ thuật của nhóm mình, kết hợp với câu C8, nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật. Hoạt động 4: Vận dụng Cho HS làm câu C10. ? Muốn tính số vòng dây của biến trở ta cần tính được đại lượng nào trước? Nêu công thức tính chiều dài của dây hợp kim đó? -HS trả lời và thực hiện tính. I. Biến trở. 1.Cấu tạo và hoạt động của biến trở. a) Cấu tạo: Bộ phận chính gồm con chạy C (hoặc tay quay) và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn, được quấn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ. * Kí hiệu biến trở: *Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than... b) Hoạt động của biến trở: Khi dịch chuyển con chạy C, số vòng dây của biến trở thay đổi, do đó điện trở của biến trở thay đổi. C2: ...biến trở không có tác dụng làm thay đổi điện trở vì: chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua luôn không đổi. C3:... điện trở của mạch thay đổi vì khi dịch chuyển con chạy C (hoặc tay quay) của biến trở thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua. C4: Hình a,b: Khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua Điện trở của biến trở thay đổi. Hình c : Khi dịch chuyển con chạy C thì chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua không bị thay đổi Điện trở của biến trở không thay đổi. 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch C5: Sơ đồ mạch điện. N M C . . K C6: Khi dịch chuyển con chạy đã làm thay đổi điện trở của biến trở . +Khi điện trở của biến trở lớn thì cường độ trong mạch giảm→ độ sáng của đèn giảm. +Khi điện trở của biến trở nhỏ thì cường độ trong mạch tăng→ độ sáng của đèn tăng. 3. Kết luận: (SGK – 29) Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật C7: Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng 1 lớp than hay lớp kim loại mỏng → S rất nhỏ → có kích thước nhỏ và R có thể rất lớn. -Hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật: +Có trị số ghi ngay trên điện trở. +Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở. III. Vận dụng: C10: Chiều dài của dây hợp kim là: = Số vòng dây của biến trở là : 4. Củng cố: - Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì? - Nhắc lại cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ các nội dung trên, làm bài tập: 10.1 đến 10.4; 10.6 (SBT) - Đọc trước bài 12. E. RÚT KINH NGHIỆM: Về kiến thức: Về PP: Về hiệu quả giờ dạy: Sự chuẩn bị bài của HS: Ngµy so¹n: 28/9/2012 TuÇn: TiÕt: 12 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ KIỂM TRA 15 PHÚT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -Vận dụng được định luật Ôm và công thức để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi trong đó có mắc biến trở. - Kiểm tra sự tiếp thu của HS về các kiến thức đã học : Mối quan hệ của điện trở dây dẫn với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây, định luật Ôm, công thức điện trở của dây dẫn. 2. Kỹ năng : -Biết trình bày bài và vận dụng được định luật Ôm và công thức để giải bài tập về mạch điện có sử dụng biến trở. 3. Thái độ : -Có tính cẩn thận, chịu khó tìm tòi lời giải. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: Bài tập theo CKTKN. Đề KT phô tô sẵn. HS: Ôn tập kiến thức về định luật Ôm và công thức điện trở. C. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, vấn đáp, thảo luận nhóm nhỏ. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Ngày giảng Lớp Sĩ số vắng / /2012 9A / /2012 9B 2. Kiểm tra 15 phút: * Đề bài 1: Phần I : Trắc nghiệm ( 2điểm) Khoanh vào đáp án em cho là đúng : Câu 1 : Hai dây nhôm có cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 6 m và có điện trở R1, dây thứ hai dài 2 m và có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 với R2 ? A. R1 3R2 D. Không có câu nào đúng Câu 2 : Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài, có tiết diện S1 = 2S2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 với R2 ? A. R1 = 2R2 B. R1 = R2 C. R2 = 2R1 D. R2 = R1 Câu 3 : Đặt vào hai đầu dây tóc bóng đèn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Điện trở của bóng đèn là : A. 60 B. 24 C. 30 D. 36 Câu 4 : Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn ? A. B. C. D. Phần II : Tự luận (8 điểm) Câu 5 : Một dây nicrom dài 50m, tiết diện 1mm2 được mắc vào hiệu điện thế 110V. a)Tính điện trở của dây nicrom đó,biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6 m. . b) Tính cường độ dòng diện chạy qua dây dẫn đó. * Đề bài 2: Phần I : Trắc nghiệm ( 2điểm) Khoanh vào đáp án em cho là đúng : Câu 1 : Hai dây đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 8 m và có điện trở R1, dây thứ hai dài 4 m và có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 với R2 ? A. R1 2R2 D. Không có câu nào đúng Câu 2 : Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2.Hệ thức nào dưới đây là đúng ? A. B. C. D. Câu 3 : Đặt vào hai đầu dây tóc bóng đèn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Điện trở của bóng đèn là : A. 60 B. 24 C. 30 D. 36 Câu 4 : Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn ? A. B. C. D. Phần II : Tự luận (8 điểm) Câu 5 : Một cuộn dây điện trở được quấn bằng dây nikelin có chiều dài 3m, tiết diện 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 m. a) Tính điện trở của cuộn dây nikelin đó. b) Mắc cuộn dây điện trở trên nối tiếp với một điện trở R2 = 3 và đặt vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp này một hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng diện chạy qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện trở. * Đáp án + Biểu điểm: Đề 1: Câu Sơ lược lời giải Điểm TN 1 - B 2 - C 3 - B 4 - D 2 đ TL a Tóm tắt đầu bài và đổi đơn vị đúng Viết đúng công thức điện trở Điện trở của cuộn dây đó là : R = 1 điểm 1,5 điểm 2,5 điểm b Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: Áp dụng định luật Ôm : 3 điểm Đề 2: Câu Sơ lược lời giải Điểm TN 1 - B 2 - C 3 - B 4 - D 2 đ TL a Tóm tắt đầu bài và đổi đơn vị đúng Viết đúng công thức điện trở Điện trở của cuộn dây đó là : R = 0,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm b Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 15 Cường độ dòng điện của đoạn mạch là: Áp dụng định luật Ôm : Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện trở: Từ định luật Ôm suy ra Ud = I.R1 = 0.4.12 = 4,8 (V). 1,5 điểm 1 điểm 1,5 điểm *Thống kê điểm: Lớp Điểm 0; 1; 2 Điểm 3-4 Điểm 5-6 Điểm 7-8 Điểm 9-10 9A 9B 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức điện trở *Bài tập 1 (SGK- 32) -GV cho HS tìm hiểu đề bài, tóm tắt đầu bài. -HS đọc và tóm tắt bài: l = 30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6 m2 ; U = 220V. Tính I? ? Nêu công thức tính I? từ công thức cho biết để tính được I ta cần biết mấy đại lượng? ?Tính điện trở của dây dẫn ntn? -HS làm cá nhân, một HS làm trên bảng. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng định luật Ôm, công thức điện trở với đoạn mạch có mắc biến trở. *Bài tập 2 (SGK- 32) -GV vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng. -HS đọc và tóm tắt đầu bài: Đ nt Rb R1 = 7,5; I = 0,6 A ; U = 12 V a) Tính R2 (điện trở của biến trở) b) Biết Rb= 30; S = 1mm2 = 10-6 m2 . Tính l (chiều dài dây) *Hướng dẫn HS là bài: ? Đèn và biến trở được mắc thế nào? ? Khi đó cường độ dòng điện qua đèn và qua biến trở là bao nhiêu? (Iđ = Ib = I) ? Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính thế nào? (Rtđ = R1 + R2) ?Vậy để tìm trị số của biến trở (R2) ta làm thế nào? -HS trình bày lời giải phần a, một em làm trên bảng. Lớp nhận xét bài bạn. ? Còn cách làm nào khác không? -HS thảo luận theo bàn và nêu cách làm khác. -Nếu HS không nêu được cách làm GV sử dụng phân tích đi lên để hướng dẫn hs: Tính U2 (U2 = U - U1 ) Tính U1 (U1 = I.R1 ) ? Để tính chiều dài cuộn dây ta làm thế nào? (Áp dụng công thức nào?) *Bài tập làm thêm: (Bảng phụ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết U = 12 V không đổi, R = 6 ; Rb là một biến trở, bỏ qua điện trở của dây nối và am pe kế. a) Tính giá trị điện trở của biến trở và HĐT giữa hai đầu biến trở khi am pe kế chỉ I = 1A. b) Con chạy C của biến trở ở vị trí nào thì dòng điện qua am pe kế có giá trị lớn nhất? Giá trị đó bằng bao nhiêu? *Gợi ý: ? Điện trở và biến trở mắc thế nào? Vậy tính Rb như thế nào? ? Để Imăc thì Rtđ phải thế nào? Tại sao? Bài tập 1 (SGK- 32) Giải: *Điện trở của dây nỉcôm là: *Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: Áp dụng đ/l Ôm có: Đáp số: 2A Bài tập 2 (SGK- 32) . . + _ Đ Rb Giaỉ: a) Khi đèn sáng bt thì điện trở tương đương của đoạn mạch (gồm Rb nt Đ) là: Áp dụng đ/l Ôm : Vì Rb nt Đ nên : Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 20 - 7,5 = 12,5 () Vậy để đèn sáng bt thì phải điều chỉnh biến trở có trị số 12,5 . *Cách khác: +Tính HĐT giữa hai đầu dây tóc đèn: U1 = I.R1 = 4,5 V +Tính HĐT giữa hai đầu biến trở: U2 = U - U1 = 7,5 V +Đèn và biến trở mắc nt nên: Iđ = Ib = I Vậy điện trở của biến trở khi đèn sáng bt là: b) Áp dụng công thức: Vậy chiều dài của cuộn dây dùng làm biến trở là 75 m. A . . + _ A B C Rb R Bài tập chép: Giải: a) Điện trở tương đương của biến trở là: Điện trở của biến trở khi am pe kế chỉ 1A là: Rb = Rtđ - R = 12 - 6 = 6 () b) Để Imăc thì Rtđ phải nhỏ nhất Rb nhỏ nhất chiều dài cuộn dây của biến trở ngắn nhất (l = 0). Do đó con chạy C của biến trở phải ở vị trí điểm B. Khi đó Rb = 0 nên Rtđ = R = 6 Vậy am pe kế có giá trị lớn nhất là: 4. Củng cố: -Qua bài học ta đã thực hiện những dạng toán nào? Muốn cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất cần sử dụng biến trở như thế nào? (Dịch chuyển con chạy sao cho điện trở của biến trở đạt giá trị nhỏ nhất). 5. Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại các công thức tính, xem lại dạng bài tập có biến trở con chạy. -Làm bài tập 3 (SGK- 33); bài tập 11 SBT. E. RÚT KINH NGHIỆM: Về kiến thức: Về PP: Về hiệu quả giờ dạy: Sự chuẩn bị bài của HS: ------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n:1/10/2012 TuÇn: TiÕt: 13 Bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nêu được ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện. -Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch. 2. Kỹ năng : - Vận dụng được thành thạo công thức P = U.I để giải các bài tập đơn giản đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1.GV : Bảng phụ bảng 1; 2. sơ đồ hình 12.2. Bộ dụng cụ thí nghiệm gồm : -1 bóng đèn 6V-3W. -1 bóng đèn 12V-10W. -1 bóng đèn 220V-25W. -1 bóng đèn 220V-100W. -1 nguồn điện 6V hoặc 12V phù hợp với loại bóng đèn. -1công tắc. -1 biến trở 20Ω-2A. -Các đoạn dây nối. 2. HS: SGk, ôn tập bài cũ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thực nghiệm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Ngày giảng Lớp Sĩ số / 10 /2012 9A / 10 /2012 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Một HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi sau: -Biến trở dùng để làm gì? Tại sao dùng biến trở lại điều chỉnh được cường độ dòng điện trong mạch? 3. Bài mới: * Tạo tình huống học tập: GV lắp bóng đèn vào mạch điện, bật công tắc 2 bóng đèn 220V-100W và 220V-25W. Gọi HS nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn? -GV: Các dụng cụ dùng điện khác như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện,... cũng có thể hoạt động mạnh, yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này? → Bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện. *HĐ 1.1: Tìm hiểu ý nghĩa của số vôn trên các dụng cụ
File đính kèm:
- Bai_2_Dien_tro_cua_day_dan__Dinh_luat_Om_20150725_094559.doc