Giáo án Vật lý 9 - Chương trình Học kì 2
Tiết 52 : Bài 46: THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
I/ MỤC TIÊU:
1. Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
2. Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.
II- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình + Vấn đáp + Thực nghiệm
III-CHUẨN BỊ: *Đối với mỗi nhóm HS
- 1 TK hội tụ có tiêu cự f = 50mm, khe sáng có dạng chữ F
Màn ảnh nhỏ, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng 12V – 21W, 1 thước thẳng.
- Chuẩn bị trước mẫu báo cáo như SGK.
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
1) Ổn định tổ chức: (1’)
Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng
9A
9B
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)Kiểm tra các câu hỏi trong mẫu báo cáo:
3/ Nội dung bài thực hành:
HĐCỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành:(5’)
+ Trình bày phần chuẩn bị nếu GV yêu cầu. + Kiểm tra việc chuẩn bị lý thuyết của HS cho bài thực hành. Yêu cầu một số HS trả lời từng câu hỏi nêu ra ở phần I trong mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS như mẫu đã cho ở cuốibài I/ Chuẩn bị:
1/ Dụng cụ
2/ Lý thuyết:
3/ Chuẩn bị sẵn bào cáo thực hành theo mẫu đã cho ở cuối bài:
* Hoạt động 2: TH đo tiêu cự của thấu kính:(20’)
a) Từng nhóm HS Tìm hiểu các dụng cụ có trong bộ TN
b) Đo chiều cao h của vật.
c) Điều chỉnh để vật và màn cách TK những khoảng = nhau và cho ảnh = vật
d)Đo (d,d’) tương ứng từ vật và từ màn đến TK khi h = h’ + Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết: hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật sáng, cách xác định vị trí của TK,của vật và màn ảnh.
+ Cần lưu ý các nhóm HS:
- Lúc đầu đặt TK ở giữa giá quang học.rồi đặt vật và màn ở khá gần TK, cách đều TK. Cần đo các k/c này để đảm bảo d0 = d0’.
- Xê dịch đồng thời vật và màn những khoảng lớn bằng nhau để đảm bảo d = d’.
- Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch chuyển vật và màn những khoảng nhỏ = nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét cao = vật. KT điều này = cách đo chiều cao h’ của ảnh để so sánh với chiều cao h : h = h’ II/ Nội dung thực hành:
1/ Lắp ráp TN:
- Vật được chiếu sáng bằng 1 ngọn đèn 12V – 21W
- TK phải đặt ở giữa giá quang học. Cần phải luyện cách đọc số chỉ của thứơc đo để xác định vị trí của vật và màn ảnh một cách chính xác
Ta thấy, tại mặt phân cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm Câu 8. a) Từ biểu thức = 275V b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: = 2,75A. Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau: U1 I1 = U2 I2 ® = 6,8A c) Từ biểu thức = 2000 vòng 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 9: a - Ảnh A’B’của vật AB ( như hình vẽ ) ( 1,0 đ ) -A’B’là ảnh thật của vật AB, ( 0,25 đ ) ngược chiều và nhỏ hơn vật. ( 0,25 đ ) A I O F’ B’ A’ F H B b - Xét hai tam giác vuông ABF và OHF Ta có: BAO = HOF = 900 ( gt ). BFA = OFH ( đđ ) S Nên: ABF OHF Mà A’B’= OH ( vì tứ giác A’B’HO là hình chữ nhật ) ( 1 ) ( 0,5 đ ) = 2,5 ( cm ). Vậy ảnh A’B’của vật AB có chiều cao 2,5 cm ( 0,5 đ ) S Tương tự ta có: ABO A’B’O ( 2 ) ( 0,25 đ ) Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 15 cm. ( 0,25 đ ) 3/ Củng cố - Luyện tập :Thu bài nhận xét. 4/ HDVN: Về nhà làm lại bài kiểm tra. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : ....../...../........... Tiết 52 : Bài 46: THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ I/ MỤC TIÊU: 1. Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. 2. Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên. II- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình + Vấn đáp + Thực nghiệm III-CHUẨN BỊ: *Đối với mỗi nhóm HS - 1 TK hội tụ có tiêu cự f = 50mm, khe sáng có dạng chữ F Màn ảnh nhỏ, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng 12V – 21W, 1 thước thẳng. - Chuẩn bị trước mẫu báo cáo như SGK. IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2) Kiểm tra bài cũ: (4’)Kiểm tra các câu hỏi trong mẫu báo cáo: 3/ Nội dung bài thực hành: HĐCỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG * Hoạt động 1: Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành:(5’) + Trình bày phần chuẩn bị nếu GV yêu cầu. + Kiểm tra việc chuẩn bị lý thuyết của HS cho bài thực hành. Yêu cầu một số HS trả lời từng câu hỏi nêu ra ở phần I trong mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời. + Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS như mẫu đã cho ở cuốibài I/ Chuẩn bị: 1/ Dụng cụ 2/ Lý thuyết: 3/ Chuẩn bị sẵn bào cáo thực hành theo mẫu đã cho ở cuối bài: * Hoạt động 2: TH đo tiêu cự của thấu kính:(20’) a) Từng nhóm HS Tìm hiểu các dụng cụ có trong bộ TN b) Đo chiều cao h của vật. c) Điều chỉnh để vật và màn cách TK những khoảng = nhau và cho ảnh = vật d)Đo (d,d’) tương ứng từ vật và từ màn đến TK khi h = h’ + Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết: hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật sáng, cách xác định vị trí của TK,của vật và màn ảnh. + Cần lưu ý các nhóm HS: - Lúc đầu đặt TK ở giữa giá quang học.rồi đặt vật và màn ở khá gần TK, cách đều TK. Cần đo các k/c này để đảm bảo d0 = d0’. - Xê dịch đồng thời vật và màn những khoảng lớn bằng nhau để đảm bảo d = d’. - Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch chuyển vật và màn những khoảng nhỏ = nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét cao = vật. KT điều này = cách đo chiều cao h’ của ảnh để so sánh với chiều cao h : h = h’ II/ Nội dung thực hành: 1/ Lắp ráp TN: - Vật được chiếu sáng bằng 1 ngọn đèn 12V – 21W - TK phải đặt ở giữa giá quang học. Cần phải luyện cách đọc số chỉ của thứơc đo để xác định vị trí của vật và màn ảnh một cách chính xác * Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo thực hành: (10’) + Từng HS hoàn thành báo cáo thực hành + Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của nhóm. Tuyên dương các nhóm thực hành tốt và nhắc nhở cácnhóm chưa làm tốt. + Thu báo cáo thực hành của HS * Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo: a) Dựng ảnh của một vật cách TK hội tụ một khoảng bằng 2f như hình vẽ: b, c) Chứng minh khi đó vật và ảnh có kích thước bằng nhau. Khoảng cách từ vật và từ ảnh tới TK bằng nhau. - Ta có BI = AO = 2f = 2OF’, nên OF’ là đường trung bình của tam giác B’BI. Từ đó suy ra OB = OB’ và tam giác ABO = tam giác A’B’O. Kết quả ta có A’B’=ABvà OA’=OA=2f Hay d = d’ = 2f d) Công thức tính tiêu cự của TK: e) Tóm tắt cách tiến hành đo tiêu cự của TK hội tụ theo phương pháp này: - Đặt TK ở giữa giá quang học, rồi đặt vật và màn ảnh sát gần và cách đều TK - Dịch vật và màn ra xa dần TK những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được ảnh của vật rõ nét trên màn và ảnh có kích thước bằng vật. - Đo khoảng cách L từ vật tới màn và tính tiêu cự: 2/ Tiến hành TN: a) Đo chiều cao của vật. b) Dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa dần thấu kính những khoảng bằng nhau cho đến khi thu ảnh rõ nét. c) Khi đã thấy ảnh rõ nét, cần kiểm tra lại xem 2 điều kiện d =d’ và h = h’ có được thỏa mãn chưa d) Nếu 2 điều kiện trên đã thỏa mãn thí đo khoảng cách từ vật đến màn ảnh và tính tiêu cự của TK theo công thức: f= d+ d’ / 4 4/ Củng cố- Luyện tập : (4’) Thu báo cáo thực hành, Nhận xét giờ thực hành 5/ HDVN: (1’) Xem trước Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH. V. RÚT KINH NGHIỆM : .. Ngày soạn : ..//.. Tiết 53 : Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu và chỉ ra hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối. 2. Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh. 3. Dựng được ảnh của một vật được tạo ra trong máy ảnh. II- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình + Vấn đáp + Thực nghiệm III-CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 mô hình máy ảnh hoặc có thể dùng một máy ảnh cũ làm dụng cụ trực quan -1 ảnh chụp một số máy ảnh, nếu có để có thể giới thiệu cho cả lớp - Photocopi hình 47.4 SGK cho mỗi HS, nếu muốn kiểm tra kỹ năng dựng ảnh quang học của từng HS. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu cách đo tiêu cự của thấu kính hội tụ ? 3/ Bài mới: HĐ CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu máy ảnh.(10’) a) Làm việc theo nhóm để tìm hiểu máy ảnh qua mô hình (Nếu không có mô hình thì từng HS làm việc với hình 47.2 và 47.3 SGK b) Từng HS chỉ ra đâu là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. + Yêu cầu HS đọc mục I SGK. + Hỏi một vài HS để đánh giá sự nhận biết của các em về các thành phần cấu tạo của máy ảnh. + Hướng vật kính của máy ảnh về phía một vật ngoài sân trường hay cửa kính của phòng học. Đặt mắt phía sau tấm kính mờ hoặc tấm nhựa trong được đặt ở vị trí của phim để quan sát ảnh của vật này. I/ Cấu tạo của máy ảnh 1)Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối - Vật kính là 1 thấu kính hội tụ - Ngoài ra để chụp ảnh cần phải có phim 2) Đặt một vật sáng trước máy ảnh sao cho ảnh của vật hiện rõ trên tấm kính mờ đặt ở vị trí của phim và qs ảnh của vật. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ảnh của một vật trên phim của máy ảnh: (20’) a) Từng nhóm HS tìm cách thu ảnh của một vật trên tấm kính mờ hay tấm nhựa trong đặt ở vị trí của phim trong mô hình máy ảnh và quan sát ảnh này. Từ đó trả lời Câu C1; C2: b) Từng HS thực hiện câu C3 - Vẽ lại hình 47.4 vào tập để làm câu C3, C4. HÌNH VẼ: c) Từng HS thực hiện câu C4 - Xét 2 tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ để tính tỷ số d) Nhìn vào hình vẽ rút ra nhận xét về đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh HS trả lời Câu C1 và C2. + Trong trường hợp không được trang bị mô hình máy ảnh thì GV gợi ý để HS cả lớp trả lời các câu hỏi C1; C2 + Yêu cầu HS vẽ lại H 47.4 vào tập để làm C3, C4. * Có thể gợi ý cho HS thực hiện C3 - Sử dụng tia qua quang tâm O để xác định ảnh B’ của B hiện trên phim PQ và ảnh A’B’của AB. - Từ đó vẽ tia ló khỏi vật kính đối với tia sáng từ B tới vật kính và song song với trục chính - Xác định tiêu điểm F của vật kính + Yêu cầu HS thực hiện câu C4: - Có thể xét 2 tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ để tính tỷ số. II/ Ảnh của một vật trên phim: 1/ Trả lời các câu hỏi: +C1:Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. + Câu C2: hiện tượng thu được ảnh thật (ảnh trên phim) 2/ Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh: + Câu C3: Vẽ hình: + Câu C4: Tính tỷ số giữa chiều cao của ảnh và chiề cao của vật: 3/ Kết luận: Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. * Hoạt động 3: Vận dụng.(5’) + Từng HS thực hiện câu C6: + Gợi ý cho HS vận dụng kết quả vừa tìm được ở câu C4 để giải. III/ Vận dụng: + Câu C5: + Câu C6: - Áp dụng kết quả của câu C4. Ta có ảnh A’B’ của người ấy trên phim có chiều cao là: 4/ Củng cố - Luyện tập: (4’) + Đọc phần ghi nhớ SGK + Đọc phần có thể em chưa biết. 5/ HDVN:(1’) Học bài + Làm các bài tập từ 47.1 đến 47.5 SBT. Chuẩn bị bài 48 V. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: .././. Tiết 54 : Bài 48: MẮT I / MỤC TIÊU: 1. Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. 2. Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màng lưới, so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. 3. Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn. 4. Biết cách thử mắt. II- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình + Vấn đáp + Thực nghiệm III-CHUẨN BỊ: * Đối với cả lớp: - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc , 1 mô hình con mắt. - 1 bảng thị lực của y tế nếu có. IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2)Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu cấu tạo chính của máy ảnh và đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh.? 3/ Bài mới: HĐ CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt.(10’) a) Từng HS đọc mục I phần I SGK về cấu tạo của mắt và trả lời câu hỏi của GV +Thể thủy tinh và màng lưới + Thể thủy tinh. Tiêu cự của nó có thể thay đổi. Bằng cách cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra + Hiện ở trên màng lưới b) So sánh về cấu tạo của mắt và máy ảnh. Từng HS trả lời Câu C1: + Yêu cầu HS tự đọc mục I phần I SGK và trả lời các câu hỏi sau để kiểm tra khả năng đọc hiểu của HS - Tên 2 bộ phận quan trọng của mắt là gì? Đặc điểm của từng bộ phận - Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? + Yêu cầu một, hai HS trả lời từng câu hỏi nêu ra trong C1. I / Cấu tạo của mắt: 1/ Cấu tạo: Hai bộ phận quan trọng của mắt là: + Thể thủy tinh: là một thấu kính hội tụ. + Màng lưới (còn gọi là võng mạc): tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét 2/ So sánh mắt và máy ảnh: + Câu C1: Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt . * Hoạt động 2:Tìm hiểu sự điều tiết của mắt: (10’) Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thủy tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần. - Từ đó rút ra nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới và tiêu cự của thể thủy tinh trong 2 trường hợp khi vật ở gần và khi vật ở xa. + Đề nghị một vài HS trả lời câu hỏi sau: - Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật? - Trong quá trình này, có sự thay đổi gì ở thể thủy tinh? + Hướng dẫn HS cách dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thủy tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần. Trong đó thể thủy tinh được biểu diễn bằng thấu kính hội tụ và màng lưới được biểu diễn bằng một màng hứng ảnh II / Sự điều tiết: Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hay dẹt xuống để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét. + Câu C2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn.(10’) a) Đọc SGK hiểu thông tin về điểm cực viễn. - Trả lời các câu hỏi của GV - Thực hiện câu C3. b) Đọc SGK hiểu thông tin về điểm cực cận. - Trả lời câu hỏi của GV. - Thực hiện câu C4: + Kiểm tra sự hiểu biết của HS về điểm cực viễn: - Điểm cực viễn là điểm nào? - Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu? - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực viễn? - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là gì? + Kiểm tra sự hiểu biết của HS về điểm cực cận: - Điểm cực cận là điểm nào? - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực cận? - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là gì? III/ Điểm cực cận và điểm cực viễn: a) Điểm cực viễn: (Cv) là điểm xa mắt nhất màkhi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được + Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. Gọi là khoảng cực viễn. b) Điểm cực cận: (Cc) là điểm gần mắt nhất mà khi có 1 vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được + Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận. Gọi là khoảng cực cận Hoạt động 4:Vận dụng: (5’) + Từng HS thực hiện câu C5 - Chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới là: h’ = h.d’/ d =800.2 / 2000 = = 0,8 cm + Từng HS thực hiện câu C5; C6 C6 : Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất. IV / Vận dụng: + Câu C5: + Câu C6: 4/ Củng cố- Luyện tập : (4’) + Hướng dẫn HS giải bài 5 tương tự như câu C6 ở bài 47 SGK + Hướng dẫn HS thực hiện câu C6. + Nêu nội dung ghi nhớ và đọc có thể em chưa biết 5/ HDVN:( (1’) Học bài + làm bài tập SBT giờ sau giờ bài tập . V. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: .././ Tiết 55 : BÀI TẬP I / MỤC TIÊU: 1. Vận dụng các kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng quang học đơn giản (Máy ảnh, con mắt). 2. Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học. 3. Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. II- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình + Vấn đáp III-CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản . IV/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2)Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu cấu tạo của mắt? So sánh với máy ảnh về phương diện quang học? 3/ Bài mới: HĐ CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động 1: Luyện tập trắc nghiệm: (15’) - HS: - Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trả lời 1 HS trả lời - GV cho các nhóm khác bổ sung và chốt kq - GV: Treo bảng phụ ghi đề bài yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 7 phút để HT các bài tập này. N1: Bài 47.2 N2: Bài 48.1; 48.2 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 47.2 (SBT-Tr54) a 3 b 4 c 2 d 1 Bài 48.1 (SBT-Tr54) - Chọn D Bài 48.2 (SBT-Tr54) a 3 b 4 c 1 d 2 Hoạt động 2: Luyện tập tự luận: (20’) GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và nêu cách giải. - HS thực hiện Gọi 1 HS lên giải. GV nhận xét chốt lại cách làm - GV: Treo bảng phụ ghi đề bài yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 7 phút để HT các bài tập này. N1: Bài 47.2 N2: Bài 48.3 - HS: - Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trả lời 1 HS trả lời - GV cho các nhóm khác bổ sung và chốt kq A I O F1 A’ B’ B II. Bài tập tự luận Bài 47.3 (SBT-95) Dùng một máy ảnh để chụp một vật cao 80cm đặt cách máy 2m. Sau khi tráng phim thị thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến máy ảnh lúc chụp ảnh. * Tóm tắt: h = 80 cm d = 2 m = 200cm h’ = 2cm d’ = ? cm AOB ~ A’OB’ ( g.g) Ta có = . Bài 48.3 ( SBT ) * Tóm tắt: h = 8m d = 25 m d’ = 2cm h’ = ?cm AOB ~ A’OB’ ( g.g) Ta có h’ = h.d’ / d = 8.0.02/ 25 = 0,0064m = 6,4mm. 4/ Củng cố : (4’) Nêu phương pháp giải bài tập quang hình học ? 5/ HDVN: (1’) . Xem trướcBài 49: MẮT CẬN THỊ VÀ MẮT LÃO V. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : /../. Tiết 56 : Bài 49: MẮT CẬN THỊ VÀ MẮT LÃO I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kỳ. 2. Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ. 3. Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. II- PHƯƠNG PHÁP:Thuyết trình + Vấn đáp + Thực nghiệm III-CHUẨN BỊ: GV: - 1 kính cận và 1 kính lão. HS cần ôn lại: - Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK và thấu kính hội tụ. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A 9B 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) Hai bộ phận chính của mắt là gì? Có những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh? Như thế nào gọi là điểm CV và điểm cực cận? 3/ Bài mới: HĐ CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG *Hoạt động 1: Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục: (20’) a) Từng HS trả lời C1 + Trả lời câu C2: Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Điểm cực viễn (Cv) của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường + Trả lời câu C3: Để kiểm tra xem kính cận có phải là thấu kính phân kỳ hay không ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không. b) Từng HS trả lời C4 - Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi kính cận. Như hình vẽ. - Khi không đeo kính, mắt không nhìn rõ vật AB. + Yêu cầu HS vận dụng vốn hiểu biết đã có trong cuộc sống hằng ngày để trả lới C1. Một vài HS nêu âu trả lới và cho cả lớp thảo luận. + Vận dụng kết quả câu C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để làm câu C2. Lưu ý HS về điểm cực viễn. + Vận dụng kiến thức về nhận dạng TKPK để làm C3: + Nêu câu hỏi: Mắt có nhìn rõ vật AB không? Vì sao? + Sau đó GV vẽ thêm kính cận là thấu kính phân kỳ có tiêu điểm F’ trùng với điểm cực viễn Cv và được đặt gần sát mắt. Đề nghị HS vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi TKPK này. + Nêu câu hỏi: Mắt có nhìn rõ ảnh A’B’của AB không? Vì sao? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn AB? + Để KL đề nghị HS trả lời câu hỏi : Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? I / MẮT CẬN: 1/ Những biểu hiện của tật cận thị: C1 -Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. - Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. - Ngồi trong lớp, không nhìnrõ các vật ngoài sân trường 2/ Cách khắc phục tật cận thị: * Kết luận: Kính cận là thấu kính phân kỳ. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F’ trùng với điểm cực viễn Cv của mắt. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tật mắt lão và cách khắc phục: (15’) a) Đọc mục I phần IISGK để tìm hiểu đặc điểm của mắt lão b) Trả lời câu C5:Muốn thử xem kính lão có phải là TK hội tụ hay không ta có thể xem kính đó có khả năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không. c) Trả lời Câu C6: Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lão.Như hình vẽ + Khi không đeo kính,mắt lão không nhìn rõ vật AB Vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận của mắt + Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. d)Nêu kết luận về biểu hiệncủa mắt lão và loại kính phải đeo để khắc phục tật mắt lão + Nêu câu hỏi để kiểm tra việc đọc hiểu của HS: - Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay các vật ở gần? - So với mắt bình thường thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn hay gần hơn? + Đề nghị HS: - Vận dụng cách nhận dạng thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ để nhận dạng kính lão. - Có thể quan sát ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu kính khi đặt thấu kính sát dòng chữ rồi dịch dần ra xa. Nếu ảnh này to dần thì đó là thấu kính hội tụ. Còn nếu ảnh nhỏ dần thì đó là TK phân kỳ. + Yêu cầu HS vẽ mắt, cho vị trí điểm cực cận Cc, vẽ vật AB đặt gần mắt hơn so với điểm cực cận. + Sau đó yêu cầu HS vẽ thêm kính lão (là TK hội tụ) đặt gần sát mắt, vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi kính này.Hình vẽ +Nêu câu hỏi - Mắt có nhìn rõ ảnh A’B’của AB không? Vì sao? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn AB? * Gợi ý: - Mắt lão không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? - Kính lão là thấu kính gì? II/ MẮT LÃO: 1/ Những đặc điểm của mắt lão: -Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa , không nhìn rõ các vật ở gần - Điểm Cc xa mắt hơn bình thường 2/ Cách khắc phục tật mắt lão: * Kết luận: Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường III/ VẬN DỤNG: HS trả lời C7; C8 4/ Củng cố : (4’) + Nêu biểu hiện của mắt cận, mắt lão và nêu cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão. 5/ HDVN: (1’) Học bài Làm các bài tập từ 49.1 đến 49.4 SBT. Xem trước bài 50 KÍNH LÚP. V. RÚT KINH NGHIỆM : : . Ngày soạn : ./../ Tiết 57 : Bài 50: KÍNH LÚP I / MỤC TIÊU: 1. Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì? 2. Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn). 3. Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. 4. Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ. II- PHƯƠNG PHÁP:Thuyết trình
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_9.doc