Giáo án Vật lý 9 - Chương trình HKII - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Việt Dũng

A.Trắc nghiệm.(2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng

 Câu 1: Dòng điện xoay chiều có các tác dụng gì?

A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng từ

C. Tác dụng quang D. Cả A,B,C

Câu 2: Để truyền đi cùng công suất điện, nếu dùng dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí sẽ:

 A. Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần

 C. Giảm 2 lần D. Không thay đổi

Câu 3: Khi tia sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ . góc tới.

 A. Lớn hơn B. Bằng C. Nhỏ hơn

Câu 4: Phần rìa của thấu kính hội tụ . phần giữa.

 A. Bằng B. Mỏng hơn C. Dày hơn

B.Tự luận. (8 điểm)

Câu 5:(1,5 điểm) Dùng một thanh nam châm, một ống dây kín. Em hãy trình bày một cách làm thí nghiệm để tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây kín? Giải thích tại sao trong cuộn dây kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Câu 6:(1 điểm) Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì?

Câu 7:(2 điểm) Đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng và 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy là 1000V, công suất điện truyền tải đi là 110000W.

a.Tìm hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp?

b.Tìm công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 100Ω.

Câu 8:(3,5 điểm) Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 10cm. Điểm A nằm trên trục chính,

AB = h = 3cm và cách thấu kính một khoảng d = 40cm.

 a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nêu tính chất của ảnh.

 b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh

 

doc82 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Chương trình HKII - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Việt Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Thực hiện C1 .
- Cá nhân HS trả lời C2
- Các nhóm bố trí TN.
- Từng HS quan sát thảo luận trả lời C3 .
- HS đọc phần thông tin SGK.Nhận xét
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì
1/Quan sát và tìm cách nhận biết .
C1: -Dùng tay nhận biết.
- Đặt lên chữ thất chữ to hơn.
C2: TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa, ngược với TKHT.
2/Thí nghiệm:
C3: Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kì nên gọi THK đó là TKPK.
- Kí hiệu thấu kính hội tụ :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK
- YC HS làm TN lại trả lời C4
- Hướng dẫn HS quan sát TN, đưa ra dự đoán.
- YC HS đọc thông báo về khái niệm trục chính
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- YC HS tiến hành TN
- YC HS quan sát lại TN để trả lời C5, C6
- Yêu cầu HS đọc khái niệm tiêu điểm.
- Tiêu điểm của TKPK được xác định như thế nào ? Nó có gì khác so với TKHT ?
- Các nhóm thực hiện lại TN như H44.1 SGK. Thảo luận nhóm để trả lời C4
- Đọc thông tin.
- Nhóm tiến hành lại TN ở H44.1SGK. Từng HS trả lời C5, C6
- Đọc khái niệm tiêu điểm.
- Trả lời.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, của thấu kính phân kì
1/Trục chính:(SGK)
C4: Trong 3 tia tới thấu kính PK , tia ở giữa qua quang tâm truyền thẳng, không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra đường truyền của tia sáng đó.
2/Quang tâm: (SGK)
3/Tiêu điểm:
C5: Nếu kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới.
C6:
- Yêu cầu HS đọc thông báo khái niệm tiêu cự.
GV làm TN đối với tia tới qua tiêu điểm.
-Từng HS đọc phần thông báo về khái niệm tiêu cự.
4/Tiêu cự:
Hoạt động 3 : Vận dụng
YC / HS: lên bảng vẽ câu C7
GV: Hình 42.5
tia ló của tia tới 1 kéo dài đi qua tiêu điểm F
- Tia ló của tia tới 2 qua quang tâm, truyền thẳng không đổi hướng
HS: lên bảng vẽ câu C7
HS trả lời
C7: (SKG)
C8: Phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần giữa
- đặt thấu kính này gần dòng chữ, nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó
* Ghi nhớ: SGK
 3. Củng cố:
 	- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
 	- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
 	- GV hướng dẫn HS BT 1.-2.1, 1.-2.2, 1.-2.3
 4. Dặn dò :
 	- Làm bài tập trong sách bài tập
 	- Chuẩn bị bài
************************************************
Lớp: 9 Tiết (TKB): ..Ngày dạy: Sĩ số:....... Vắng:...........
Tiết 49:	
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. MỤC TIÊU:
 1.Về kiến thức:
- Nêu được ảnh của một vật tạo bởi TKPK luôn luôn là ảnh ảo.
- Mô tả đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi TKPK.
- Dùng 2 tia đặc biệt để dựng ảnh.
 2.Về kĩ năng:
	- Rèn kỹ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKPK .
- Rèn kĩ năng dựng ảnh.
3.Về thái độ: 
- Phát huy được sự say mê KH, nghiêm túc, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV:
* Mỗi nhóm HS :
- 1 thấu kính phn kì.
- 1giá quang học
- 1 cây nến cao khoảng 5cm
- 1 mn để hứng ảnh 
- 1 bao diêm
2. HS: 
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKPK? Biểu diễn trên hình vẽ ?
- Làm bài tập 44-45.3
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK
- YC HS đọc phần thí nghiệm để biết cách bố trí TN (Quan sát hình 45.1)
- Nêu dụng cụ TN ?
- YC HS trình bày kết quả của nhóm mình
- YC HS nhận xét các kết quả nhóm bạn.
- Cá nhân HS đọc thông tin.
- Cá nhân HS nêu dụng cụ TN
- Các nhóm tiến hành làm TN theo hướng dẫn của GV, trả lời câu C1, C2.
I. Đặc điểm của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
C1: Đặt vật ở vị trí bất kì trước thấu kính phân kì. Đặt màn hứng ở sát thấu kính. Từ từ đưa màn ra xa thấu kính và quan sát xem có ảnh trên màn hay không. Thay đổi vị trí của vật và làm tương tự ta vẫn thu được kết quả trên.
C2: Muốn quan sát được ảnh của vật tạo bởi TKPK, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ảnh của vật tạo bởi TKPK là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Hoạt động 2 : Dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK
-Yêu cầu HS trả lời C3, C4.
- Trả lời C3
- Lên bảng thực hiện C4
II. Cách dựng ảnh
C3: Dựng ảnh B’ của B qua thấu kính, ảnh này là điểm đồng qui khi kéo dài chùm tia ló .
- Từ B’ hả vuông góc với trục chính của thấu kính cắt trục chính tại A’. A’ là ảnh của A 
- A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi TKPK
C4: 
Hoạt động 3 : So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi thấu kính
- Yêu cầu HS thực hiện C5
- Theo dõi , hướng dẫn.
- Yêu cầu HS nhận xét
- 2 HS lên bảng dựng ảnh.
- Từng HS dựng ảnh của vật đặt trong tiêu cụ đối với TKHT và TKPK
- So sánh độ lớn ảnh 
III. Độ lớn của ảnh tạo bởi các thấu kính
 C5
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C6; C7; C8
C7 hình A Xét tam giác BB’I đồng dạng với tam giác OB’F’ có
Xét tam giácOAB đồng dạng tam giác OA’B’ có
- Thực hiện C6; C7; C8
Hình b/ Xét tam giác BB’Iđồng dạng với tam giác OB’F có
Xét tam giác OA’B’ đồng dạng tam giácOAB
VI. Vận dụng
C6: Giống nhau : cùng chiều với vật .
Khác nhau :
- TKHT : Anh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật .
- TKPK : Anh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật .
*Nhận biết :
Đặt thấu kính lên chữ nếu chữ to hơn và cùng chiều là TKHT, chữ nhỏ hơn và cùng chiều là THPK.
C7: H.45.2
H’ = 1,8 cm
OA’ = 24 cm
H.43.3
H’ = 0,36 cm
OA’ = 4,8 cm
C8: Lúc đeo kính nhìn thấy mắt nhỏ hơn lúc không đeo kính vì kính phân kì cho ảng ảo nhỏ hơn vật
 3. Củng cố:
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
 	- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
 4. Dặn dò:
	- Làm bài tập trong sách bài tập
 	- Chuẩn bị bài 45
******************************************
Lớp: 9 Tiết (TKB): ..Ngày dạy: Sĩ số:....... Vắng:...........
Tiết 50:	
BÀI TẬP ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI 
THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. MỤC TIÊU:
 1.Về kiến thức:
- Nắm được tính chất ảnh tạo bởi thấu kính phân kì và hội tụ.
	- Vẽ được đường truyền của hai tia dáng đặc biệt .
	- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng.
 2.Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình
 3.Về thái độ: 
- Nhanh nhẹn, nghiêm túc, phát huy được sự say mê KH, nghiêm túc, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV:
	- Giáo án
 2. HS: 
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 46
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu tính chất ảnh tạo bởi hai loại thấu kính đã học ?
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Lí thuyết
1. Thế nào được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2. Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ ntn? với góc tới
3. Nêu 2 đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ
4. Thấu kính phân kì thường dùng có đặc điểm gì?
HS trả lời
HS trả lời
HS nêu đặc điểm của thấu kính
HS trả lời
I. Lí thuyết
1 - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2.- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
3 - Đặc điểm thứ nhất: thấu kính hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia tới // tại 1 điểm, hoặc thấu kính hội tụ cho ảnh thật của 1 vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó.
- Đặc điểm thứ 2: thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
4 - Thấu kính phân kỳ thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa 
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Một người đứng ngắm 1 cái cửa cách xa 5m, cửa cao 2m, tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt, coi thể thuỷ tinh như 1 thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm
GV: hướng dẫn HS cách giải BT
Bài tập 43.1:
GV vật đặt trong khoảng nào?
Vật đặt trong khoảng tiêu cư cho ảnh gì?
Bài tập 45.1:
 - GV gợi ý
 Ta dùng những tia nào để dựng ảnh của S?
HS đọc đề bài 
HS suy nghĩ giải bài tâp theo hd của gv
HS đọc bài tập
Làm việc cá nhân và trả lời
Làm bài theo gợi ý của giáo viên.
Bài 1: 
Gọi OA là khoảng cách từ mắt đến cửa (OA = 5m)
 = 500cm)
OA’ là k/c từ thể thuỷ tinh đến màng lưới (OA’ = 2cm) AB là cái cửa ( AB = 2m = 200cm)
A’B’ là ảnh của cái cửa trên màng lưới
Ta có: hay 
ảnh cao 0,8cm
Bài tập 43.1(sbt) 
- Đặt trong khoảng tiêu cự
S’
S
S’là ảnh ảo
- Ảnh ngược chiều, cho ảnh thật
Bài tập 45.1:
S’là ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài.
3. Củng cố:
- Củng cố lại các dạng BT đã chữa.
4. Dặn dò:
- Ôn tập và làm bài tập.
*****************************************
Lớp: 9. Tiết (TKB): ..Ngày dạy: Sĩ số:....... Vắng:...........
Tiết 51: 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1.Về kiến thức:
	- Ôn nội dung bài 40 đến tiết 45
 2.Về kĩ năng:
- Biết giải thích một số hiện tượng về quang học. và vận dụng kiến thức đã học để giải toán quang hình học
 3.Về thái độ 
- Nghiêm túc, tự giác trong học tập	
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV:
Chuẩn bi hệ thống câu hỏi
 2. HS: 
- Ôn tập kiên thức bài 40 đến 45 SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Kiểm tra bài cũ :
	Kiểm tra bài tập của một số HS về các câu hỏi từ bài 40 - 45 ôn tập ở trang 151; 152 SGK
 2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Lý thuyết
Hoạt động2: Trình bày câu trả lời của các câu hỏi đã cho
-Cho HS lần lượt đọc câu hỏi và trả lời
-Cho cả lớp thảo luận về câu trả lời và GV khẳng định câu trả lời.
-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
? Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
?So sánh đặc điểm khác biệt của TKHT và TKPK?
? So sánh đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK?
-Từng cá nhân HS đọc câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Trả lời câu hỏi
-Tham gia thảo luận câu trả lời
HS trả lời
I- Lý Thuyết
-Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 -Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kì
-Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Chùm sáng tới // với trục chính của TKHT, cho chùm tia ló hội tụ.
-Khi để TKHT vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TKHT thấy ảnh dòng chữ to hơn so với khi nhìn trực tiếp.
-Phần rìa dày hơn phần giữa.
-Chùm sáng tới // với trục chính của TKPK, cho chùm tia ló phân kì.
-Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TKPK thấy ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp.
-Ảnh của một vật tạo bởi TKHT: 
+Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi đặt vật rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
+Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
-Ảnh của một vật tạo bởi TKPK:
+Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
+Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằngtiêu cự.
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài1. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chính, 
AB = h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.
 Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp:
+ Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 30cm.
+Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=9cm
A
B
F
F’
I
O
B’
A’
B’
A’
F
A
B
I
F’
Bài 2.	Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 9cm, AB=h=1cm. 
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
B
A
F
A’
B’
O
I
-Vài HS đọc đề.
-Cả lớp ghi tóm tắt.
-2HS xung phong lên bảng giải. Lớp giải vào nhá
1.Bài tập 1 
a.OF’//BI ta có OB’F’ đồng dạng với 
∆BB’I→
∆ABO đồng dạng với ∆A’B’ (g.g)→
∙
Từ (1)→
Thay (3) vào (2) có 
b) BI//OF’ ta có ∆B’BI đồng dạng với ∆B’OF’
→
∆B’A’O đồng dạng với ∆BAO do AB//A’B’
→
Từ (1)→
Thay (3) vào (2) có 
2.Bài tập 2 
Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
+∆B’FO đồng dạng với ∆B’IB (g.g) 
Có:
+∆OA’B’ đồng dạng với ∆OAB (do AB//AB) có: . T ừ (1) và (2) có:
 3. Củng cố:
 	- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
 	- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
 4. Dặn dò:
 	- Làm bài tập trong sách bài tập
 	- Chuẩn bị bài 35
Lớp: 9. Tiết (TKB): ..Ngày dạy: Sĩ số:....... Vắng:...........
TiÕt 52: 
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU
 1.Về kiến thức:
-Nêu được ví dụ về lực khi thực hiện công và không thực hiện công. Nêu được khi nào có công cơ học 
-Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
- Nêu được khi nào vật có cơ năng?
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
- Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
- Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
 2.Về kĩ năng:
- Vận dụng công thức A = Fs.
- Vận dụng được công thức: 
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán.
 3.Về thái độ 
- Trung thực, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ 
 1.Gv:
 - Soạn bài kiểm tra, chọn loại hình kiểm tra, phô tô bài kiểm tra phát ra giấy A4 để phát cho hs
 2.Hs: 
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy nháp 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. §iÖn tõ häc
7 tiết
1.Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2.Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
3.Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
4.Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
5.Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay
6.Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng
7.Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
8.Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 
9.Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
10.Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
11.Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
12.Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp
13.Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
14.Vận dụng được công thức 
.
15.Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
Số câu hỏi
1(2')
C1.6
1(8’)
C6.1
2(6’)
C10.4 c11,12.3
1(5’)
C7.7 
1(14’)
C13,14.7
6(35’)
Số điểm
0,5
2
1
1
3
7,5(75%)
2. Quang häc
9 tiết
16.Nhận biết được thấu kính hội tụ.
17.Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì
18.Nhận biết được thấu kính phân kì.
19.Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
20.Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
21.Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
22.Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 
23.Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
24.Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
25.Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này
26.Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
27.Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
28.Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
29.Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
Số câu hỏi
1(2')
C17,18.2
1(8’)
C19,20.6
2(10’)
Số điểm
0,5
2
2,5(25%)
TS câu hỏi
3(12')
3(11’)
2(22’)
8(45')
TS điểm
3
2
5
10,0 (100%)
ĐỀ BÀI
A.Trắc nghiệm.(2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng 
	Câu 1: Dòng điện xoay chiều có các tác dụng gì?
A. Tác dụng nhiệt	B. Tác dụng từ
C. Tác dụng quang	D. Cả A,B,C
Câu 2: Để truyền đi cùng công suất điện, nếu dùng dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí sẽ:
	A. Tăng 2 lần	B. Tăng 4 lần
	C. Giảm 2 lần	D. Không thay đổi
Câu 3: Khi tia sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ .................... góc tới.
	A. Lớn hơn	B. Bằng	C. Nhỏ hơn 
Câu 4: Phần rìa của thấu kính hội tụ ................... phần giữa.
	A. Bằng 	B. Mỏng hơn	C. Dày hơn
B.Tự luận. (8 điểm)
Câu 5:(1,5 điểm) Dùng một thanh nam châm, một ống dây kín. Em hãy trình bày một cách làm thí nghiệm để tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây kín? Giải thích tại sao trong cuộn dây kín xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
Câu 6:(1 điểm) Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì?
Câu 7:(2 điểm) Đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng và 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy là 1000V, công suất điện truyền tải đi là 110000W.
a.Tìm hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp?
b.Tìm công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 100Ω.
Câu 8:(3,5 điểm) Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 10cm. Điểm A nằm trên trục chính, 
AB = h = 3cm và cách thấu kính một khoảng d = 40cm.
 a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nêu tính chất của ảnh. 
 b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
5. Đáp án và biểu điểm : 
A.Trắc nghiệm.2 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
C
B
B.Tự luận.
Nội dung 
Thang điểm
Câu 5
-C¸ch lµm thÝ nghiÖm ®Ó t¹o ra dßng ®iÖn xoay chiÒu trong cuén d©y kÝn:
Cho nam ch©m quy tr­íc cuén d©y dÉn kÝn vµ cho cu«n d©y dÉn quay trong tõ tr­êng.
- Dßng ®iÖn xuÊt hiÖn trong cuén d©y dÉn kÝn lµ do sè ®­êng tõ xuyªn qua tiÕt diÖn S cña cuén d©y biÕn thiªn.
Câu 6
§Æc ®iÓm ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n k×:
- Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Câu 7:
Tãm t¾t: 
n1= 500 vßng
n2= 11000 vßng
U1= 1000 v
P =110 000w
R= 100Ω.
U2 =?
Php =?
Bài giải
a) HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu cuén thø cÊp lµ:
Vận dụng công thức : 
 Ta cã U2 = = = 22 000V	
b) C«ng suÊt hao phÝ trªn ®­êng d©y t¶i ®iÖn lµ:
Vận dụng công thức : 
A
I
O
F’
B’
A’
F
H
B
∆
 Câu 8:
a)- Tính chất của ảnh:ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật.
b )Tính OA’ và A’B’:
Xét hai cặp tam giác đồng dạng:
- D ABF và DOHF. 
- D ABO và DA’B’O. 
Ta có các hệ thức đồng dạng:
 (mà OH=A’B’) 
 A’B’ = = = 1(cm)
Từ đó tính được A’B’ = 1(cm) 
 O’A’ = =13,33 (cm)
 Từ đó tính được OA’= 13,33 cm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,5 điểm
1 điểm
******************************************
Lớp: 9 Tiết (TKB): ..Ngày dạy: Sĩ số:....... Vắng:...........
Tiết 53: 
THỰC HÀNH
ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU:
 1.Về kiến thức:
 - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT
 2.Về kĩ năng:
- Đo tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên
 3.Về thái độ 
 - Trung thực hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV:
 - SGK , giáo án
 2. HS: 
 - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo
	 - 1 vật sáng có chữ L hoặc chữ F khoét trên màn chắn sáng 1 đèn hoặc ngọn nến
	 -1 màn hứng nhỏ ( màu trắng) 1 giá quang học, có thước đo
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Kiểm tra bài cũ :
	- Kiểm tra báo cáo thực hành của HS
 2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
GV: Kiểm tra báo cáo thực hành của HS
mỗi nhóm kiểm tra một bản - GV sửa những chỗ còn thiếu sót, trong cách dựng hình 

File đính kèm:

  • docBai_2_Dien_tro_cua_day_dan_Dinh_luat_Om.doc
Giáo án liên quan