Giáo án Vật lý 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Việt Dũng

:

BÀI TẬP

I. Mục tiêu:

 1.Về kiến thức:

 - Củng cố kiến thức về công thức tính sự hao phí công suất điện trên đường dây tải điện và kiến thức về máy biến thế để giải các bài tập.

 - Vận dụng kiến thức về công thức tính sự hao phí công suất điện trên đường dây tải điện và kiến thức về máy biến thế để giải các bài tập.

 2.Về kỹ năng:

 - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định lượng về áp dụng công thức P hp = R P 2 / U2, biết cách suy luận logic và biết vận dụng vào thực tế.

 3.Về thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi giải bài tập.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

 1. Chuẩn bị của giáo viên :

 - Bài tập SGK và SBT về " Máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa "

 2. Chuẩn bị của học sinh:

 - Làm các bài tập SGK và SBT về " Máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa

 III. Tiến trình dạy học :

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - HS1: Giải thích được l‎ý do khi truyền tải điện năng đi xa thì phải dùng MBT.

 - ĐA: Muốn giảm hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện thì cách tốt nhất là tăng HĐT (U ) đặt vào hai đầu dường dây thì công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với U2.

 - HS2: Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.Viết công thức của MBT?

 - ĐA: +Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, quấn quanh một lõi sắt ( hay thép) -đặt cách điện với nhau.

 +Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.

 + Công thức của máy biến thế

 2. Dạy nội dung bài mới :

 Giới thiệu bài: Vừa qua các em đã học bài:" Máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa ". Hôm nay chúng ta vận dụng công thức P hp = R P 2 / U2 để giải một số bài tập có liên quan đến hai công thức này.

 

doc199 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Việt Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tác dụng từ.
 2.Về kỹ năng:
 - Biết dùng nam châm thử để nhận biết sự tồn tại của từ trường.
 3.Về thái độ:
 - Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lí. Có ý thức bảo vệ sức khỏe.
 *) Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Biết các tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể người từ đó có biện pháp hạn chế các tác hại đó.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 1. Chuẩn bị của giáo viên :
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
2 giá thí nghiệm
1 nguồn điện 3V hoặc 4.5V
1 kim nam châm được đặt trên giá, có trục thẳng đứng
1 công tắc
1 đoạn dây dẫn dài khoảng 40cm
5 đoạn dây nối
1 biến trở
1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, vở ghi.
 III. Tiến trình dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm BT 21.1 và 21.3 từ kết quả đó nêu các đặc điểm của nam châm?
 2. Dạy nội dung bài mới : Giới thiệu chương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện
-Y/c HS nghiên cứu cách bố trí TN trong hình 22.1 SGK và đọc toàn bộ thông tin của mục 1
-Y/c HS nêu mục đích TN và cách tiến hành
-GV phát dụng cụ cho các nhóm và y/c các nhóm tiến hành TN
-Gọi đại diện các nhóm trả lờiC1
-Qua kết quả TN hãy nêu kết luận
-Cá nhân nghiên cứu, đọc SGK nắm TN
-HS nêu mục đích TN
-HS nhận dụng cụ và làm TN theo nhóm
-đại diện nhóm trả lời C1
-Nêu kết luận
I. Lực từ
1. Thí nghiệm:
C1:
Hiện tượng : kim nam châm lệch khỏi vị trí ban đầu
2. Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực( gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó, ta nói rằng dòng điệncó tác dụng từ
Hoạt động 2: Tìm hiểu từ trường
GV thông báo như ở SGK và gọi HS nêu phương án làm TN kiểm tra
- Y/c HS tiến hành theo nhóm
?Qua kết quả TN em rút ra kết luận gì?
GV thông báo tiếp như ở SGK và y/c HS tìm phương án kiểm tra
- GV đưa ra kiến thức GDBVMT
* GDBVMT: Từ trường và điện trương luôn tồn lại song song người ta gọi chung là điện từ trường. Các loại sóng như sóng điện thoại, sóng radio cũng là một loại sóng điện từ ít nhiều ảnh hưởng tới con người vì vậy cần phải sử dụng ĐTDĐ hợp lí không đàm thoại quá lâu, khi ngủ để xa người hoặc tắt đi.
- HS theo dõi và nêu phương án làm TN kiểm tra
- Tiến hành theo nhóm
- HS trả lời
-HS theo dõi tìm phương án kiểm tra và rút ra nhận xét
- Ghi nhớ, áp dụng vào cuộc sống
II. Từ trường
1. Thí nghiệm:
C2, Kim NC lệch khỏi hướng nam bắc
C3.Kim NC luân chỉ 1 hướng xác định
2. Kết luận:
Trong không gian xung quanh một nam châm, xung quanh một dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó, ta nói trong không gian đó có từ trường.
3. Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức
GV gợi ý HS thực hiện C4 và giới thiệu luôn về Ơ-xtét và thí nghiệm của ông
-GV gợi ý tiếp về C5, C6
-HS thực hiện theo gợi ý của GV
-HS thực hiện theo gợi ý
III. Vận dụng
C4, 
Đặt kim NC lại gần dây dẫn AB.nếu kim NC lệch khỏi hướng Nam bắc thì dây dẫn AB có dogf điện chạy qua và ngược lại
C5,
Đó là thí nghiệm đặt kim nam châm dặt ở trạng thái tự do khi đã đứng yên kim NC luôn chỉ hướng nam bắc
 C6.
Không gian xung quanh nam châm có từ trường
3. Củng cố – Luyện tập: 
 - Cho 1-2 HS đọc ghi nhớ.
 - Khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài.	
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học bài theo Ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần “Có thể em chưa biết”
 - Làm bài tập ở SBT. 
Lớp 9A Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Lớp 9B Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Tiết 24: Bài 23 TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. Mục tiêu:
 1.Về kiến thức:
 - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
 - Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.
 2.Về kỹ năng:
 - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U.
 3.Về thái độ:
 -Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 1. Chuẩn bị của giáo viên :
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
-1 thanh nam châm thẳng
-1 tấm nhựa trong cứng
-1 bút dạ
-Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, vở ghi, một ít mạt sắt.
 III. Tiến trình dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ: Từ trường tồn tại ở đâu? Làm bài tập 24. 3 SBT.
 2. Dạy nội dung bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ phổ
- Yêu cầu HS đọc thí nghiêm trong SGK
- Gọi HS nêu dụng cụ và cách tiến hành TN
- Cho HS hoạt động nhóm làm TN
- Qua TN yêu cầu HS so sánh cách sắp sếp của mạt sắt
- Cho HS nhận xét
- Qua đó yêu cầu HS rút ra kết luận
- Đọc thí nghiệm
- Thực hiện yêu cầu
- Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
- Trả lời C1
- Nhận xét
- Ghi nhớ
I. Từ phổ
1. Thí nghiệm
C1. Mạt sắt xung quanh nam châmđược sắp sếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm.Càng ra xa nam châm,các đường này càng thưa dần
2. Kết luận
 (SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường sức từ
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong SGK
- Cho HS hoạt động nhóm vẽ đường sức từ qua hình ảnh của các mạt sắt
- Cho HS thảo luận 
- Qua kết quả TN yêu cầu HS thực hiện C2
- Thông báo chiều quy ước đường sức từ
- Yêu cầu HS đánh giá chiều theo quy ước trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Chốt lại
- Kết luận lại
- Tìm hiểu thông tin
- Hoạt động nhóm
- Thảo luận
- Trả lời C2
- Ghi nhớ
- Đánh giá
- Trả lời C3
- Ghi nhớ
II. Đường sức từ
1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ
C2: Trên mỗi đường sức từ kim nam châm định hướng theo 1 chiều xác định.
C3: Bên ngoài thanh nam châm đường sức từ đều có chiều đI ra từ cực N đi vào từ cực B
2. Kết luận 
 (SGK)
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức
- Hướng dẫn HS thực hiện C4, C5, C6
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
- Quan sát hoạt động của HS dưới lớp
- Cho HS nhận xét
- Chú ý
- Thực hiện yêu cầu
- Ghi vở
III. Vận dụng
C4: Ở khoảng giữa 2 từ cực của nam châm chữ U, các đường sức từ gần như // với nhau
C5: Đầu B của thanh nam châm là cực nam
C6:
Các đường sức từ được biểu diễn trên hình 26.3 có chiều đi từ cực bắc của nam châm bên trái sang cực nam của nam châm bên phải
3. Củng cố – Luyện tập: 
 - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
 - Hướng dẫn HS làm bài tập 23.4 SBT.
 - Khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài.	
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - BTVN 23.1® 23.5 SBT
 - Chuẩn bị trước bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. 
Lớp 9A Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Lớp 9B Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Tiết 37: 
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
 1.Về kiến thức:
 - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dđ cản ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
 - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
 - Bố trí TN0 tạo ra dòng điện xoay chiều theo 2 cách
 - Dựa vào kết quả TN0 rút ra điều kiện chung xuất hiện dđ cảm ứng
 2.Về kỹ năng:
 - Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
 3.Về thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 1. Chuẩn bị của giáo viên :
 - Bộ TN phát hiện ra dòng điện cảm ứng xoay chiều.
 - Đèn Led, ống dây, nam châm
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 33
 III. Tiến trình dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
- Làm bài tập 32.1
- Khi nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện S tăng ?
 2. Dạy nội dung bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phát hiện dòng điện cảm ứng có chiều thay đổi
- Yêu cầu học sinh làm TN0 theo H33.1 quan sát hiện tượng xảy ra trả lời C1
-Yêu cầu học sinh rút ra KL: GV có thể phát biểu N1 như ghi nhớ.
- Đọc thí nghiệm
- Thực hiện yêu cầu
- Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
- Trả lời C1
- Nhận xét
- Ghi nhớ
I. Chiều của dòng điện cảm ứng.
1. Thí nghiệm
C1: Khi đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, một đèn sáng.
Kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây , số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm, đèn thứ 2 sáng
* Dòng điện cảm ứng qua cuộn dây đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng mà chuyển sang giảm .
2. Kết luận
 (SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều
- Thế nào là dòng điện xoay chiều?
- GV liên hệ thực tế mạng điện gia đình là dđ xoay chiều trên dụng cụ thường ghi AC 220V AC viết tắt là tiếng anh alten nating current nghĩa là dđ xoay chiều hoặc ghi DC 6V. DC là dđ 1 chiều
- HS đọc mục 3 trả lời câu hỏi của GV
3. Dòng điện xoay chiều 
 (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều
- Yêu cầu HS nêu 2 cách tạo ra dđ xoay chiều
- Thống nhất 2 cách
- Yêu cầu HS đọc C2 lưu ý HS phân tích kỹ khi nào số đường sức từ xuyên qua S tăng khi nào giảm?
- Đề nghị nhóm làm TN0 kiểm tra đưa ra KL
- Yêu cầu HS đọc C3 lưu ý HS dđ đổi chiều rất nhanh giải thích cho HS thấy 2 đèn gần như sáng đồng thời vì do hiện tượng lưu ảnh trên võng mạch.
- Yêu cầu HS làm TN
- Đề nghị HS thống nhất KL: có những cách tạo ra dđ xoay chiều
- Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm, hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
+ Dòng điện một chiều có hạn chế là khó truyền tải đi xa, việc sản xuất tốn kém và sử dụng ít tiện lợi.
+ Dòng điện xoay chiều có nhiều ưu điểm hơn dòng điện 1 chiều và khi cần có thể chỉnh lưu thành dòng điện 1 chiều bằng những thiết bị đơn giản.
- Biện pháp GDBVMT:
+ Tăng cường sản xuất sử dụng dòng điện xoay chiều.
+ Săn xuất các thiết bị chỉnh lưu để chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều (đối với trường hợp cần thiết sử dụng dòng điện 1 chiều).
- HS dự đoán 2 cách
- Đọc C2 nêu dự đoán về chiều dđ cảm ứng
- Nhóm TN0 kiểm tra thảo luận trả lời C2.
- Đọc kỹ C3
- Làm TN thảo luận trả lời C3
- Thống nhất KL
II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
1. Cho nam châm quay trước cuộn dây
C2: Khi cực N của Nc gần cuộc dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cực N của Nc xa cuộc dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. Khi NC quay liên tục thì số đường sức từ luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
C3: Khi cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng giảm liên tục.Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
3. Kết luận 
 (SGK)
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Yêu cầu HS hoàn thành C4
- Học sinh nghiên cứu C4 tìm hướng trả lời C4
III. Vận dụng.
C4: Khi cuộn dây quay được nửa vòng thì số đường sức từ giảm, một đèn sáng, nửa vòng sau số đường sức từ tăng, đèn còn lại sáng
3. Củng cố – Luyện tập: 
 - GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
 - Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết. 	
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Làm bài tập trong sách bài tập
 - Chuẩn bị bài 34
Lớp 9A Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Lớp 9B Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Tiết 38: 
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
 1.Về kiến thức:
- Nhận biết được 2 bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra rôto và stato của mỗi loại máy.
- Trình bày được được nguyên tắc hoạt động của máy
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục
 2.Về kỹ năng:
- Quan sát, mô tả trên hình vẽ: Thu nhận thông tin từ SGK
 3.Về thái độ:
- Thấy được vai trò của vật lý học -> Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 1. Chuẩn bị của giáo viên :
 - Hình 34.1 và 34.2 phóng to
- Mô hình máy phát điện xoay chiều
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 
 III. Tiến trình dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?
- Nêu hoạt động của đinamôxe đạp. Cho biết máy đó có thể thắp sáng được loại đèn nào?
 2. Dạy nội dung bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Đặt vấn đề dđ xoay chiều ở điện sinh hoạt là HĐT 220V đủ để thắp sáng hàng triệu đèn cùng 1 lúc. Vậy giữa đinamô xe đạp và máy phát điện có điểm gì giống và khác nhau? 
Cả lớp chú ý nghe -> nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
- Yêu cầu HS đọc phần 1 và quan sát H34.1 và H34.2 GV treo bảng
- Cho HS quan sát mô hình máy phát điện -> Đề nghị HS trả lời C1
- Đề nghị HS thảo luận C2
- GV hỏi thêm “Loại máy phát điện nào có bộ góp điện. Nó có tác dụng gì? Vì sao không coi nó là bộ phận chính.
+ Vì sao cuộc dây được quấn quanh lõi sắt ?
+ 2 loại máy phát điện có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không?
- Nêu lại cấu tạo và hoạt động?
- Đọc SGK -> quan sát H34.1 và H34.2 quan sát mô hình trả lời C1
- Nhóm thảo luận C2
- Thảo luận trả lời 
+ Máy có cuộc dây quay. Nó chỉ giúp lấy dđ ra ngòai đễ dàng hơn.
+ Để từ trường mạnh hơn.
+ Hoạt động giống nhau đều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Thống nhất kết luận
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
1. Quan sát
C1 : Các bộ phận chính là cuộn dây và nam châm
*Khác nhau : Một loại cuộn dây quay, nam châm đứng yên, có thêm bộ góp điện gồm thanh quét và vành khuyên. Loại thứ hau nam châm quay, cuộn dây đứng yên.
C2 : Khi nam châm hoặc cuộn dây quay số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm.
2. Kết luận 
 (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kỹ thuật và sản xuất.
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK gọi 2HS nêu đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.
- Cho HS quan sát 1 số hình chụp về máy phát điện.
- Nêu cách làm quay máy phát điện?
- Tìm hiểu SGK nêu đặc điểm:
I = 2000A, U= 25000V
F= 50Hz, P = 300MW
- Nghiên cứu SGK -> nêu cách làm quay máy phát điện. Dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió.
II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
1. Đặc tính kĩ thuật
 (SGK)
2. Cách làm quay máy phát điện
 (SGK)
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Yêu cầu HS thảo luật C3
- Thảo luận C3 dựa vào thông tin SGK C3 Đinamô xe đạp và máy phát điện
III.Vận dụng.
C3 :
+ Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây khi 1 trong 2 bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều.
+ Khác nhau: Đinamô có kích thước nhỏ hơn -> công suất nhỏ, U, I nhỏ.
3. Củng cố – Luyện tập: 
 - GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
 - Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết	
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Làm bài tập trong sách bài tập
 - Chuẩn bị bài 35
Lớp 9A Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Lớp 9B Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Tiết 39: 
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
 1.Về kiến thức:
- Nhận biết các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí thí nghiệm chứng tỏ lực từ độ chiều khi dòng điện đổi.
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế, vôn kế xoay chiều dùng chúng để đo I, U của dòng điện xoy chiều 
 2.Về kỹ năng:
- Sử dụng các dụng cụ đo, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
 3.Về thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng an toàn điện
- Hợp tác trong hoạt động nhóm của HS
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 1. Chuẩn bị của giáo viên :
*Mỗi nhóm HS :
	+ 1 NC điện 
+ 1 NC vĩnh cửu (200 - 300g).
	+ 1 biến thế nguồn
	+ Ampe kế + vôn kế xoay chiều.
	+ 1 bút thử điện.
	+ 1 đèn 3V có đuôi + công tắc.
	*Cả lớp 
	- 1ampe kế và 1 vôn kế 1 chiều .
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 35
 III. Tiến trình dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều.
+ Đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
 2. Dạy nội dung bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của dòng điện xoay chiều
- Yêu cầu HS quan sát hình 35.1
- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào ?
- Giáo dục an toàn về điện (tác dụng sinh lí)
+ Việc sử dụng dòng điện xoay chiều là không thể thiếu trong xã hội hiện đại. Sử dụng dòng điện xoay chiều để lấy nhiệt và ấy ánh sáng có ưu điểm là không tạo ra chất khí gây hiệu ứng nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường.
- Đọc câu C1 -> quan sát thí nghiệm hình 351 -> Trả lời câu C1. 
I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều
C1 : Bóng đèn nóng sáng : tác dụng nhiệt.
Đèn bút thử điện sáng : tác dụng quang.
Đinh sắt bị hút : Tác dụng từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tc dụng từ của dịng điện xoay chiều
- Yêu cầu học sinh bố trí thí nghiệm như hình 35.2, hình 35.3 để học sinh trao đổi nhóm trả lời câu C2.
- Qua thí nghiệm chứng tỏ điều gì? Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều?
+ Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều là cơ sở chế tạo các động cơ điện xoay chiều. So với các động cơ điện một chiều, động cơ điện xoay chiều có ưu điểm không có bộ góp điện, nên không xuất hiện các tia lửa điện và các chất khí gây hại cho môi trường.
- Học sinh tiến hành thí nghiệm hình 35.2, hình 35.3.
- Học sinh: thống nhất kết luận.
II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
1/ Thí nghiệm.
C2 : +Nếu dùng dòng điện không đổi .Lúc đầu cực N của NC bị hút thì khi đổi chiều dòng điện thì bị đẩy và ngược lại.
+Nếu dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N lần lượt bị hút, đẩy do dòng điện luân phiên đổi chiều.
2/Kết luận 
 (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu các tác dụng đo I, U của dòng điện xoay chiều
- Dùng Ampe kế + vôn kế 1 chiều (DC) để đo I, U của dòng điện 1 chiều. Vậy có thể dùng chúng đo I, U của dòng điện xoay chiều không? Vì sao?
V
A
Mắc thử và 1 chiều vào mạch điện xoay chiều.
Gọi HS quan sát kiểm tra dự đoán:
- Giúp HS giải thích
- Giới thiệu V A xoay chiều (AC) hay (~) 
- So sách vôn kế , ampe kế 1 chiều với vôn kế và ampe kế xoay chiều ?
(lưu ý HS trên 2 chốt nối không cần kí hiệu (+) (-)).
A
V
- Tiến hành thí nghiệm của 
 xoay chiều và mạch đo I, V -> gọi HS đọc kết quả.
- Đề nghị HS nêu kết luận.
Kết quả đó có phụ thuộc vào 2 chốt cấm không?
- Gv lưu ý: Giá trị hiệu dụng không là giá trị TB mà là do hiệu quả tương đương với dòng điện 1 chiều cùng giá trị.
- Nêu dự đoán.
- Quan sát thí nghiệm -> kiểm tra dự đoán ( Kim đứg yên).
- Quan sát so sánh.
- Quan sát thí nghiệm đọc kết quả I, U.
V
A
-Nêu cách mắc, cách nhận biết xoay chiều
- Thống nhất kl.
III. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều
1/ Quan sát thí nghiệm.
2/Kết luận
 (SGK)
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Yêu cầu HS tư trả lời câu
C3.
- Đề nghị HS thảo luận nhóm câu C4. Lưu ý HS.
- Cá nhân HS hoàn tất câu C3.
- Thảo luận nhóm câu C4
III. Vận dụng
C3: Sáng như nhau vỉ HĐT hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu điện thế của dòng điện 1 chiều cùng giá trị.
C4 : Có dòng điện xoay chiều qua cuộn dây tạo ra từ tường biến đổi -> đường sức từ biến đổi -> xuất hiện dòng điện cảm ứng.
3. Củng cố – Luyện tập: 
 - GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
 - Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết	
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Làm bài tập trong sách bài tập
 	- Chuẩn bị bài 36
 Lớp 9A Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Lớp 9B Tiết (Theo TKB) : .... Ngày giảng : ........................Sĩ số : ........ Vắng: .............
Tiết 40:
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
I. Mục tiêu:
 1.Về kiến thức:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ổ 2 đầu đường dây.
 2.Về kỹ năng:
- Tổng hợp kiến thức đã học để đ

File đính kèm:

  • docBai_43_Anh_cua_mot_vat_tao_boi_thau_kinh_hoi_tu.doc