Giáo án Vật lý 8 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016
HĐ1:Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập:
*KT bài cũ:--Công thức tính áp suất của chất lỏng? Nói rõ các đại lượng . –Bài tập 8.3 SBT
*Tình huống:
-GV làm TN như hình 9.1 SGK
HĐ2:Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất được bao bọc bởi lớp khí quyển
-Khí quyển có trọng lượng không?
-Khí quyển có gây áp suất lên các vật trên Trái Đất không?
-Giới thiệu TN1 như hình 9.2, cho HS làm thí nghiệm
-Hướng dẫn TN2
- Gọi dại diện nhóm lần lượt trả lời C1, C2, C3
-Giới thiệu TN3 bằng hình vẽ 9.4
-GV dùng hai miếng vỏ cao su áp chặt vào nhau (nếu có đủ các miếng vỏ cao su thì cho HS hoạt động nhóm)
HĐ3:Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển:
- Ta không thể dùng công thức p = h.d để tính áp suất khí quyển vì không xác định được d, h
-Giới thiệu TN Tô-ri-xe-li bằng hình vẽ 9.5
-Lưu ý phía trên thuỷ ngân trong ống là chân không
-Yêu cầu HS trả lời câu C5,C6,C7
-Độ lớn của áp suất khí quyển?
-Cho HS biết cách nói áp suất khí quyển theo cmHg (hoặc mmHg)
-GV gọi 1 HS đọc nội dung có thể em chưa biết.
*TH: -Khi lên càng cao áp suất khí quyển tăng hay giảm.
-Vậy khi xuống sâu mặt đất thì không khí càng dày đặc hơn thì áp suất thế nào?
Ngày soạn: 01/11/2015 Tiết thứ: 12 Tuần: 12 BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết :sự tồn tại của khí quyển , áp suất khí quyển. Hiểu: vì sao độ lớn của áp suất tính theo độ cao của cột thuỷ ngân, cách đổi đơn vị từ mmHg sang đơn vị N/m2 Vận dụng :giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. THGDMT: Áp suất khí quyển cao và thấp đều ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Kỷ năng : quan sát, giải thích, thí nghiệm, áp dụng công thức tính . Thái độ:Tạo sự hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Cốc đựng nước, giấy không thắm. Hình vẽ 9.4, 9.5 SGK,hình 9.1 SBT. 2.Trò: Mỗi nhóm:1 bao nylon, 1 ống hút, 1 ống thuỷ tinh dài 10-15cm, 1 cốc thuỷ tinh đựng nước . III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh Kiểm tra bài cũ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1:Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập: *KT bài cũ:--Công thức tính áp suất của chất lỏng? Nói rõ các đại lượng . –Bài tập 8.3 SBT *Tình huống: -GV làm TN như hình 9.1 SGK HĐ2:Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển: - Trái Đất được bao bọc bởi lớp khí quyển -Khí quyển có trọng lượng không? -Khí quyển có gây áp suất lên các vật trên Trái Đất không? -Giới thiệu TN1 như hình 9.2, cho HS làm thí nghiệm -Hướng dẫn TN2 - Gọi dại diện nhóm lần lượt trả lời C1, C2, C3 -Giới thiệu TN3 bằng hình vẽ 9.4 -GV dùng hai miếng vỏ cao su áp chặt vào nhau (nếu có đủ các miếng vỏ cao su thì cho HS hoạt động nhóm) HĐ3:Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển: - Ta không thể dùng công thức p = h.d để tính áp suất khí quyển vì không xác định được d, h -Giới thiệu TN Tô-ri-xe-li bằng hình vẽ 9.5 -Lưu ý phía trên thuỷ ngân trong ống là chân không -Yêu cầu HS trả lời câu C5,C6,C7 -Độ lớn của áp suất khí quyển? -Cho HS biết cách nói áp suất khí quyển theo cmHg (hoặc mmHg) -GV gọi 1 HS đọc nội dung có thể em chưa biết. *TH: -Khi lên càng cao áp suất khí quyển tăng hay giảm. -Vậy khi xuống sâu mặt đất thì không khí càng dày đặc hơn thì áp suất thế nào? -GV: ở áp suất thấp, lượng o6xi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật, khi áp suất tăng, áp suất gây ra áp lực chèn ép lên phổi, màng nhĩ ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Vậy có biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe con người khi áp suất thay đổi đột ngột? HĐ4: Vận dụng, củng cố,dặn dò Hướng dẫn HS trả lời C8,C9,C10,C11,C12 -Từ p= h.d => h = ?, p là gì?, d là gì ? -Học kỹ phần ghi nhớ (nội dung ghi bài) -Bài tập:C12, 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5, 9.6 ( p= h.d ) (4đ) .p: áp suất của chất lỏng (pa) (1đ) .d: trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) (1đ) .h: chiều cao cột chất lỏng (m) (1đ) BT 8.3: pA>pD>pC=pD>pE (3đ) HS quan sát, suy nghĩ -Khí quyển có trọng lượng. -Khí quyển có trọng lượng nên gây áp suất lên các vật trên Trái Đất. -HS hoạt động nhóm à trả lời câu C1( áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất bên ngoài) -HS hoạt động nhóm à trả lời câu C2: nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước C3:nước trong ống chảy ra vì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển -Hs dùng tay kéo hai miếng cao su ra à Trả lời câu C4: khi rút hết kk trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu = 0, khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt nhau -HS xem hình vẽ -HS trả lời: C5(bằng nhau vì hai điểm cùng ở trên mp nằm ngang trong chất lỏng) * C6: (áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, lên B là áp suất gây bởi trọng lượng cột thuỷ ngân cao 76cm.) * C7:(p = h.d = 0,76.136000 = 103 360 N/m2 ) -HS phát biểu : áp suất khí quyển bằng áp suất cột thuỷ ngân trong thí nghiệm. -HS đọc. -HS: Áp suất càng giảm. -HS trả lời cá nhân C8, C9, C10 -Thảo luận nhóm C11 -Áp suất khí quyển càng tăng. HS: Nêu các biện pháp +Khi áp suất giảm: Mang bình Ôxi +Khi áp suất tăng: Mang đồ bảo hộ lao động, chống lại tác động của áp lực. I- Sự tồn tại của áp suất khí quyển: -Khí quyển có trọng lượng nên gây áp suất lên các vật trên Trái Đất -Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II- Độ lớn của áp suất khí quyển: 1.Thí nghiệm Tô-ri-xe-li: (H9.5) 2.Độ lớn của áp suất khí quyển: -Ap suất của khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, -Người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. III-VẬN DỤNG: -C8 -C9 -C10 -C11 Tham khảo mục “có thể em chưa biết” -Xem bài “ Lực đẩy Ac-si-mét” 4. Củng cố :C9: -bẻ một đầu ống thuốc, thuốc không chảy ra được; bẻ cả hai đầu thuốc chảy ra dễ dàng. -tác dụng của lỗ nhỏ trên nắp ấm nước C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm. C11:p= h.d =>h= C12: vì độ cao của lớp khí quyển không được xác định chính xác và trọng lượng riêng cũng thay đổi theo độ cao 5.Hướng dẩn cho hs tự học, làm bt và soạn bài mới ở nhà Về nhà học bài Làm các bt 9.1,9.2,9.3 sgk Kí duyệt tuần 12 Tổ trưởng Nguyễn Hữu Lĩnh Soạn trước nội dung chính bài 10 IV.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Tuần 12.doc