Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Nam Thanh
Các chất được cấu taọ như thế nào?
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết các chất cấu tạo không liền một khối.
Hiểu các vật chất được cấu tạo gián đoạn từ những hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Vận dụng hiểu biết và cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
2. Kỹ năng làm thí nghiệm và giải thích hiện tượng.
3. Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực quan sát thí nghiệm
-Phát hiện và giải quyết vấn đề
-Thực hành làm thí nghiệm
= 210N Độ cao đưa vật lên bằng ròng rọc động: h = = = 4m b) Công nâng vật lên: A = P.h = 420.4 = 1680J Hay A = F.s = 210.8 = 1680J Ngày soạn:18/01/2015 Ngày dạy :21/01/2015 CHỦ ĐỀ: CƠ HỌC CHỦ ĐIỂM: ĐỊNH LUẬT VỀCÔNG Tiết : 15 của chủ đề Tiết :21 của phân phối chương trình Tuần 22 CÔNG SUẤT I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất. Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc. Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất. Kỹ năng giải bài tập về công suất, so sánh công suất Thái độ :phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực quan sát thí nghiệm -Phát hiện và giải quyết vấn đề -Thực hành làm thí nghiệm II-CHUẨN BỊ: Tranh H15.1 III-PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC, KĨ THUẬT DẠY HỌC -Dạy học nhóm -Vấn đáp tìm tòi IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC 15ph 15ph 10ph 5ph HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: *KT bài cũ:- Phát biểu định luật về công? -Khi chuyển vật nặng lên cao, cách nào dưới đây cho ta lợi về công? Dùng ròng rọc cố định. Dùng ròng rọc động. Dùng mặt phẳng nghiêng. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công. *Tổ chức tình huống: Treo tranh H15.1, nêu bài toán như SGK. Cho HS hoạt động nhóm và trả lời C1,C2 Cho các nhóm trả lời , nhận xét để hoàn thành câu trả lời đúng Cho đại diện các nhóm trả lời C2 Hướng dẫn HS trả lời C3: Phương án c): An : 640J-----> 50s 1J-----> ? s Dũng: 960J-----> 60s 1J -----> ? s Gọi HS nêu kết luận Tương tự hướng dẫn HS so sánh theo phương án d) Phương án d): cho HS tính công của An và Dũng trong 1 giây Gọi HS nêu kết luận HĐ2: Thông báo kiến thức mới: Từ kết quả bài toán, thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính công suất. Gọi HS nhắc lại Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian Từ đó thông báo đơn vị công suất HĐ3: Vận dụng giải bài tập: Gọi HS đọc C4 Yêu cầu HS giải Gọi HS lên bảng trình bày bài giải. Cho cả lớp nhận xét bài giải Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải Tương tự cho HS giải C5, C6 HĐ4: Củng cố, dặn dò: *Củng cố: Cho HS nêu lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất. -Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” *Dặn dò: Học : Khái niệm, công thức, đơn vị công thức. -Làm bài tập 16.1->16.6 HS lên bảng trả lời HS đọc đề bài toán. Hoạt động nhóm trả lời C1 Đại diện nhóm trình bày C1 Nhận xét, bổ sung Ghi vào vở Đại diện trả lời C2 C3:tính t1’, t2’ --> so sánh t1’, t2’ Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn Tính công A1, A2 So sánh A1, A2 Kết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn HS lắng nghe, nhắc lại và ghi vào vở Công A (J) Thời gian t (s) HS làm việc cá nhân Đọc đề bài Lên bảng trình bày Bình luận bài giải Sửa chữa, ghi nhận vào vở Giải C5, C6 Nhắc lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất Đọc “Có thể em chưa biết” -Định luật về công (6đ) -Chọn câu D (4đ) I- Ai làm việc khỏe hơn? C1: Tóm tắt: h = 4m An F1= 10.16N= 160N t1 = 50s Dũng F2= 15.16N= 240N t2 = 60s A1 = ? ; A2 = ? Công của An thực hiện: A1= F1.h = 160.4 = 640 J Công của Dũng thực hiện: A2= F2.h = 240.4 = 960 J C2:Phương án c) và d) đúng C3: *Phương án c): Nếu thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một thời gian: t1’= = 0.078 s t2’ = = 0.0625 s t2’< t1’. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn. *Phương án d): Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là: A1= = 12.8 J A2= = 16 J A2> A1. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn II- Công suất: 1/ Khái niệm: Công suất xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. 2/ Công thức: Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A(J) thì công suất là P. P = 3/ Công thức: Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P = = 1 J/s Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W 1W = 1J/s 1KW (kílô oát) = 1 000 W 1MW (Mêgaóat)= 1 000 000 W III-Vận dụng: C4: Tóm tắt: A1= 640J An t1 = 50s P1 = ? A2= 960J Dũng t2 = 60s P2 = ? Công suất của An: P1 = = = 12.8 W Công suất của Dũng: P2 = = = 16 W C5:Trâu và máy cày cùng thực hiện công như nhau là cùng cày 1 sào đất Trâu cày mất t1 = 2 giờ = 120 phút Máy cày mất t2 = 20 phút t1 = 6 t2. Vậy máy cày có công suất lớn hơn công suất trâu 6 lần C6: v = 9km/h F = 200N P =? Cm: P = F.v a)-Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi đoạn đường s = 9km = 9000m -Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là: A = F.s =200.9000 = 1 800 000J -Công suất của ngựa: P = = = 500W b)-Công suất P = = = F.v Ngày soạn: 25/01/2015 Ngày dạy :28/01/2015 CHỦ ĐỀ: CƠ HỌC CHỦ ĐIỂM: CƠ NĂNG ,THẾ NĂNG ,ĐỘNG NĂNG Tiết : 16 của chủ đề Tiết :22 của phân phối chương trình CƠ NĂNG, THẾ NĂNG ,ĐỘNG NĂNG Tuần 23 I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết: khái niệm cơ năng Hiểu: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng; hiểu được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật Vận dụng :tìm thí dụ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Kỹ năng :quan sát, giải thích hiện tượng thông qua các kiến thức đã học. Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực quan sát thí nghiệm -Phát hiện và giải quyết vấn đề -Thực hành làm thí nghiệm II-CHUẨN BỊ: -Tranh hình16.1 -Lò xo thép như hình 16.2 -Quả nặng, máng nghiêng, vật nhẹ như hình 16.3 III-PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC, KĨ THUẬT DẠY HỌC -Dạy học nhóm -Vấn đáp tìm tòi IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC 5ph 15ph 15ph 10ph HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: * Kiểm tra bài cũ: - Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong công thức? - Bài tập 15.2 * Tình huống: Đặt vấn đề như SGK Thông báo khái niệm cơ năng Cho HS tìm ví dụ GV nhận xét HĐ2: Hình thành khái niệm thế năng: Cho HS xem hình 16.1 Hình nào thì quả nặng A có khả năng sinh công? ->Khái niệm thế năng hấp dẫn. Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn không? HS trả lời C1 Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thì thế năng hấp dẫn có thay đổi không? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước( mặt đất, mặt bàn,...) Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn có khác nhau không? Yêu cầu HS cho ví dụ. GV giới thiệu thí nghiệm H16.2 Cho HS làm thí nghiệm H16.2 vàtrả lời C2 theo nhóm. Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầuà thế năng Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao? ->Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó HĐ3: Hình thành khái niệm động năng: Vật nằm trên mặt đất thì không có thế năng, nếu vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng không? Đó là một dạng khác của cơ năng gọi là động năng Vậy khi nào vật có động năng? Làm thí nghiệm như H16.3 Yêu cầu HS trả lời C3,C4,C5 và hoàn thành kết luận Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV làm TN như trên nhưng thay đổi vị trí của quả cầu A trên mặt phẳng nghiêng( cao hơn, thấp hơn), thay quả cầu khác có khối lượng lớn hơn. Yêu cầu HS trả lời C6,C7,C8 Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng. HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò: +Vận dụng: cho HS trả lời C9,C10 cá nhân, HS khác nhận xét. GV thống nhất câu trả lời +Củng cố: Khi nào vật có cơ năng? Trường hợp nào thì cơ năng của vật gọi là thế năng? Trường hợp nào thì cơ năng là động năng? +Dặn dò:đọc mục “Có thể em chưa biết”; làm bài tập 16.1-->16.5; học thuộc các khái niệm và tìm thêm thí dụ 1 HS lên bảng trả lời Đọc phần đặt vấn đề Nghe khái niệm cơ năng. Ghi vào vở. Ví dụ: quyển sách trên bàn, quả táo trên cây... H16.1b vật có khả năng sinh công. Vậy nó có cơ năng Vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. Nghe- ghi nhận Cho ví dụ vật có thế năng hấp dẫn. Nghe hướng dẫn TN Làm TN và thảo luận nhóm C2 Đại diện nhóm trình bày Thế năng của lò xo càng lớn. Vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng Nghe giới thiệu và quan sát thí nghiệm Trả lời C3,C4,C5 Quan sát thí nghiệm Trả lời C6, C7,C8 Trả lời C9,C10 HS khác nhận xét Trả lời theo sự hướng dẫn của GV Nêu các ví dụ chứng minh Trình bày câu trả lời cá nhân, lớp nhận xét thống nhất câu trả lời - Khái niệm (2đ) - Công thức (2đ) - Đơn vị (2đ) -Bài tập: A = 10000.40 = 400000J (1đ) t = 2h = 7200s (1đ) (2đ) I- Cơ năng: Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng. Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn Đơn vị cơ năng là jun (J) II- Thế năng: 1/ Thế năng hấp dẫn: Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. Khối lượng vật càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn. 2/ Thế năng đàn hồi: Cơ năng củavật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi. Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn. Ví dụ: lò xo thép bị nén. III-Động năng: 1/Khi nào vật có động năng? Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng. Cơ năng của vật do chuyển động gọi là động năng. 2/Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. *Chú ý: thế năng và động năng là hai đại lượng của cơ năng. IV-Vận dụng: C9: thí dụ: vật đang chuyển động trong không trung; con lắc lò xo đang chuyển động... C10:hình a) thế năng b) động năng c) thế năng CHỦ ĐỀ: CƠ HỌC CHỦ ĐIỂM: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG Ngày soạn: 01/02/2015 Ngày dạy :04/02/2015 Tiết : 17 của chủ đề Tiết :23 của phân phối chương trình Tuần 24 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương CƠ HỌC Trả lời được các câu hỏi ôn tập. Làm được các bài tập. Kỹ năng đổi các đơn vị Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản.. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực quan sát thí nghiệm -Phát hiện và giải quyết vấn đề -Thực hành làm thí nghiệm II-CHUẨN BỊ: -HS: xem lại tất cả các bài trong chương; trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập SGK. -GV: bảng phụ trò chơi ô chữ III-PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC, KĨ THUẬT DẠY HỌC -Dạy học nhóm -Vấn đáp tìm tòi IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra 15 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Kiểm tra,: Kiểm tra vở chuẩn bị ở nhà của HS. HĐ2:Hệ thống hoá kiến thức: Do đã có ôn tập ở tiết 17 nên GV cho HS nhắc lại những câu hỏi cần thiết trong 17 câu hỏi ôn tập SGK mà HS còn mắc sai lầm trong khi kiểm tra HKI Nhận xét câu trả lời của HS từ đó khắc sâu kiến thức HS chưa vững. HĐ3: Vận dụng: Cho HS thảo luận 6 câu hỏi trắc nghiệm ở mục I và 6 câu hỏi ở mục II Cho HS trình bày phần trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét Hoàn chỉnh câu trả lời đúng. HĐ4: Tổ chức theo nhóm trò chơi ô chữ: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn. Mỗi nhóm chọn một câu hỏi từ 1 đến 9 điền vào ô chữ hàng ngang. Mỗi câu đúng 1 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu. Đoán đúng ô chữ hàng dọc số điểm tăng gấp đôi (2 điểm), nếu sai sẽ loại khỏi cuộc chơi. Xếp loại các tổ sau cuộc chơi HĐ 5: Hướng dẫn về nhà Ôn tập kiến thức của chương Làm bài tập trong SBT Xem trước bài mới - HS nộp vở cho GV kiểm tra Trả lời những câu hỏi ôn tập theo yêu cầu của GV Nhận xét bổ sung Thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét. Hs ghi vở Hs nghe Các nhóm cử đại điện bốc thăm câu hỏi Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi. Hs ghi yêu cầu về nhà vào vở A- ÔN TẬP: B- VẬN DỤNG: I-Khoanh tròn chữ cái đứng đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1. D 4. A 2. D 5. D 3. B 6. D II- Trả lời câu hỏi: Vì nếu chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so ôtô và người Tăng lực ma sát lên nút chai giúp nút chi dễ xoay ra khỏi miệng chai. Lúc đó xe đang lái sang phải. Dùng dao sắc lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên dao để tăng áp suất à vật bị cắt dễ hơn FA = Pvật = d.V a) Cậu bé trèo cây b) Nước chảy xuống từ đập chắn C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ: CHỦ ĐỀ: Nhiệt học CHỦ ĐIỂM: : Các chất được cấu taọ như thế nào? Ngày soạn: 08/02/2015 Ngày dạy :11/02/2015 Tiết : 1 của chủ đề Tiết :24 của phân phối chương trình Tuần 25 Các chất được cấu taọ như thế nào? I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết các chất cấu tạo không liền một khối. Hiểu các vật chất được cấu tạo gián đoạn từ những hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Vận dụng hiểu biết và cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. Kỹ năng làm thí nghiệm và giải thích hiện tượng. Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực quan sát thí nghiệm -Phát hiện và giải quyết vấn đề -Thực hành làm thí nghiệm II-CHUẨN BỊ: 2 bình thuỷ tinh hình trụ đường kính cở 20mm. 100cm3 nước,100cm3 rượu. Mỗi nhóm:2 bình chia độ 100 cm3, độ chia nhỏ nhất 2 cm3; khoảng 100 cm3 hạt ngô và 100 cm3 cát khô mịn. III-PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC, KĨ THUẬT DẠY HỌC -Dạy học nhóm -Vấn đáp tìm tòi -Phương pháp trực quan -Thảo luận nhóm IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐộNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tổ chức tình huống học tập,: Giới thiệu chương Nhiệt học Làm thí nghiệm ở phần mở bài để vào bài mới. HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất: Thông báo cho HS những thông tin về cấu tạo hạt của vật chất như SGK. Hướng dẫn HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử silic HĐ3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử: Hướng dẫn nhóm HS làm TN mô hình và trả lời C1 Thu dọn dụng cụ, nêu nhận xét qua thí nghiệm. Yêu cầu HS giải thích C2. Gọi HS đọc phần giải thích C2 trong SGK èGiữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò: Hướng dẫn HS làm tại lớp các bài tập trong phần vận dụng C3,C4,C5 Lưu ý HS sử dụng thuật ngữ: hạt riêng biệt, nguyên tử, phân tử. Các phân tử được cấu tạo thế nào? Cho HS đọc “Có thể em chưa biết” HĐ 5: Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 19.1--> 19.7 SBT - Xem trước bài mới bài 19 HS theo dõi, quan sát TN. Theo dõi sự trình bày của GV Quan sát nhận xét Làm TN theo hướng dẫn của GV. Trả lời C1: không được 100cm3 hỗn hợp ngô và cát. Giải thích theo ý kiến của nhóm. Đọc C2 -Làm việc theo sự hướng dẫn của GV -Trả lời C3,C4, C5 Hs trả lời Hs đọc I- Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. II- Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1/ Thí nghiệm mô hình: Lấy 50cm3 cát đổ vào 50cm3 ngô rồi lắc nhẹ ta không thu được 100cm3 ngô và cát. 2/ Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách: Giữa các phân tử nước và các phân tử rượu có khoảng cách. Khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại, nên thể tích của hỗn hợp nước và rượu giảm. Vậy: giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. III-Vận dụng: C3:Các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. C4:Thành bóng cao su được cấu tạo từ những phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử khí ở trong bóng chui qua các khoảng cách này. C5:Vì các phân tử khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. CHỦ ĐỀ: Nhiệt học CHỦ ĐIỂM: : NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? Ngày soạn: 22/02/2015 Ngày dạy :25/02/2015 Tiết : 2 của chủ đề Tiết :25 của phân phối chương trình Tuần 26 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I-MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết: giải thích chuyển động Brao; sự chuyển động không ngừng giữa các nguyên tử, phân tử Hiểu sự chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ của vật. Vận dụng :giải thích các hiện tượng khuếch tán. 2.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tư duy, so sánh, giải thích hiện tượng. 3.Thái độ hứng thú khi học môn vật lí, hợp tác khi hoạt động nhóm. 4.Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực quan sát thí nghiệm -Phát hiện và giải quyết vấn đề -Thực hành làm thí nghiệm II-CHUẨN BỊ: -Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunphát ( nếu có điều kiện) : 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày,1 ống nghiệm làm trước 1 ngày và 1 ống làm trước khi lên lớp. -Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán III-PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC, KĨ THUẬT DẠY HỌC -Dạy học nhóm -Vấn đáp tìm tòi -Phương pháp trực quan -Thảo luận nhóm IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: *Kiểm tra bài cũ: các chất được cấu tạo như thế nào? Thí nghiệm nào chứng tỏ giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. *Tổ chức tình huống: như phần mở đầu SGK. HĐ2: Thí nghiệm Brao: Mô tả thí nghiệm kết hợp H20.2 Cho HS phát biểu lại nội dung chính của TN HĐ3: Tìm hiểu về chuyển động của phân tử: Yêu cầu HS giải thích bằng cách trả lời C1,C2,C3 theo nhóm. Nếu HS không trả lời được C3 thì cho HS đọc phần giải thích (SGK) HĐ4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ: Cho HS biết khi tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa sẽ chuyển động nhanhà điều đó chứng tỏ điều gì? Từ đó rút ra kết luận gì? HĐ5: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà: Mô tả thí nghiệm như câu C4 kèm theo các ống nghiệm đã chuẩn bị trước và tranh vẽ hiện tượng khuếch tán Thông báo hiện tượng khuếch tán. Hướng dẫn HS trả lời C4,C5,C6,C7. Cho HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. GV hoàn chỉnh các câu trả lời Còn thời gian có thể làm TN câu C7 cho HS quan sát. Gọi HS đọc phần ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ Đọc “Có thể em chưa biết” Làm bài tập 20.1-->20.6 Chuẩn bị bài Nhiệt năng Gọi HS lên bảng trả lời Đọc phần mở bài SGK Quan sát tranh và theo dõi phần mô tả của GV Phát biểu lại nội dung TN Thảo luận nhóm và trả lời C1,C2,C3 C1: hạt phấn hoa C2: phân tử nước C3:( SGK) HS trả lời theo sự hướng dẫn của GV Nêu kết luận Theo dõi giới thiệu của GV Quan sát các ống nghiệm và hình vẽ Hs nghe Cá nhân trả lời các câu hỏi Nhận xét các câu trả lời Hs ghi vở Hs quan sát Đọc ghi nhớ Hs ghi yêu cầu về nhà vào vở I- Thí nghiệm Brao: -Năm 1827 nhà bác học người Anh (Brao) phát hiện thấy các hạt phấn hoa trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía. II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng: C3:các phân tử nước làm cho các hạt phấn hoa chuyển động vì các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng sẽ va chạm vào các hạt phần hoa từ nhiều phía làm hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. III-Chuyển động phân tử và nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt. IV-Vận dụng: C4:Các phân tử nước và đồng sunphát đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunphát có thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống phía dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunphát. C5: Do các phân tử khí chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: Có. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. C7: Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. CHỦ ĐỀ: Nhiệt học CHỦ ĐIỂM: : NHIỆT NĂNG Ngày soạn: 01/03/2015 Ngày dạy :04/03/2015 Tiết : 3 của chủ đề Tiết :26 của phân phối chương trình Tuần 27 NHIỆT NĂNG I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết: khái niệm nhiệt năng, các cách làm biến đổi nhiệt năng. Định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng. Hiểu: phân biệt giữa nhiệt năng và nhiệt lượng. Vận dụng: giải thích một số hiện tượng liên quan nhiệt năng. Kỹ năng: rèn luyện cho HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời C3,C4,C5 Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế t
File đính kèm:
- Bai_1_Chuyen_dong_co_hoc_20150725_092621.doc