Giáo án Vật lý 8 - Tiết 61: Máy bơm nước

Chiều cao cột nước bơm: Là chiều cao cột nước tính bằng mét kể từ vị trí đặt máy bơm mà máy có thể đẩy lên được.

- Chiều sâu cột nước hút: Là chiều sâu cột nước kể từ bề mặt cột nước đến vị trí đặt máy bơm mà máy có thể hút được nước để bơm bình thường.

- Đường kính ống nước nối vào và ra máy bơm: Có các loại 15, 20,25, 32mm

- Công suất tiêu thụ: Có các công suất 125, 250, 375, 450 .1000W

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 61: Máy bơm nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 61: MÁY BƠM NƯỚC
NS: 08/04/2014
NG: 15/04/2014
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết được đặc điểm cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy bơm nước.
- HS yêu thích môn học, thấy được ích lợi của động cơ điện trong đời sống và sản xuất.
II.Chuẩn bị :
Hình 4.7, 4.8 SGK 
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của máy bơm
? Máy bơm có công dụng gì?
- Đọc SGK
? Nêu các số liệu kĩ thuật?
I. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy bơm nước
1. Khái niệm
a) Công dụng của máy bơm
Máy bơm nước được sử dung rộng rãi trong sinh hoạt. Chúng thường được sử dung để:
- Bơm nước từ bể chứa nước ngầm ( tầng trệt) lên các bể chứa trên cao (tầng thượng) của các nhà cao tầng.
- Hút nước từ giếng khoan hoặc đường ống cấp nước bơm vào bể ngầm hoặc bề chứa trên cao.
- Bơm nước từ bể chứa, đường ống dẫn cấp trực tiếp cho vòi dung nước…
b) Các số liệu kĩ thuật của máy bơm, gồm:
- Lưu lượng nước: Là lượng nước bơm được (m3 hay lít)
- Chiều cao cột nước bơm: Là chiều cao cột nước tính bằng mét kể từ vị trí đặt máy bơm mà máy có thể đẩy lên được.
- Chiều sâu cột nước hút: Là chiều sâu cột nước kể từ bề mặt cột nước đến vị trí đặt máy bơm mà máy có thể hút được nước để bơm bình thường.
- Đường kính ống nước nối vào và ra máy bơm: Có các loại 15, 20,25, 32mm
- Công suất tiêu thụ: Có các công suất 125, 250, 375, 450….1000W
- Tốc độ quay của máy ( vòng/phút): Các máy bơm thường được thiết kế làm việc ở tốc độ n = 2920 vòng/phút ứng với tần số dòng điện nguồn cấp là 50Hz.
- Điện áp làm việc: Đa số ở nước ta các gia đình dùng máy bơm có điện áp 220V, tần số 50Hz.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của máy bơm nước
? Nêu đặc điểm cấu tạo của máy bơm nước?
Máy bơm nước gồm hai phần: Phần động cơ điện và phần bơm.
a) Phần động cơ điện
- Động cơ điện là động lực quay của máy bơm. Đa phần động cơ điện dùng quay máy bơm là động cơ điện xoay chiều một pha chạy tụ.
b) Phần bơm: (SGK-69)
Hoạt động 3: Thực hành theo qui trình
? Nêu nguyên lí làm việc của máy bơm nước?
3) Nguyên lí làm việc của máy bơm li tâm
- Khi cấp điện cho máy bơm, động cơ điện quay kéo rôto bơm quay với tốc độ cao, các cánh bơm li tâm làm cho áp suất vùng giữa trục rôto giảm xuống và vùng mép ngoài rôto tăng lên. Do có sự chênh lệch áp suất này mà nước được hút vào máy bơm và đẩy ra với áp suất lớn.
Hoạt động 4: Củng cố - hướng dẫn về nhà
Củng cố
? Hãy nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bơm li tâm và bơm rung?
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị cho tiết sau: Tìm hiểu Cách sử dung, bảo dưỡng máy bơm nước và những hư hỏng thường gặp
- TL:….
- Ghi yêu cầu về nhà

File đính kèm:

  • docTiết 61. Máy bơm nước.doc