Giáo án Vật lý 8 - Tiết 4, Bài 4: Biểu diễn lực - Nguyễn Thanh Phương
Đặt vấn đề: Lực có thể làm biến đổi chuyển động mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động , vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không ?
GV đưa 1 số ví dụ : viên bi thả rơi, vận tốc của viên bi tăng nhờ tác dụng nào? Làm thế nào để biểu diễn lực tác dụng lên vật ?
HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và và sự thay đổi vận tốc Gv nhắc lại ở lớp 6 ta đã biết lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động (nghĩa là thay đổi vận tốc của vật)
Yêu cầu HS tìm 1 số ví dụ về lực làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm vật biến dạng .
Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, 4.2 SGK .
GV làm TN như hình 4.1 .Hướng dẫn HS trả lời câu C1
Ngày soạn: Tiết: 04 , Tuần 04 Tên bài dạy Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC I. Mục tiêu 1. KT: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dung làm thay đổi vận tốc .Nhận biết được lực là đại lượng vectơ . 2. KN: Biểu diễn được vectơ lực . 3.T Đ: Vẽ chính xác các vectơ II. Chuẩn bị 1. Thầy: Nhắc HS xem lại bài lực . Hai lực cân bằng ( bài 6 SGK Vật Lí 6 ). Xe lăn , Miếng sắt , nam châm . 2. Trò: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: Chuyển động đều là gì ? Nêu 1 ví dụ về vật chuyển động đều . Chuyển động không đều là gì ? Nêu ví dụ . Viết công thức tính vận tốc trung bình của 1 chuyển động không đều . 3. ND bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Đặt vấn đề: Lực có thể làm biến đổi chuyển động mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động , vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không ? GV đưa 1 số ví dụ : viên bi thả rơi, vận tốc của viên bi tăng nhờ tác dụng nào? Làm thế nào để biểu diễn lực tác dụng lên vật ? HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và và sự thay đổi vận tốc Gv nhắc lại ở lớp 6 ta đã biết lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động (nghĩa là thay đổi vận tốc của vật) Yêu cầu HS tìm 1 số ví dụ về lực làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm vật biến dạng . Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, 4.2 SGK . GV làm TN như hình 4.1 .Hướng dẫn HS trả lời câu C1 HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diển lực bằng vectơ GV nhắc lại lớp 6 , ta đã biết 1 lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều . - GV thông báo: Một đại lượng vừa có phương và chiều là 1 đại lượng vectơ . - GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực => lực là một đại lượng vectơ . - GV thông báo : để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên . - GV nhấn mạnh : lực có 3 yếu tố (điểm đặt, phương chiều, độ lớn ) Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này GV đưa ra 1 ví dị để minh hoạ 3 yếu tố của lực và nhấn mạnh chỉ cần thay đổi 1 trong 3 yếu tố là tác dụng của lực đã thay đổi . Cách biểu diển vectơ lực phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố của lực . GV đưa ra ví dụ về lực tác dụng lên vật có vẽ hình và chỉ rỏ điểm đặt, phương chiều và cường độ của lực ( hình 4.3 SGK ) . HĐ 4: Vận dụng GV hướng dẫn HS trả lời câu C2 . Biểu diển lực Yêu cầu HS trả lời câu C3 HS tự nêu lại khái niệm lực: Tác dụng của lực, ký hiệu , đơn vị, ký hiệu đơn vị, là đại lượng véc tơ..... HS tự tìm ví dụ . HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu C1 H.1 : lực hút của nam châm lên miếng sắt làm tăng vận tốc của xe lăn . H.2 : lực tác dụng của vợt lên quả bóng là qua bóng bị biến dạng, ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng . HS nhắc lại các đặc điểm của lực và nêu được lực là 1 đại lượng vectơ. 1 HS lên bảng trả lời câu C2 . Trọng lực có: - Điểm đặt tại trọng tâm của vật G, - Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, - Độ lớn P =10.m = 10.5 = 50(N), ứng với 2,5 cm. Lực kéo có: Điểm đặt tại B. Phương ngang, chièu từ trái sang phải. Độ lớn F2 = 15000N, tỉ xích 1cm ứng với 5000N. HS trả lời câu C3: F1: điểm đặt tại A, phương thẳnh đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N. F2: điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N. F3: điểm đặt tại C, phương tạo với phương nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng lên, cường độ F3 =30N. I. Ôn lại khái niệm lực II. Biểu diễn lực Lực là một đại lượng vectơ. Một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều là 1 đại lượng vectơ. Vậy, lực là 1 đại lượng vectơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực a. Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên có : - gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực) . - phương và chiều là phương chiều của lực . - độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1tỉ xích cho trước . b. Vectơ lực kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên: III. Vận dụng C2 C3 4.Củng cố: Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk, đọc phần có thể em chưa biết 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 4.1 → 4.5 . - Xem trước bài 5 IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: ............................................................................................................................. * Khuyết:....................................................................................................................... * Định hướng cho tiết sau:............................................................................................ Phong Thạnh A, ngày...../...../2015 Ký duyệt T4 Long Thái Vương
File đính kèm:
- Bai_4_Bieu_dien_luc.doc