Giáo án Vật lý 8 - Tiết 20, Bài 15: Công suất - Nguyễn Thanh Phương
H§1: T×m hiÓu bµi:
- Cho HS hoạt động nhóm và trả lời C1,C2
- Cho đại diện các nhóm trả lời C2
- Hướng dẫn HS trả lời C3:
- Phương án c):
- An : 640J-----> 50s
1J-----> ? s
- Dũng: 960J-----> 60s
1J -----> ? s
- Gọi HS nêu kết luận
Tương tự hướng dẫn HS so sánh theo phương án d)
- Phương án d): cho HS tính công của An và Dũng trong 1 giây
- Gọi HS nêu kết luận
HĐ2: Thông báo kiến thức mới:
- Từ kết quả bài toán, thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính công suất.
- Gọi HS nhắc lại
- Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian
- Từ đó thông báo đơn vị công suất
HĐ3: Vận dụng:
- Gọi HS đọc C4
- Yêu cầu HS giải
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
- Cho cả lớp nhận xét bài giải
- Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải
- Tương tự cho HS giải C5, C6
Ngày soạn: 1/1/2016 Tiết: 20 , Tuần 20 Tên bài dạy Bài 15 CÔNG SUẤT I. Mục tiêu Kiến thức: Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất. Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc. Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất. Kỹ năng: Giải bài tập về công suất, so sánh công suất Thái độ : Phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Tranh H15.1 2. Trò: - Đọc v à nghiên cứu bài ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: GV: Phát biểu định luật về công? 3. ND bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng H§1: T×m hiÓu bµi: Cho HS hoạt động nhóm và trả lời C1,C2 Cho đại diện các nhóm trả lời C2 Hướng dẫn HS trả lời C3: Phương án c): An : 640J-----> 50s 1J-----> ? s Dũng: 960J-----> 60s 1J -----> ? s Gọi HS nêu kết luận Tương tự hướng dẫn HS so sánh theo phương án d) Phương án d): cho HS tính công của An và Dũng trong 1 giây Gọi HS nêu kết luận HĐ2: Thông báo kiến thức mới: Từ kết quả bài toán, thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính công suất. Gọi HS nhắc lại Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian Từ đó thông báo đơn vị công suất HĐ3: Vận dụng: Gọi HS đọc C4 Yêu cầu HS giải Gọi HS lên bảng trình bày bài giải. Cho cả lớp nhận xét bài giải Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải Tương tự cho HS giải C5, C6 HS đọc đề bài toán. Hoạt động nhóm trả lời C1 Đại diện nhóm trình bày C1 Nhận xét, bổ sung Ghi vào vở Đại diện trả lời C2 C3:tính t1’, t2’ --> so sánh t1’, t2’ Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn Tính công A1, A2 So sánh A1, A2 Kết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn HS lắng nghe, nhắc lại và ghi vào vở Công A (J) Thời gian t (s) HS làm việc cá nhân Đọc đề bài Lên bảng trình bày Bình luận bài giải Sửa chữa, ghi nhận vào vở Giải C5, C6 Nhắc lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất Đọc “Có thể em chưa biết” I- Ai làm việc khỏe hơn? C1: h = 4m An F1= 10.16N= 160N t1 = 50s Dũng F2= 15.16N= 240N t2 = 60s A1 = ? ; A2 = ? Công của An thực hiện: A1= F1.h = 160.4 = 640 J Công của Dũng thực hiện: A2= F2.h = 240.4 = 960 J C2:Phương án c) và d) đúng C3: *Phương án c): Nếu thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một thời gian: t1’= = 0.078s; t2’ == 0.0625s t2’< t1’. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn. *Phương án d): Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là: A1= = 12.8 J A2= = 16 J A2> A1. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn II- Công suất: 1/ Khái niệm: Công suất xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. 2/ Công thức: Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A(J) thì công suất là P. P = 3/ Công thức: Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P = = 1 J/s Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W 1W = 1J/s 1KW (kílô oát) = 1 000 W 1MW (Mêgaóat)= 1 000 000 W III-Vận dụng: C4: Tóm tắt: Công suất của An: P1 = = = 12.8 W Công suất của Dũng:P2 = = = 16 W C5:Trâu và máy cày cùng thực hiện công như nhau là cùng cày 1 sào đất - Trâu cày mất t1 = 2 giờ = 120 phút - Máy cày mất t2 = 20 phút t1 = 6 t2. Vậy máy cày có công suất lớn hơn công suất trâu 6 lần C6: v = 9km/h F = 200N a. P =? b. Cm: P = F.v a)-Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi đoạn đường s = 9km = 9000m -Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là: A = F.s =200.9000 = 1 800 000J -Công suất của ngựa: P = = = 500W b)-Công suất P = = = F.v 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại định luật về công - Cho HS làm bài tập 14.1 SBT 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Học thuộc định luật - Đọc kỹ phần “Có thể em chưa biết” để làm các bài tập trong SBT IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: ............................................................................................................................. * Khuyết:....................................................................................................................... * Định hướng cho tiết sau:............................................................................................ Phong Thạnh A, ngày...../...../2016 Ký duyệt T21 Long Thái Vương
File đính kèm:
- Bai_15_Cong_suat.doc