Giáo án Vật lý 8 - Tiết 16, Bài 13: Công cơ học - Nguyễn Thị Ngọc Hà

- GV nêu vấn đề cho HS đề xuất phương án giải quyết Vào bài mới - HS đề xuất phương án giải quyết

Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào có công cơ học: (12’)

- Đọc các ví dụ và tiến hành phân tích?

- Cho HS trả lời C1-C3?

- Phân tích từn trường hợp cụ thể để thấy được các đại lượng cần thiết để có công cơ học?

 - Con bò tác dụng lực kéo F làm xe di chuyển một quãng đường S.

- Lực sĩ cử tạ lên với lực F. Nhưng không làm quả tạ di chuyển một quãng đường S.

- Trả lời C1, C2.

- C3: Chọn câu: a, b, c.

- Theo dõi và ghi vở.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 16, Bài 13: Công cơ học - Nguyễn Thị Ngọc Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 Ngày soạn: 12-12-2015
Tiết : 16 Ngày dạy : 15-12-2015 
Bài 13:
CÔNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 
- Nêu được đơn vị đo công. Vận dụng được công thức A = F.s để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng cịn lại.
2. Kĩ năng: - Phân tích lực thực hiện công, tính công cơ học.
3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, liên hệ thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh vẽ 13.1-13.2.
2. HS: - Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1’)
8A1:.
8A2:.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Nêu điều kiện để vật nổi vật chìm?
 - Viết công thức tinh lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng? 
 - Làm bài tập 12.1 và 12.2 SBT?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (1’)
- GV nêu vấn đề cho HS đề xuất phương án giải quyết Vào bài mới
- HS đề xuất phương án giải quyết
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào có công cơ học: (12’)
- Đọc các ví dụ và tiến hành phân tích?
- Cho HS trả lời C1-C3?
- Phân tích từn trường hợp cụ thể để thấy được các đại lượng cần thiết để có công cơ học?
- Con bò tác dụng lực kéo F làm xe di chuyển một quãng đường S.
- Lực sĩ cử tạ lên với lực F. Nhưng không làm quả tạ di chuyển một quãng đường S.
- Trả lời C1, C2.
- C3: Chọn câu: a, b, c.
- Theo dõi và ghi vở.
I. Khi nào có công cơ học:
1. Nhận xét: - Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển một quãng đường nhất định.
2. Kết luận: - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
- Công cơ học gọi tắc là công.
3. Vận dụng:
- C3: Chọn câu a,b,c.
- C4: Chọn câu a,b,c.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính công cơ học: (10’)
- Giới thiệu công thức tính công cơ học.
- Giới thiệu đơn vị của các đại lượng trong công thức.
- Thông báo trường hợp không dùng được công thức tính công và các trường hợp đặc biệt.
- Giải thích các đại lượng F, S.
+ Trường hợp phương của lực không trùng với phương chuyển động thì không dùng công thức A=F.S.
+ Phương của lực vuông góc với phương chuyển động thì A=0.
II.Công thức tính công :
 A=F.S 
Trong đó: + F: Lực tác dụng (N).
+ S: Quãng đường di chuyển (m).
- Đơn vị của công là: J(Jun) J =N.m
- Công thức A=F.S chỉ dùng cho trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển động.
- Khi phương của lực vuông góc với phương chuyển động thì A=0.
Hoạt động 4: Vận dụng: (12’)
- Cho HS đọc và trả lời C5, C6?
- Công cơ học phụ thuộc các yếu tố nào?
- Công thức tính công cơ học?
- C5: F=5000N, S=1000m, A=?
Công của lực kéo là:
 A=FS=5000*1000=5*106 J.
- C6: m=2kg, h=6m, A=?
Trọng lượng của vật là:
 P=10m=10*2=20N.
Công của lực kéo: P=F:
 A=Ph=10*6=120J.
- Trả lời câu hỏi của GV.
III. Vận dụng:
- C5: F=5000N, S=1000m,
A= ?
Công của lực kéo là:
 A=FS=5000*1000=5*106 J.
- C6: m=2kg, h=6m, A=?
Trọng lượng của vật là:
 P=10m=10*2=20N.
Công của lực kéo: P=F:
 A=Ph=10*6=120J.
IV. Củng cố: (1’) - Cho HS đọc ghi nhớ SGK?
 - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS.
V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Học ghi nhớ SGK. Chuẩn bị kiến thức cho bài ôn tập.
 - Làm các bài tập 13.1-13.4 trong SBT.
VI. Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan_16_li_8_tiet_16.doc