Giáo án Vật lý 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK/89.
- GV nói qua về các bước giải bài toán Vật Lý.
- Hướng dẫn HS tóm tắt đề bài.
- Hướng dẫn HS giải theo các bước:
+ Nhiệt độ của vật khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
+ Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu nhiệt?
+ Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượng thu vào.
+ Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm?
- GV giải mẫu trên bảng.
Tuần 30 - Tiết 30 Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. - Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật. 2.Kĩ năng: Vận dụng cơng thức tính nhiệt lượng. 3.Thái độ: Kiên trì, trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị : - Giải trước các bài tập trong phần vận dụng. III. Tổ chức hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * HS1: Nhiệt lượng của một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nêu công thức tính nhiệt lượng? Trình bày rõ kí hiệu và đơn vị có trong công thức. - Làm BT 24.3 - SBT * HS2: - Nêu công thức tính nhiệt lượng? Trình bày rõ kí hiệu và đơn vị có trong công thức. - Làm BT 24.4 - SBT - 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. - Cả lớp lắng nghe, phát biểu nhận xét khi GV yêu cầu. Hoạt động 2: Tạo tình huống học tập - Gọi HS đọc phần mở bài SGK. - Như vậy nguyên lý truyền nhiệt có những nội dung gì? - Đọc SGK. Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lý truyền nhiệt - GV thông báo ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. - Gọi 2 HS nhắc lại nguyên lý truyền nhiệt. - GV hướng dẫn cho HS có thể thuộc nguyên lý ngay tại lớp. - Yêu cầu HS vận dụng nguyên lý truyền nhiệt để giải thích tình huống ở phần mở bài. I. Nguyên lý truyền nhiệt: ( SGK / 88 ) - HS nêu nguyên lý truyền nhiệt. - HS: Bạn An nói đúng. Hoạt động 4: Phương trình cân bằng nhiệt - Cho HS nhắc lại nguyên lý truyền nhiệt thứ 3. - GV viết phương phương trình cân bằng nhiệt lên bảng. - Lưu ý: Dt trong công thức tính nhiệt lượng thu vào là độ tăng nhiệt độ. - Trong công thức tính nhiệt lượng toả ra: Dt = t1 – t II. Phương trình cân bằng nhiệt: - HS: Nhiệt lượng do vật này thu vào bằng nhiệt lượng do vật kia toả ra. - Qtoả ra = Qthu vào - Nhiệt lượng toả ra: Dt = t1 – t - t1: Nhiệt độ ban đầu ( 0 C ) - t : Nhiệt độ cuối ( 0 C ) Hoạt động 5: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt - Gọi HS đọc ví dụ trong SGK/89. - GV nói qua về các bước giải bài toán Vật Lý. - Hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. - Hướng dẫn HS giải theo các bước: + Nhiệt độ của vật khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu? + Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu nhiệt? + Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượng thu vào. + Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm? - GV giải mẫu trên bảng. III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt: - HS đọc và tóm tắt bài. - HS: Khi có cân bằng nhiệt,nhiệt độ hai vật đều bằng 250C. - HS: Quả cầu toả nhiệt, nước thu nhiệt. Qtoả = m1.c1(t1 – t ) Qthu = m2.c2(t – t2 ) - Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả ra = Qthu vào Hoạt động 6: Vận dụng – Ghi nhớ - Dặn dò. - Gọi HS đọc câu C1, C2, C3. - Hướng dẫn HS làm câu C1a, C2. - GV hướng dẫn HS làm câu C1a, cho nhiệt độ trong phòng khoảng 280C. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm( 1bàn/nhóm) giải câu C2 vào bảng nhóm. - GV thu 2 nhóm làm xong nhanh nhất và dán lên bảng. - Cho các nhóm khác nhận xét bài làm. - GV nhận xét, hoàn thiện bài làm của HS và cho điểm 2 nhóm. - GV chốt lại: Khi áp dụng nguyên lý cân bằng nhiệt vào làm bài tập ta phải phân tích được quá trình trao đổi nhiệt diễn ra như thế nào? - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ và ghi vào vở. - Đọc “ Có thể em chưa biết” - GV nhận xét tiết học. * Dặn dò: Học bài và làm câu C3. - Làm BT 25.1 – 25.7 SBT - Chuẩn bị bài 26. IV. Vận dụng: - Đọc các câu C1,C2,C3. - HS thực hiện câu C1a. - Thảo luận nhóm giải câu C2 vào bảng nhóm. - 2 nhóm làm xong nhanh nhất nộp bài cho GV. - C2: Q = 11 400J, Dt = 5,430C - Nhận xét. * Ghi nhớ: ( SGK ) - Đọc có thể em chưa biết. IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Bai_25_Phuong_trinh_can_bang_nhiet_20150725_092435.doc