Giáo án Vật lý 8 bài 11 đến 14

TIẾT 14: BÀI 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

1.Mục tiêu:

a). Kiến thức :

 Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường.

 Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.

b). Kĩ năng:

 Lấy ví dụ về máy cơ đơn giản trong thực tế

c). Thái độ:

 Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin

 

docx16 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 bài 11 đến 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vị đo trọng lượng riêng 
b). Kĩ năng:
Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
c). Thái độ:
Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a). Giáo viên:
Bảng khối lượng riêng của một số chất
SGK, SBT
b). Học sinh:
Học ôn tập khái niệm khối lượng riêng của một số chất, SGK, Vở ghi.
3.Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Đáp án.
-Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính khối lượng riêng của một chất? Đơn vị đo khối lượng riêng?
-Khối lượng của một mét khối 1 chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
-Công thức: D=mV 
-Đơn vị khối lượng riêng là ki lô gam trên mét khối: kg/m3
-Gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm
b. Bài mới: (35ph)
* Đặt vấn đề:(1ph)
-Trong bài hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về khối lượng riêng của một chất, biết tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. Vậy trọng lượng riêng là gì? Công thức tính trọng lượng riêng? Đơn vị đo trọng lượng riêng là gì? → chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
* Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu trọng lượng riêng (20ph)
- Yêu cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi “TLR là gì?”
- Trọng lượng riêng là gì?
- Nhận xét 
- TLR có đơn vị đo là gì?
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C4 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh đưa ra công thức tính P và V từ công thức trên
- Công thức liên hệ giữa m và P như thế nào?
- Thông báo ta có
 m = D. V , d =PV 
-Vậy em nào có thể tìm ra công thức liên hệ giữa D và d?
- Đọc sgk tìm thông tin
-TLR của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó
- Ghi bài 
- có đơn vị đo là N/m3 
- Ghi bài 
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở C4
- Trả lời câu hỏi C4 
- Ghi bài 
- Đưa ra công thức tính P và V
P=d.V, V=Pd
- P = 10 m
- Lắng nghe
- Suy nghĩ tìm công thức 
- d =10.mV =10. D
II.Trọng lượng riêng 
 1.Khái niệm 
- Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó. 
 - Đơn vị của TLR là Niutơn / mét khối
 (kí hiệu N/m3)
 2.Công thức 
d=PV
Trong đó: 
 + d là trọng lượng riêng (N/m3)
 + P là trọng lượng (N)
 + V là thể tích của vật (m3)
3.Xây dựng công thức liên hệ giữa KLR và TLR 
- công thức 
d.= 10 D
Trong đó 
 + d là TLR (N/m3)
 + Dlà KLR(kg/m3)
Hoạt động 2: Bài tập: (14ph)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài:
-Đơn vị đã ở đơn vị chuẩn chưa? Hãy đổi ra đơn vị chuẩn?
-Áp dụng công thức nào để tính khối lượng của vật?
-Gọi 1 HS lên bảng tính
-Gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài:
-Đơn vị đã ở đơn vị chuẩn chưa? Hãy đổi ra đơn vị chuẩn?
-Áp dụng công thức nào để tính khối lượng của vật?
-Gọi 1 HS lên bảng tính
-Gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét
- HS đọc và tóm tắt đề bài:
-Đơn vị chưa ở dạng chuẩn, phải đổi l ra m3
-m=D.V
-1 HS lên bảng tính.
-HS khác nhận xét, sửa chữa ghi vở
- HS đọc và tóm tắt đề bài:
-Đơn vị chưa ở dạng chuẩn, phải đổi l ra m3
-d=PV → P=d.V
-1 HS lên bảng tính.
-HS khác nhận xét, sửa chữa ghi vở
1. Tính khối lượng của 2 lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là 1000 kg/m3 và 800 kg/m3.
Tóm tắt:
Vn=2l → Vn=0,002 m3
Vd=3l → Vd=0,003 m3
Dn=1000kg/m3;Dd=800 kg/m3
m=?
Giải:
-Khối lượng của 2l nước và 3 l dầu là:
m=Dn.Vn+Dd.Vd=4,4 (kg)
2. Tính trọng lượng của thanh sắt có thể tích 100 cm3? Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000 N/m3. 
Tóm tắt:
V=100cm3=0,0001m3
d=78000 N/m3
Giải:
-Trọng lượng của thanh sắt đó là:
P=d.V=78000.0,0001
=7,8 (N)
c. Củng cố: (4ph)
-Trọng lượng riêng của một chất là gì?
Công thức trọng lượng riêng? Đơn vị trọng lượng riêng?
-Gọi 1 HS đọc phần “có thể em chưa biết”
- Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó. 
 - Đơn vị của TLR là Niutơn / mét khối
 (kí hiệu N/m3)
 Công thức 
d=PV
Trong đó: 
 + d là trọng lượng riêng (N/m3)
 + P là trọng lượng (N)
 + V là thể tích của vật (m3)
-1 HS đọc phần “có thể em chưa biết”
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1ph)
-Trả lời lại C 
-Học thuộc ghi nhớ
-Bài tập 11.1 đến 11.5
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
.........
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/11/2014
Ngày dạy :10/11/2014 : Lớp: 6A
Ngày dạy :12/11/2014: Lớp: 6B
TIẾT 13: BÀI 12: THỰC HÀNH : 
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
1.Mục tiêu:
a). Kiến thức :
Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng, Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng 
b). Kĩ năng:
Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn
Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý
c). Thái độ:
Yêu thích môn học, có ý hoạt động nhóm, nghiêm túc, cẩn thận.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 a). Giáo viên:
Mỗi nhóm: 1 cái cân, 1 bình chia độ, 1 cốc nước, 15 viên sỏi
 b). Học sinh:
Học ôn tập khái niệm khối lượng riêng của một số chất.
Mẫu báo cáo thực hành.
Giấy lau
3.Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra: (5’)
Câu hỏi
Đáp án.
-Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính khối lượng riêng của một chất? Đơn vị đo khối lượng riêng?
-Gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: kiểm tra mẫu báo cáo, sỏi, giấy lau
-Nhận xét phần chuẩn bị của học sinh.
-Khối lượng của một mét khối 1 chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
-Công thức: D=mV 
-Đơn vị khối lượng riêng là ki lô gam trên mét khối: kg/m3
-Đưa phần chuẩn bị lên bàn để giáo viên kiểm tra.
b. Bài mới: (35ph)
* Đặt vấn đề:(1ph)
-Trong bài hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về khối lượng riêng của một chất hôm nay chúng ta sẽ kiểm nghiệm bằng thực tế qua bài thực hành? 
* Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: giới thiệu thực hành (9’)
- Giới thiệu nội dung bài thực hành 
 + Xác định KLR của sỏi bằng cách dựa vào công thức D = m / V
 + Để có được các số liệu ta phải thực hiện một số phép đo như đo m, đo V, 
- Phân chia dụng cụ thực hành 
- Yêu cầu học sinh đọc sgk để nắm lại trình tự của bài thực hành
- Yêu cầu học sinh điền các thông tin của bài thực hành và kết quả thực hành vào báo cáo thực hành
- Lắng nghe
- Nhận dụng cụ thực hành
- Đọc tài liệu để nắm rõ trình tự bài thực hành
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Tiến hành đo (20’)
-Giáo viên theo dõi các hoạt động của các nhóm để đánh giá ý thức hoạt động nhóm để cho điểm.
-Hướng dẫn HS đo đến đâu ghi số liệu vào mẫu báo cáo thực hành.
-Hoạt động nhóm tiến hành đo theo các bước:
+Chia chỗ sỏi thành 3 phần để đo 3 lần và tính giá trị trung bình. Nhớ lấy bút chì hay bút dạ đánh dấu vào các hòn sỏi để tránh lẫn.
+Cân khối lượng của mỗi phần sỏi, sau đó để riêng mỗi phần, tránh lẫn.
-Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình để đo thể tích. 
-Ghi vào phần 6
-Tính giá trị trung bình.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá: (5’)
-Giáo viên đánh giá kĩ năng thực hành, kết quả thực hành, thái độ, tác phong thực hành của các nhóm.
-Thu mẫu báo cáo:
-Đánh giá thực hành theo thang điểm:
+Ý thức 3 điểm
+Kết quả thực hành 6 điểm
+Tiến độ thực hành.
-Nghe giáo viên nhận xét, đánh giá để rút kinh nghiệm.
c. Củng cố: (4ph)
-Để đo khối lượng riêng của một vật ta làm như thế nào?
-Đo khối lượng của vật bằng cân.
-Đo thể tích của vật
-Dùng công thức tính khối lượng riêng để tính khối lượng riêng của một vật.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1ph)
-Trả lời lại C 
-Đọc trước bài máy cơ đơn giản.
-Ôn lại cách đo lực
-Ôn lại cong thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
.........
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/11/2014
Ngày dạy : 24/11/2014: Lớp: 6A
Ngày dạy :26/11/2014: Lớp: 6B
TIẾT 14: BÀI 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
1.Mục tiêu:
a). Kiến thức :
Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường.
Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.
b). Kĩ năng:
Lấy ví dụ về máy cơ đơn giản trong thực tế
c). Thái độ:
Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a). Giáo viên:
 Cả lớp: tranh vẽ phóng to các hình 13.1, 13.2/sgk
 Mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ (2—5) N, 1quả nặng 200g
b). Học sinh:
Học ôn tập cách đo lực.
SGK, Vở ghi.
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:
 -Kết hợp trong bài dạy
b. Bài mới: (35ph)
* Đặt vấn đề:(1ph)
- Gọi học sinh đọc tình huống ở đầu bài
- Gv: cho học sinh quan sát hình 13.1/ sgk
- Để đưa vật lên bằng cách nào cho đỡ vất vả, thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết ”
- Đọc tình huống ở đầu bài
- Quan sát hình 13.1/sgk và thảo luận tìm phương án giải quyết
- Lắng nghe
- Ghi bài 
 * Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng 
 (20ph)
- Để kéo ống bê- tông lên khỏi rãnh thông thường ta dùng phương pháp kéo vật lên theo phương thẳng đứng
- Cho học sinh quan sát hình 13.2/sgk
- Đặt vấn đề liệu rằng có thể kéo vật theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật hay không?
- Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự đoán của mình
- Muốn biết dự đoán trên có đúng không ta cần tiến hành thí nghiệm kiểm tra
- Vậy thí nghiệm của chúnh ta cần những dụng cụ nào?
- Ta tiến hành thí nghiệm như thế nào?
- Nhận xét
- Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm (giáo viên theo dõi, điều chỉnh và lưu ý học sinh cách cầm lực kế để đo cho chính xác) 
- Gọi đại diện các nhóm học sinh đọc kết quả
- Từ kết quả trên yêu cầu học sinh làm câu C1 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh C2 
- Gọi học sinh đọc C2
- Nhận xét 
- Thông báo “ít nhất bằng”ở đây bao hàm cả trường hợp lớn hơn.
- Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C3 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 
- Nhận xét 
- Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm thế nào?
- Lắng nghe
- Quan sát 
- Suy nghĩ tìm câu trả lời
- Đưa ra dự đoán. 
- Lắng nghe
- Thí nghiệm của chúng ta cần có 2 lực kế và 1vật nặng 
-Dùng lực kế xác định trọng lượng vật, dùng hai lực kế để kéo vật lên theo phương thẳng đứng, rồi so sánh kết quả
- Làm thí nghiệm, điền kết quả vào bảng 13.1
- Trả lời kết quả đo
- Đọc và làm C1 
- Trả lời câu hỏi C1
- Ghi bài 
- Đọc và làm C2 
- Trả lời câu hỏi C2 
- Ghi bài 
- Lắng nghe
- Đọc và làm C3 
- Trả lời câu hỏi C3 
- Ghi bài 
- TL Để khắc phục khó khăn người ta thường dùng ròng rọc, đòn bẩy đẻ đưa vật lên
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
1.Đặt vấn đề: 
2.Thí nghiệm 
- Thí nghiệm 
→ Nhận xét 
-C1: Lực kéo vật lên bằng trọng lượng vật 
3. Rút ra kết luận 
- C2 Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng vật
- C3 Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thường gặp những khó khăn như 
 + Tư thế đứng kéo vật không thuận tiện
 + Cần tập trung nhiều người
Hoạt động 2 Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản (14ph)
- Gọi học sinh đọc phần 2 Sgk để tìm hiểu thông tin
- Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thục tế ?
- Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C4 
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 
- Nhận xét
- Đọc phần 2 SGK
- Các máy cơ đơn giản thường dùng là ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
- Ghi bài 
- Đọc và làm C4 
- Trả lời câu hỏi C4
- Ghi bài
II.Các máy cơ đơn giản 
- Có 3 loại máy cơ đơn giản 
 + Ròng rọc
 + Đòn bẩy
 + Mặt phẳng nghiêng
- C4 (a) dễ dàng
 (b) máy cơ đơn giản
- Yêu cầu học sinh đọc và làm các câu C5, C6 
- Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6
- Nhận xét
- Đọc và thảo luận các câu C5, C6
- Trả lời câu hỏi C5, C6 
- Ghi bài
III.Vận dụng 
- C5 không kéo lên được vì tổng các lực kéo của 4 người là (400.4=1600N) nhỏ hơn trọng lượng của ống bê- tông (2000N)
- C6 :Ví dụ 
 + Ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ để kéo cờ lên
 + Một người dùng xà beng để nâng tảng đá lớn
c. Củng cố: (4ph)
-Trong bài học hôm nay ta cần ghi nhớ nội dung gì?
-Gọi 1 HS đọc phần “có thể em chưa biết”
- 1HS đọc phần ghi nhớ.
-1 HS đọc phần “có thể em chưa biết”
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1ph)
-Trả lời lại C 
-Học thuộc ghi nhớ
-Bài tập 13.1 đến 13.4
-Đọc trước bài 14 Mặt phẳng nghiêng.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
.........
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/11/2014
Ngày dạy : 1/12/2014: Lớp: 6A
Ngày dạy : 3/12/2014: Lớp: 6B
TIẾT 15: BÀI 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1.Mục tiêu:
a). Kiến thức :
Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
 b). Kĩ năng:
Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
c). Thái độ:
Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a). Giáo viên:
+ Cả lớp: tranh vẽ hình 14.1 và 14.2 /sgk
 + Mỗi nhóm: 1 lực kế (GHĐ2N), khối trụ kim loại có trục quay 
 ở giữa(2N) mặt phẳng nghiêng(mặt phẳng nghiêng) có đánh dấu sẵn độ cao
b). Học sinh:
SGK, Vở ghi.
Học bài cũ
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Đáp án.
-Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng. Cho ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
- Gọi học sinh chữa bài tập 13.1, 13.2 
-Các máy cơ đơn giản là ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng.VD bác thợ xây dùng ròng rọc để đưa xô vữa lên cao, người bán hàng dùng mặt phẳng nghiêng để đưa thùng hàng lên cao
-Gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm
b. Bài mới: (35ph)
* Đặt vấn đề:(3ph)
- Gv: Cho học sinh quan sát hình 14.1/sgk
- Gv: Những người trong hình vẽ đã dùng cách nào để kéo ống bê- tông lên?
- Gv: những người đó đã khắc phục được những khó khăn gì so với kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng?
- Quan sát tranh vẽ hình 14.1
- TL dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên
- TL tư thế đứng chắc chắn hơn, cần lực bé hơn trọng lượng vật
-Vận dụng được trọng lượng của cơ thể.
- Lắng nghe 
- Ghi bài 
* Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5ph)
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 loại máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng
- Hôm nay chúng ta cần giải quyết vấn đề gì?
-Dùng mặt phẳng nghiêng liệu có khắc phục được vấn đề về lực hay không?
 -Để biết được chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm chứng. 
- Đọc sgk phần 1
- Nêu vấn đề cần nghiên cứu 
“làm thế nào để đưa vật lên mà có thể giản được lực”
-Suy nghĩ và đưa ra lời giải
- Ghi bài 
1.Đặt vấn đề 
Hoạt động 2 Làm thí nghiệm (14ph)
-Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2
-Gv: Làm thế nào để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
-Yêu cầu học sinh đo theo các bước 
 + bước1 đo trọng lượng F1 của vật
 + bước2 đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn nhất
 + bước3 đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa
 + bước4 đo lực kéo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất
- Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc kết quả thí nghiệm
- Lắng nghe
-TL để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta tìm cách giảm độ cao của vật kê
- Lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên + đo F1
+ đo F2 ở độ nghiêng lớn nhất
+ đo F2 ở độ nghiêng vừa
+ đo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất
- Đọc kết quả thí nghiệm 
- Ghi bài 
2. Thí nghiệm 
-C2 Làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách 
 + Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
 + Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
 + Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài mặt phẳng nghiêng
Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm (8ph)
- Từ kết quả thí nghiệm, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đã nêu ra ở đầu bài
- Gọi đại diện nhóm học sinh trả lời
- Nhận xét và thống nhất kết luận
- Gv: Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc cách kê vật như thế nào?
- Nhận xét 
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi 
- Ghi bài 
- TL Vật kê càng cao, mặt phẳng nghiêng càng nghiêng nhiều thì lực cần để kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng đó càng lớn.
3.Kết luận 
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật 
- mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
Hoạt động 4 Vận dụng (5ph)
- Phát phiếu học tập cho học sinh 
- Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài cho nhau
- Gọi 1 vài học sinh trình bày bài của mình
- Nhận xét và chữa bài tập lên bảng
- Nhận phiếu học tập
- Hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập
- Từng đôi học sinh chữa bài tập cho nhau
- 1 vài học sinh trình bày bài của mình trước lớp
- Lắng nghe và chữa bài tập
4.Vận dụng 
- C3 Hai ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng 
 + Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để đưa hàng hoá lên xe
 + Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa những khúc gỗ lớn lên giá cưa.
- C4 Lên dốc thoai thoải dễ hơn vì nó có độ nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi nhỏ hơn trọng lượng người
- C5 c) F< 500N. 
c. Củng cố: (4ph)
-Bài học hôm nay ta cần ghi nhớ điều gì?
-Gọi 1 HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
-1 HS đọc phần ghi nhớ.
-1 HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1ph)
-Trả lời lại C 
-Học thuộc ghi nhớ
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
.........
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...

File đính kèm:

  • docxBai_1_Chuyen_dong_co_hoc_20150725_092249.docx