Giáo án Vật lý 7 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016
Hoạt động 4:Nghiên cứu khoảng cách từ 1 điểm trên ảnh đến gương có bằng khoảng cách từ 1 điểm trên vật đến gương.
- Hd: kẻ 2 đường thẳng đánh dấu vị trí gương.
Đánh dấu vị trí ảnh điểm A’của A.
Dùng thước xác định khoảng cách từ ảnh đến gương và khoảng cáh từ vật đến gương.
Rút ra nhận xét .
- Thống nhất cho chép kết luận C3 vào vở.
Ngày soạn : 13/9/2015 Tuần : 5 Tiết thứ : 5 Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Biết xđ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và nắm tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 2. Kĩ năng:Bố trí được thí nghiệmvà quan sát được ảnh tạo bởi gương phẳng. 3.Thái độ:Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN. II. Chuẩn bị: 1. Thầy:- Gương phẳng (gương soi), kính trong, mảnh nhựa vuông, giá đỡ. - Pin, bìa cứng, thước kẻ. 2. Trò: Học bài và xem bài trước III. Các bước lên lớp: Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu đl phản xạ ánh sáng? - Anh của một vật quan sát được trong gương gọi là gì? - Gương phẳng là gì? Vẽ tia phản xạ biết i=300. S N 300 I 3. Bài mới: Cho hs quan sát ảnh của 1 vật đặt vuông góc với gp vì sao ảnh lộn ngược xuống gp và liệu vật có bằng ảnh không ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 2:Nghiên cứu xem ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không ? Y/c hs quan sát TN hình 5.2 và tiến hành bố trí lại TN. Y/c hs lấy mảnh bìa cứng đặt ngay phía sau gp để hứng ảnh rút ra nhận xét . So sánh ảnh với bòng. Y/c hs hoàn thành kết luận ở câu C1. Hoạt động 3:Nghiên cứu độ lớn của ảnh so với vật. Trở lại TN hình 5.2 y/c hs thay gp bằng kính trong như C2. Kích thước của hai cục pin ntn vơi nhau? Y/c hs hoàn thành kết luận các nhóm còn lại nhận xét. Hoạt động 4:Nghiên cứu khoảng cách từ 1 điểm trên ảnh đến gương có bằng khoảng cách từ 1 điểm trên vật đến gương. Hd: kẻ 2 đường thẳng đánh dấu vị trí gương. Đánh dấu vị trí ảnh điểm A’của A. Dùng thước xác định khoảng cách từ ảnh đến gương và khoảng cáh từ vật đến gương. Rút ra nhận xét . Thống nhất cho chép kết luận C3 vào vở. Hoạt động 5:giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng. Y/c hs vẽ ảnh ở hình 5.5 Thống nhất cho hs : Hoạt động 6: Vận dụng. Nhắc lại các tính chất ảnh ảnh Đặt ntn với gp? Y/c giải đáp thắc mắc ở đầu bài Quan sát và bố trí lại thí nghiệm hình 5.2 Làm theo y/c của gv theo nhóm. Nhận xét ảnh không hứng được trên màn. Thảo luận sự giống và khác nhau của ảnh và bóng. Nhóm hs lắp ráp lại TN Thay cục pin thứ 2 vào vị trí ảnh cục pin thứ 1 chép kl câu C2 vào vở. Dự đoán kq: Bằng nhau Không bằng nhau. - Nêu nhận xét về dự đoán. Làm theo hd của gv. Nx: ảnh của điểm và điểm cách gương 1 khoảng bằng nhau. Chép kl vào vở. Vẽ hình, nêu lại tính chất của ảnh. Xđ vị trí ảnh S’ trên hvẽ. Vẽ 2 tia pxạ của 2 tia tới SI, SK. Nhắc lại đk nhìn thấy vật :có as từ vật đến mắt, suy ra đk nhìn thấy ảnh :as các tia pxạ lọt vào mắt. S S’ Hs tự thực hiện C5 theo hd của gv. I / Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: 1/ TN: sgk 2/ Kết luận: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. - Độ lớn ảnh của1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. - Điểm sáng và ảnh của nó cách gương phẳng 1 khoảng bằng nhau. II/ giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng. - Ta nhìn thấy ảnh ào S’ vì các tia phản xạlọt vào mắt có đường kéo dài đi qua anh S’. Ảnh của 1 vật là tập hợp các ảnh của tất cả các điểm trên vật. III/ Vận dụng Vẽ hình 5.4 lên bảng. Y/c hs nhắc lại tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng để xđ S’. Y/c hs xác định các tia phản xạ ứng với 2 tia tới SI và SK. Nhắc lại đk nhìn thấy 1 vật đưa ra đk nhìn thấy ảnh. Y/c giải thích ý d trong C4. Y/c hoàn thành kết luận C4, gv chỉnh, thống nhất cho ghi vào vở. Cá nhân trả lời C6. 4. Củng cố : - Ôn lại những kiến thức chính của bài. Gọi HS đọc ghi nhớ. 5. Hướng dẫn cho hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Học bài - Làm bt: 5.1, 5.2, 5.3 sbt - Soạn các câu hỏi trong bài 6 IV/ Rút kinh nghiệm: Tổ trưởng
File đính kèm:
- Tuần 5.doc