Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Nguyễn Trãi

Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.

 - Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí.

2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng làm thí nghiệm nhanh, gọn, chính xác và làm được các câu hỏi trong bài.

3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập

- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.

B. Chuẩn bị của GV và học sinh:

 * Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 trống da,dùi trống, bình nước, máy phát âm(thay cho bình thủy tinh nhỏ và đồng hồ ở TN (13.3).

* Đối với GV: - 2 trống da,dùi trống, bình nước, máy phát âm(thay cho bình thủy tinh nhỏ và đồng hồ ở TN (13.3).

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc104 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Nguyễn Trãi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn"
HĐ3: Tìm hiểu độ to của một số âm(7’)
- GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu sgk nêu đơn vị đo độ to của âm, kí hiệu? 
- GV: Yêu cầu h/s đọc bảng thông báo về độ to của một số âm sgk.
HS: tìm hiểu sgk nêu đơn vị đo độ to của âm, kí hiệu? 
HS: đọc bảng thông báo về độ to của một số âm sgk.
HĐ 4: Củng cố vận dụng.(10’)
GV: Biên độ d/đ là gì? đơn vị đo biên độ là gì? biên độ d/đ có quan hệ với độ to của âm như thế nào?
GV: Lần lượt yêu cầu h/s đọc và trả lời câu hỏi C4, C5 , C6, C7 ,thảo luận lớp để thống nhất đáp án...
GV: Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết, Nếu còn thời gian cho h/s làm các bài tập trong SBT.
III. Vận dụng:
HS: trả lời câu hỏi của g/v, ghi nhớ vào vở bài tập.
HS: làm việc cá nhân, thảo luận lớp các câu C4 ® C7.
C4: "khi gảy mạnh, tiếng đàn to,vì khi gãy mạnh , dây đàn lệch nhiều tức là biên độ d đ lớn, nên âm phát ra to."
C6 " khi máy thu thanh phát ra âm to, thì biên độ dao động của màng loa lớn, khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa nhỏ"
C7"...khoảng50 đến 70 dB".
HS: Đọc “mục có thể em chưa biết”
HĐ4: Hướng dẫn về nhà.(1’)
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - BTVN : Làm các bài tập SBT bài 12. 
 - Đọc tìm hiểu trước bài13 Môi trường truyền âm. 
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
 - Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí.
2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng làm thí nghiệm nhanh, gọn, chính xác và làm được các câu hỏi trong bài. 
3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. 
B. Chuẩn bị của GV và học sinh: 
 * Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 trống da,dùi trống, bình nước, máy phát âm(thay cho bình thủy tinh nhỏ và đồng hồ ở TN (13.3).
* Đối với GV: - 2 trống da,dùi trống, bình nước, máy phát âm(thay cho bình thủy tinh nhỏ và đồng hồ ở TN (13.3).
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập:(8p)
* Kiểm tra bài cũ : - HS1. biên độ dao động là gì? Đơn vị đo biên độ dao động là gì?giải bài tập 12.1và12.2.
 - HS2. khi nào âm phát ra to ,khi nào âm phát ra nhỏ? Giải bài tập 12.3.
* GV nêu tình huống mới như sgk.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường truyền âm(24p)
GV: Yêu cầu h/s làm TN ( hình 13.1), trả lời câu hỏi C1, C2. 
 Hướng dẫn h/s thảo luận để rút ra đáp án thốngnhất 
GV:yêu cầu nhóm h/s làm t/n theo phương án sgk và trả lời C3.
Hướng dẫn h/s thảo luận để rút ra l/k về C3.
GV: giới thiệu dụng cụ (thay thế cho dụng cụ ở t/n 13.3 sgk): yêu cầu h/s nêu phương án t/n nghiên cứu vấn đề ở mục 3... Sau đó yêu cầu h/s làm t/n theo phương án đã thống nhất...
GV treo tranh vẽ 13.4 mô tả t/n hình 13.4 yêu cầu h/s trả lời câu C5 
GV: Yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào k/l sau mục 4. và nêu k/l hoàn chỉnh.
GV Yêu cầu h/s đọc thông tin ở sgk và trả lời C6.
GV: Hãy rút ra kết luận về vận tốc truyền âm trong các môi trường rắn , lỏng, khí?
I. Môi trường truyền âm:
Thí nghiệm
1. sự truyền âm trong chất khí:
HS:C1"Hiện tượng xãy ra đối với quả cầu bấc treo ở gần mặt trống 2 là: quả cầu rung động .hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được truyền từ mặt trống thứ nhất sang mặt trống thứ 2".
C2:" biên độ d/đ của cầu bấc 2 nhỏ hơn biên độ d/đ của quả cầu bấc1. ®
kết luận: độ to của âm trong khi lan truyền càng giảm khi càng xa nguồn âm.
2. Sự truyền âm trong chất rắn:
HS: làm TN hình 13.2 theo phương án sgk ,Thảo luận nhóm, lớp câu C3 ®
Đáp án C3: "âm truyền đến tai bạn Cqua môi trường rắn".
3. Sự truyền âm trong chất lỏng;
HS: làm TN theo phương án đã thống nhất, " âm truyền đến tai qua những môi trường: rắn( thủy tinh ), lỏng( nước), khí.
4.âm có thể truyền được trong chân không hay không?
HS nghe GV mô tả hiện tượng xảy ra ở TN 
hình 13.4, trả lời câu hỏi C5 : " âm không thể truyền được trong chân không"
Kết luận:Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng ,khí, và không thể truyền qua chân không.
5. Vận tốc truyền âm:
HS đọc thông tin ở sgk
 thảo luận C6 : " Vk <Vn<Vt"
HS: Trả lời.
Hoạt động 3: Củng cố - vận dụng(12p)
- GV: ? âm truyền dược trong những môi trường nào và không truyền dược trong môi trường nào? so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường truyền âm đó.
* GV: Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi C7 ®C10.
* GV: Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết,
nếu còn thời gian cho h/s làm các bài tập trong vở bài tập. Dặn h/s về nhà học thuộc kết luận, ghi nhớ ở sgkvà làm hết bài tập...
II.Vận dụng:
HS: Hoạt động cá nhân
HS trả lời:
C7:"....không khí.."
C8 ".. lặn xuống nước nghe được tiếng tàu thủy
 chạy trên sông.."
C9"... mặt đất là chất rắn tuỳên âm tốt hơn không khí nên ta ..."
 C10 .." không thể nói chuyên bình thường vì giữa họ bị ngăn cách bởi lớp chân không ở bên ngoài áo mũ bảo vệ."
Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà.(1p)
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - BTVN : Làm các bài tập SBT bài 13. - Đọc tìm hiểu trước bài14. 
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 14. PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến tiếng vang( tiếg vọng).
 - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt (hay hấp thụ âm kém) và một số vật phản xạ âm kém( hay hấp thụ âm tốt).
2. Kỹ năng: - Kể tên một số dụng cụ phản xạ âm.
 - Làm các câu hỏi trong bài. 
3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. 
B. Chuẩn bị : - Đối với cả lớp. Tranh vẽ hình 14.1 
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập:(8p)
* Kiểm tra bài cũ : Âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào?so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó... 
* GV nêu tình huống mới như sgk. 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu âm phản xạ tiếng vang (16)
GV: treo tranh vẽ hình 14.1 thông báo khái niệm tiếng vang như sgk...
Yêu cầu h/s tìm hiểu sgk xem khi nào ta nghe được tiếng vang ,âm phản xạ là gì?
GV: âm phản xạ khác tiếng vang như thế nào?
GVLần lượt yêu cầu h/s thảo luận nhóm các câu hỏi C1, C2 ,C3 . sau đó yêu cầu đại diện của nhóm phát biểu ý kiến.
 GV: từ kết quả câu C1, C2, C3 yêu cầu h/s điền từ thích hợp vào kết luận ở mục I.
I. Âm phản xạ tiếng vang:
 HS:Đọc sgk, thảo luận ®" Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai cách âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây";."Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ".
 HS : "giống nhau đều là âm phản xạ, khác nhau:Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ( âm đầu) khoảng 1/15giây.".
 HS thảo luận C1 ®" ... nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng, khi có âm phát ra . Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ".
 HS thảo luận C2 ® " Trong phòng kín ta nghe được âm to hơn so với khi nghe chính âm đó ở ngoài trời vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm trực tiếp phát ra còn trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ các bức tường cùng một lúc nên âm to hơn"
 HS thảo luận C3 ®" ..a/.Phòng nào củng có âm phản xạ ... ; b/. 11,3m "
HS rủt ra kết luận: "Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là giây"
Hoạt động 3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm kém:(10p)
GV: yêu cầu h/s đọc sgk , hỏi:
 ? Thí nghiệm ở hình 14.2 cho biết âm truyền từ nguồn âm đến tai người như thế nào ?
 ? Vật như thế nào phản xạ âm tốt , vật như thế nào phản xạ âm kém ? 
 GV cho h/s nhận xét ,bổ sung câu trả lời của bạn rồi yêu cầu h/s ghi đáp án đúng vào vở.
GV; yêu cầu làm bài tập vận dụng C4 , thảo luận lớp...
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
HS: đọc sgk thảo luận ®"Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai."
HS:"Những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt, những vật xốp, mềm, bế mặt gồ ghề phản xạ âm kém."
HS.: thảo luận C4.....
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (10p)
* Vận dụng: G/V lần lượt yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi C5, C6 , C7. C8 . hướng dẫn h/s thảo luận và yêu cầu h/s ghi đáp án đúng vào vở..
* Củng cố:
Hỏi: + khi nào thì có âm phản xạ? tiếng vang là gì?
+Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiếng vang không ?
+ Vật thế nào thì phản xạ âm tốt ( tức hấp thụ
âm kém), vật thế nào thì phản xạ âm kém(tức
hấp thụ âm tốt)?
Yêu cầu h/s đọc mục có thể em chưa biết...
III : Vận dụng
HS : Thảo luận ® đáp án :
 C5 "... tường sần sùi,rèm nhưng phản xạ âm kém hơn ( tức hấp thụ âm tốt hơn), nên giảm tiếngvang, âm nghe được rõ hơn.
 C6 ."...Vì làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay vào tai giúp ta nghe được âm rõ hơn"
 C7"Thời gian âm truyền từ tàu đến đáy biển Là 0,5s
Độ sâu của đáy biển là 1500m/s. 
0,5s =750m"
C8 "... câu a,b,c"
HS: ®ghi nhớ sgk
Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà.(1p)
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - BTVN : Làm các bài tập SBT bài 14. - Đọc tìm hiểu trước bài15. 
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
 A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn
 - Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
 2. Kỹ năng: - Kể tên một số vật liệu cách âm. 
 - Làm được các câu hỏi trong bài. 
 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. 
B. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ. Hình vẽ sgk
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập:(8p)
* Kiểm tra bài cũ : - Học sinh 1: Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3
 - Học sinh 2: Chữa bài tập 14.4
* GV nêu tình huống mới như sgk. 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn(17p)
GV:Yêu cầu h/s quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3
 sgk và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới
 sức khỏe như thế nào.
GV: Tóm lại tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn
 như thế nào?
GV:Yêu cầu h/s vận dụng trả lời câu C2
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
 HS:Quan sát hình vẽ sgk, thảo luận®đáp án "h-15.1 ® tiếng ồn to nhưng không kéo dài, nên không làm ảnh hưởng tới sức khỏe ® không làm ô nhiểm tiếng ồn.
ở hình 15.2 và 15.3; tiếng ồn to và kéo dài làm
ảnh hưởng tới sức khỏe ® ô nhiễm tiếng ồn"
 Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người
HS:Thảo luận C2: "...Câu b và c.."
HĐ 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:(10p)
GV:-Yêu cầu học sinh đọc các thông tin về biện
 pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
 -Yêu cầu học sinh trả lời c3 
 -Yêu cầu h/s trả lời C4:
II.Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiểm tiếng ồn:
HS: - tự đọc sgk vè các biện pháp chống ô nhiểm tiếng ồn.
HS: trả lời câu C3 ® " ..1/. cấm bóp còi inh ỏi....2/. trồng cây xanh......3/.xây trần nhà, tường nhà bằng xốp, đóng cửa..."
HS: Thảo luận C4 ® " a/...gạch ; bê tông, gỗ...b/... kính, lá cây..."
HĐ 4: Vận dụng - Củng cố:(9p)
*Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi C5 và C6, hướng dẫn h/s thảo luận để rút ra đáp án...
*Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk .
III. Vận dụng:
HS: thảo luận C4và C5...
HS: đọc ghi nhớ sgk...
HĐ5: Hướng dẫn về nhà.(1p)
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - BTVN : Làm các bài tập SBT bài 14. - Đọc tìm hiểu trước bài15. 
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
 - Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
 - Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II. 
 2. Kỹ năng: - Rèn HS khả năng tư duy tính lô gíc, phán đoán. 
 - HS làm được các câu hỏi trong bài. 
3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. 
B. Chuẩn bị: Đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
C. Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: Kểm tra bài cũ.(5p)
 - GV: Yêu cầu h/s kiểm tra chéo phần chuẩn bị của cá nhân 
 - HS: kiểm tra chéo (đã chuẩn bị đầy đủ hay chưa)
HĐ2: Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra:(10p)
 - GV: Gọi 1 học sinh trả lời các bài tập phần tự kiểm tra; yêu cầu lớp nhận xét, cho điểm.
 - HS1: Trả lời câu hỏi tự kiểm tra
 - HS: Cả lớp: thảo luận ® đáp án
HĐ3: Vận dụng(16p)
 - GV yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi từ C1 đến C7 ,hướng dẫn h/s thảo luận ® đáp án...
 -HS: -Làm việc 
 -Thảo luận lớp ® đáp án:
 1. Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn;trong kèn lá là phần lá bị thổi, trong sáo là cột không khí trong sáo( giữa lổ thổi và lổ thoát), trong trống làmặt trống.............
4. ..Vì tiếng nói của người này đã truyền qua không khí qua hai cái mũ đến taingười kia.
5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng chân mình phát ra khi phản xạ lại từ 2 bên tường ngõ. ban ngày tiếng vang bị cơ thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn khác trong thành phố át đi nên chỉ nge thấy tiếng bước chân
6. câu a
7. Biện pháp: treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện; xây tường chắn xung quanh bệnh viên, đóng cửa các căn phòng để ngăn chặn đường truyền âm, trồng nhiều cây xanh xung quanhbệnh viện để hướng âm truyền đi đường khác, treo rèm ở cửa, dùng các đồ dùng mềm ,có bề mặt sfu xì để hấp thụ bớt âm...
HĐ4: Trò chơi ô chữ (12p)
GV: Yêu cầu h/s giải các ô chữ Sau bài
HS: * Hàng ngang: 
1/. chân không; 2/.siêu âm; 3/. tần số; 4/. phản xạ âm; 5/.dao động; 6. tiếng vang;7/.
* hàng dọc: âm thanh.
HĐ5: Củng cố, hướng dẫn về nhà.(2p)
 - GV: Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi ở phần đầu chươngII
 - GV: Hướng dẫn học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I 
 - HS: Trả lời các câu hỏi , ghi nhớ công việc về nhà ôn tập...
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
HỌC KỲ II
CHƯƠNG III - ĐIỆN HỌC
Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT 
 A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ sát.
Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế( chỉ ra các vật cọ sát với nhau là biểu hiện của sự nhiễm điện).
2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm nhiễm điện cho một vật bằng cách cọ sát.
3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
 B. Chuẩn bị: 
 Đối với mỗi nhóm học sinh: thước nhựa dẹt, Thanh thủy tinh, 2 giải ni lông( 5x20cm), mảnh phim nhựa, các mảnh giấy vụn, quả cầu nhựa bằng xốp, mảnh vải khô, mảnh lụa, mảnh len, mảnh kim lọai, bút thử điện, phích nước nóng, cốc...
 C. Tổ chức các hoạt động dạỵ và học: 
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập:(5’)
 * GV giới thiệu mục tiêu (trọng tâm) của chương III.
* GV nêu tình huống mới như sgk. 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ 2: Làm thí nghiệm1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới.(12’)
*Yêu cầu h/s đọc sgk, nêu các bước tiến hành thí nghiệm. 
 Giáo viên tóm tắt lại các bước tiến hành thí nghiệm lưu ý cách cọ xát các vật, rồi yêu cầu các h/s tiến hành thí nghiệm...ghi kết quả vào bảng..
 Yêu cầu h/s căn cứ vào kết quả thí nghiệm , điền từ thích hợp vào chổ trống trong kết luận1 
I-Vật nhiễm điện:
1. Thí nghiệm 1:
*HS:
-Đọc sgk, nêu các bước tiến hành TN
-Nghe và quan sát hướng đẫn của gv
-Làm TN,....rút ra kết luận 1...
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát,có khả năng hút các vật khác.
HĐ 3: Thí nghiệm 2 - phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện ( mang điện tích)(12’)
*GV: Vì sao nhiều vật sau khi bị cọ xát lại có khả năng hútcác vật khác..?
 GV:-Yêu cầu h/s đưa ra dự đoán và nêu cách
 kiểm tra dự đoán đó... 
 -Yêu cầu h/s làm thí nghiệm kiểm tra
 (trong đó có thí nghiệm 2)
 -Yêu cầu h/s hoàn thánh kết luận 2.
GV: thông báo khái niệm về vật nhiễm điện hay vật mang điện tích 
GV: Yêu cầu h/s đọc thông báo sgk.
2. Thí nghiệm 2:
 HS: -Nêu dự đoán về nguyên nhân làm các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác, nêu phương án kiểm tra...
-Làm thí nghiệm kiểm tra...
-Rút ra kết luận 2:"Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn của bút 
thử điện"
-Ghi nhớ kết luận 2 và khái niệm về vật nhiễm điện. 
HS: Đọc thông báo sgk.
HĐ4: Vận dụng - Củng cố.(14’)
*Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ sgk
*Yêu cầu h/s vận dụng giải các bài tậpC1,C2,C3
(làm viẹc cá nhân),hướng dẫn h/s thảo luận để thống nhất đáp án...
II. Vận dụng:
HS nêu tóm tắt ghi nhớ.
HS:- làm việc cá nhân, thảo luận C1,C2,C3.
 -Ghi đáp án thống nhất:
 C1: ...Lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện do cọ xát vào nhau, do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra...
 C2:Khi thổi bụi trên mặt bàn luồng gió tác dụng lực đẩy làm các hạt bụi bay đi.
 Khi quay, cánh quạt bị nhiễm điện do cọ xát với không khí nên hút các hạt bụi trong không khí, làm các hạt bụi bám vào nó. Mép cánh quạt cọ xát với không khí mạnh hơn nên nhiễm điện mạnh hơn,làm bụi bị hút bám vào đó nhiều hơn...
 C3: ...Gương, kính, màn hình ti vi bị nhiễm điện do cọ xát với khăn. vì thế chúng hút các sợi vải bông nhẹ...
HĐ5: Hướng dẫn về nhà.(2’)
*Dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ,trả lời lại các bài tập trong sgk,đọc thêm mục có thể em chưa biết, làm các bài tập trong sbt...
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy:..
... 
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Biết chỉ có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai diện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích khác dấu thì hút nhau.
 - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm:hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âmquay xung quanh hạt nhân, nguyên tử chung hòa về điện.
 - Biết vật mang điện âm nhận thêm êlẻctôn, vật mang điên dương mất bớt êlẻctrôn.
2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm nhiễm điện cho một vật bằng cách cọ sát.
3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
B. Chuẩn bị:
*Đối với cả lớp: Hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử.
*Đối với mỗi nhóm h/s:
 3 mảnh ni lông màu trắng đục(cỡ 13x25cm), 1 bút chì vỏ gỗ còn mới,1 kẹp nhựa,2 thanh nhựa sẫm giống nhau dài 20cm, 1 mảnh len, một mảnh dạ, 1 thanh thủy tinh, trục quay.
C. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập:(6p)
* Kiểm tra bài cũ : KT: 1.làm thế nào để tạo ra một vậtnhiễm điện và để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không?
 2. Vật nhiễm điện có tính chất gì khác với vật không nhiễm điện? giải bài tập 7.4? 
* Tổ chức tình huống học tập : GV đặt vấn đề như sgk...
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ 2: Tạo ra 2 vật NĐ cùng loại và tìm hiểu tác dụng của chúng(7p)
GV: 
 -Yêu cầu h/s đọc phương án TN sgk, 
 -Lưu ý h/s về cách cọ xát...
 -Yêu cầu h/s làm thí nghiêm và điền từ
 thích hợp vào nhận xét 1
I. Hai loại điện tích
Thí nghiệm1
HS: nêu phương án thí nghiệm,làm t/n theo phương án sgk, thảo luận nhóm và nêu nhận xét 1
Nhận xét 1: Hại vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. 
HĐ 3: Phát hiện 2 vật nhiễm điện hai vật nhiẽm điện hút nhau, hai điện tích khác loại.(10p)
* Cho h/s cọ xát thanh nhựa xẫm màu vào lụa sau đó đưa lại gần thanh thủy tinh quants và nêu hiện tượng xãy ra( .....chúng hút nhau yếu... )
*Yêu cầu h/s làm thí nghiệm 2 theo phương án sgk , quan sát hiện tượng xảy ra rồi điền từ thích hợp vào nhận xét
Thí nghiệm2
HS: Làm thí nghiệm theo phương án giáo viên đưa ra ®...thước nhựa hát thanh thủy tinh một lực yếu
HS: làm t/s 2 theo phương án sgk, quan sát hiện tượng ® nhận xết 2:Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau, do chúng mang điện tích khác lọai...
HĐ 4: Rút ra kết luận- vận dụng:(10p)
*Thông báo quy ước về 2 loại điện tích như 
sgk
*Yêu cầu h/s trả lời câu C1.hướng dẫn h/s thảo luận ®đáp án
HS:kết luận:Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Quy ước:Điện tích của thanh thủy tinh cọ xát 
vào lụa là điện tích dương(+),Điện tích của thanh nhựa sẫm màu cọ xát vào vải khô 

File đính kèm:

  • docBai_1_Nhan_biet_anh_sang__Nguon_sang_va_vat_sang_cn_20150725_091643.doc
Giáo án liên quan