Giáo án Vật lý 7 tiết 30: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
- Trên các bóng đèn cũng như trên các dụng cụ dùng điện đều có ghi số vôn, chẳng hạn bóng đèn sợi đốt 220V. Em có biết ý nghĩa của con số này là như thế nào không? Liệu số vôn này có ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vôn được ghi trên các nguồn điện?
Ngày soạn: 29/03/2014 Tiết PPCT: 30 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn, - Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn, - Biết được mỗi dụng cụ (thiết bị) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó. 2) Kỹ năng: - Sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điên kín. 3)Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện - Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - 2 pin loại 1,5V; 1 vôn kế dùng kim; 1 ampe kế dùng kim; 1 bóng đèn; 1 công tắc; các dây nối - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 SGK 2) Học sinh: Đọc trước bài mới III/ Hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Hiệu điện thế được tạo ra ở đâu? - Số vôn được ghi ở mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? - Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào và đơn vị đo hiệu điện thế là gì? - Làm thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện? 2. Bài mới Hoạt động GV - HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập - Trên các bóng đèn cũng như trên các dụng cụ dùng điện đều có ghi số vôn, chẳng hạn bóng đèn sợi đốt 220V. Em có biết ý nghĩa của con số này là như thế nào không? Liệu số vôn này có ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vôn được ghi trên các nguồn điện? Hoạt động 2: Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn - GV tiến hành biểu diễn thí nghiệm 1 (bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện) theo hình 26.1 SGK cho HS quan sát - Yêu cầu HS quan sát số chỉ của vôn kế và trả lời câu hỏi C1? - Gọi HS khác nhận xét câu trả lời và GV kết luận - GV tiến hành biểu diễn thí nghiệm 2 (bóng đèn được mắc vào mạch điện) theo sơ đồ mạch điện hình 26.2 SGK cho HS quan sát. Lưu ý HS: + Mắc chốt dương (+) của ampe kế và của vôn kế về phía cực dương (+) của nguồn điện; + Hai chốt của vôn kế được mắc trực tiếp vào hai đầu bóng đèn. - Lần lượt thực hiện với nguồn điện 1 pin, 2 pin và yêu cầu HS đọc và ghi số chỉ của ampe kế, vôn kế khi ngắt và khi đóng công tắc vào bảng 1 SGK - Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, yêu cầu HS hoàn thành câu C3? - GV hướng dẫn và kết luận I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch bằng không 2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện Bảng 1 Kết quả đo Loại mạch điện Số chỉ của vôn kế (V) Số chỉ của ampe kế (A) Nguồn điện 1 pin Mạch hở Uo= Io= Mạch kín U1= I1= Nguồn điện 2 pin Mạch kín U2= I2= Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn (nhỏ) Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện thế định mức - Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn hay không? - Gọi HS đọc phần thông báo trang 73 SGK - GV giải thích và cho HS ý nghĩa của số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4? Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức; Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành câu hỏi C5 - Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời - GV nhận xét và kết luận II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước Hoạt động 5: Vận dụng - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C5? - Gọi HS khác nhận xét câu trả lời và GV đưa ra đáp án đúng. - Yêu cầu HS quan sát hình 26.5 SGK và trả lời câu hỏi C8? - Gọi HS khác nhận xét câu trả lời và GV đưa ra đáp án đúng. III. Vận dụng C5 . C C8 . C Hoạt động 6: Tổng kết, giao nhiệm vụ về nhà - GV tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài học - Yêu cầu HS nhắc lại bằng cách đọc nội dung phần ghi nhớ SGK - Giao nhiệm vụ về nhà: + Trả lời C7 + Làm bài 26.1, 26.2, 26.3 SBT + Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 27, hoàn thành phần 1 ở nhà
File đính kèm:
- Bai_26_Hieu_dien_the_giua_hai_dau_dung_cu_dung_dien_20150725_091907.doc