Giáo án Vật lý 7 - Tiết 28, Bài 24: Cường độ dòng điện - Năm học 2015-2016 - Lê Đức Toàn

*Hoạt động 3: Tìm hiểu ampe kế (10 phút )

- Cho hs quan sát 1 ampe kế.

- Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì ?

- Cho hs ghi công dụng của Ampe kế.

- Cho hs quan sát H.24.2 SGK

- Dựa vào kí hiệu gì để biết 1 dụng cụ đo là ampe kế ?

- Cho biết giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của 1 dụng cụ đo là gì ?

- Cho biết GHĐ và ĐCNN của các ampe kế ở H.24.2a và H.24.2b.

- Ampe kế nào dùng kim chỉ thị, ampe kế nào hiện số ?

- Ampe kế H.24.2.c hiện số giúp cho việc đọc kết quả được chính xác và dễ dàng hơn.

- Ở các chốt nối dây của ampe kế có ghi dấu gì ?

- Trên ampe kế còn có chốt điều chỉnh kim, còn gọi là chốt quy “không” dùng để điều chỉnh kim ampe kế về giá trị 0 trước mỗi lần đo.

- Như vậy là các em đã tìm hiểu xong về ampe kế, chúng ta sẽ dùng những hiểu biết này để đo cường độ dòng điện.

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 - Tiết 28, Bài 24: Cường độ dòng điện - Năm học 2015-2016 - Lê Đức Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29	
Ngày soạn: 19/3/2016
Tiết 28 : CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
	2. Kỹ năng:
 Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
3. Thái độ:
Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng dụng cụ điện an toàn, ý thức trong hoạt động tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Đối với cả lớp:
	+ Các hình vẽ 24.1, 24.2, 24.3 và 24.4 / SGK.	
 + 1 ampe kế có giới hạn đo ( GHĐ ) từ 1A trở lên và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) là 0,02A.
	+ 1 biến trở, 4 pin 1,5 V.
	+ 1 bóng đèn loại 6V
	+ 1 bảng phụ theo mẫu sau:
Ampe kế
GHĐ
ĐCNN
Hình 24.2a
.........A
.........A
Hình 24.2b
.........A
.........A
	2. Đối với mỗi nhóm hs:
	+ 4 pin loại 1,5V, 1 bóng đèn pin được lắp sẵn vào đế đèn.
	+ 1 ampe kế có GHĐ từ 1A trở lên và ĐCNN là 0,02A, 1 công tắc.
	+ 5 đoạn dây nối.
	+ bảng phụ theo mẫu sau
Lần đo
Giá trị I
Độ sáng của đèn ( mạnh, yếu )
1 ( 2 pin )
I1 = A
2 ( 4 pin )
I2 = A 
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp ( 1 phút ): 
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (03 phút )
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các tác dụng của dòng điện.
- Các tác dụng này của dòng điện có thể mạnh hay yếu tùy thuộc vào một đại lượng là cường độ dòng điện. Vậy cường độ dòng điện là gì ? Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ gì ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu vấn đề này.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện (8 phút)
- GV bố trí thí nghiệm như hình 24.1 SGK.
- Yêu cầu hs cho biết dụng cụ thí nghiệm.
- Thông báo cho hs biết ampe kế là dụng cụ phát hiện dòng điện mạnh hay yếu và biến trở dùng để thay đổi độ sáng của đèn.
- Yêu cầu hs cho biết mục đích của thí nghiệm. 
- GV di chuyển con chạy của biến trở để đèn sáng mạnh, sáng yếu. Hs quan sát và điền vào chỗ trống ở phần nhận xét.
- Số chỉ của ampe kế cho biết điều gì ?
 - Sau đó gv thông báo về cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện như SGK :
+Số chỉ của ampe kế trong cho biết mức độ mạnh hay yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện, kí hiệu là I.
+ Đơn vị của cường độ dòng điện là gì ? Kí hiệu là gì ?
+ Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, người ta dùng đơn vị gì ? Kí hiệu là gì ?
 - Yêu cầu học sinh đổi đơn vị :
1A=........mA
1mA=........A
- Yêu cầu học sinh đọc và đổi đơn vị câu C3
- Giới thiệu nhà bác học người Pháp Ampe là người đầu tiên đưa ra khái niệm cường độ dòng điện, và để ghi nhận công lao này người ta dùng tên ông để đặt cho đơn vị của cường độ dòng điện.
 - Như các em đã biết ở chương trình Vật lý lớp 6: muốn đo chiều dài một vật chúng ta dùng dụng cụ là thước thẳng, để đo thể tích một vật ta dùng bình chia độ. Vậy muốn đo cường độ của dòng điện chúng ta phải dùng dụng cụ gì, chúng có đặc điểm gì ? Thầy, trò chúng ta cùng tìm hiểu ở phần tiếp theo của bài học.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu ampe kế (10 phút )
- Cho hs quan sát 1 ampe kế.
- Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì ? 
- Cho hs ghi công dụng của Ampe kế.
- Cho hs quan sát H.24.2 SGK
- Dựa vào kí hiệu gì để biết 1 dụng cụ đo là ampe kế ?
- Cho biết giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của 1 dụng cụ đo là gì ?
- Cho biết GHĐ và ĐCNN của các ampe kế ở H.24.2a và H.24.2b.
- Ampe kế nào dùng kim chỉ thị, ampe kế nào hiện số ?
- Ampe kế H.24.2.c hiện số giúp cho việc đọc kết quả được chính xác và dễ dàng hơn.
- Ở các chốt nối dây của ampe kế có ghi dấu gì ?
- Trên ampe kế còn có chốt điều chỉnh kim, còn gọi là chốt quy “không” dùng để điều chỉnh kim ampe kế về giá trị 0 trước mỗi lần đo.
- Như vậy là các em đã tìm hiểu xong về ampe kế, chúng ta sẽ dùng những hiểu biết này để đo cường độ dòng điện.
*Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện ( 19 phút )
- Yêu cầu hs cho biết GHĐ và ĐCNN của ampe kế.
- Cho hs quan sát bảng 2 và cho biết ampe kế trên có thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào ?
- Giải thích :
 + Dụng cụ 1 và 2: dòng điện chạy qua nhỏ hơn ĐCNN của ampe kế nên đọc kết quả không chính xác.
 + Dụng cụ 5 : dòng điện đi qua lớn hơn GHĐ của ampe kế sẽ làm hỏng ampe kế. 
- Cho hs quan sát hình 24.3 SGK, nêu các dụng cụ có trong hình.
- Giới thiệu kí hiệu ampe kế và yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3
- Thông báo quy tắc sử dụng ampe kế :
* Sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn:
- Ước lượng giá trị cần đo.
- Chọn Ampe kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
- Điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
- Mắc ampe kế nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực (+) của nguồn điện,chốt (-) của ampe kế nối với cực (-) của nguồn điện.Không nối trực tiếp 2 chốt của ampe kế với 2 cực của nguồn điện.
- Đọc và ghi kết quả.
- Cho hs hoạt động theo nhóm mắc sơ đồ mạch điện hình 24.3 và đo cường độ dòng điện theo hướng dẫn của SGK.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Dựa vào kết quả thí nghiệm hoàn thành nhận xét SGK
- Vậy dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện như thế nào ?
- Gv chốt lại và cho hs ghi bảng.
- Chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đã học được để trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. 
*Hoạt động 5: Vận dụng ( 4ph )
- Cho hs trả lời các câu hỏi C4 và C5?
*Hoạt đông 6: Củng cố ( nếu thời gian cho phép )
- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau để củng cố lại những kiến thức đã học;
+ Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện như thế nào ?
+ Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ gì ?
+ Đơn vị của cường độ dòng điện là gì ?
Câu 1 : Đơn vị của cường độ dòng điện là gì ?
 A. Niutơn ( N )
 B. Đề-xi-ben ( dB )
 C. Ampe ( A )
 D. Héc ( Hz )
Câu 2 : Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì ?
 A. Để đo nguồn điện mắc trong mạch là mạnh hay yếu.
 B. Để đo lượng eletron chạy qua đoạn mạch
 C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch
 D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
Câu 3 : Đổi đơn vị cho các đại lượng sau:
a/ 0,35 A = mA
b/ 1,28 A = mA
c/ 425 mA = A
d/ 32 mA = A
- Trả lời : tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý.
- Nghe giáo viên trình bày và ghi đề bài vào vở.
- Trả lời : nguồn điện, bóng đèn, biến trở và ampe kế.
- Mục đích TN : quan sát độ sáng của đèn và số chỉ của ampe kế khi đèn sáng yếu và sáng mạnh.
-Quan sát gv thực hiện thí nghiệm và điền vào chỗ trống ở phần nhận xét:
 ...càng mạnh...càng lớn.
- Trả lời : Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh hay yếu của dòng điện.
- Trả lời : Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe. Kí hiệu : A
- Trả lời : miliampe. Kí hiệu: mA.
 - Đổi đơn vị :
 1A = 1000mA
1mA = 0,001A
-HS ghi khái niệm cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện vào vở.
- Trả lời :
 a) 0,175 A = 175 mA
 b) 0,38 A = 380 mA
 c) 1250 mA = 1,25 A
 d) 280 mA = 0,28 A
- Trả lời : Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
- Ghi công dụng của ampe kế vào vở.
- Trả lời : Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA
- Trả lời :
+ Giới hạn đo là giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.
+ Độ chia nhỏ nhất là giá trị giữa 2 vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo
- Trả lời :
Ampe kế
GHĐ
ĐCNN
H.24.2a
100
 m A
10 mA
H.24.2b
6 A
0,5 A
- Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị, ampe kế hình 24.2c hiện số.
- Ở các chốt nối dây của ampe kế có ghi dấu (+) và dấu (-)
- Trả lời :
Ampe kế
GHĐ
ĐCNN
Thang đo trên
3 A
0,1 A
Thang đo dưới
1 A
0,02 A
- Trả lời : dụng cụ số 3 và 4
- Trả lời : nguồn điện ( 1 pin ), ampe kế, khóa K, bóng đèn.
- Vẽ sơ đồ mạch điện
K
 + -
A
-Thực hành theo nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Trả lời : Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.
- Trả lời : Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- C4:
 + Chọn ampe kế 2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA.
 + Chọn ampe kế 3) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15A.
 + Chọn ampe kế 4) 2A là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A.
- C5: Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ a) ở hình 24.4 SGK.
-Trả lời :
+ Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
+ Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
+ Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A).
- Trả lời : C. 
- Trả lời : D
- Trả lời :
a) 0,35A=350mA.
c) 1,28A=1280mA.
b) 425mA=0,425A.
d) 32mA=0,032A.
Tiết 28 :
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
 1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( H.24.1 SGK )
2. Cường độ dòng điện.
- Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh hay yếu cuả dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện, kí hiệu là I.
 - Đơn vị cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A
 miliampe, kí hiệu là mA.
1A=1000mA
1mA=0,001A
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. Đo cường độ dòng điện: (SGK)
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng: sgk
4. Hướng dẫn hs về nhà ( 1 phút )
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài Hiệu điện thế :
	+ Hiệu điện thế xuất hiện ở đâu ?
	+ Hiệu điện thế có đơn vị là gì ? Kí hiệu.
	+ Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì ?
	+ Vôn kế có đặc điểm gì ?
	5. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai_24_Cuong_do_dong_dien.doc
Giáo án liên quan