Giáo án Vật lý 7 - Năm học 2015-2016

BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I QUANG HỌC.

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.

2. Kĩ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Phương tiện: Vẽ sẵn trò chơi ô chữ do GV chuẩn bị hoặc trò chơi ô chữ hình 9.3.

- Phương pháp: Trực quan, (hệ thống hóa, khái quát hoá kiến thức đã học) dùng lời.

2. Học sinh: Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3. Bài mới:

 

doc56 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu kiểm tra kết quả của bạn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Phương án 1: Như SGK.
- Phương án 2: Trong thực tế, khoa học kỹ thuật đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sángmặt trời vào việc chạy ôtô, đun bếp, làm pin,...bằng cách sử dụng gương cầu lõm. 
- Vậy gương cầu lõm là gì? Gương cầu lõm có tính chất gì mà có thể “thu” được năng lượng mặt trời.
- Lắng nghe.
BÀI 8:
GƯƠNG CẦU LÕM
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- GV: Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu.
- GV: Yêu cầu HS đọc TN và tiến hành TN.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra ảnh khi vật để gần gương.
-Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra kích thước của ảnh ảo.
- GV: Làm TN thu được ảnh thật bằng cách để vật ở xa tấm kính lõm, thu được ảnh trên màn. HS ghi kết quả.
- Lắng nghe.
- Đọc C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương:
+ Gần gương: Ảnh lớn hơn vật.
+ Xa gương: Ảnh nhỏ hơn vật( ngược chiều).
+ Kiểm tra ảnh ảo.
- Thay gương bằng tấm kính trong lõm (nếu có)
- Đặt vật gần gương.
- Đặt màn chắn ở mọi vị trí và không thấy ảnh.
→ ảnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật.
C2:
- So sánh ảnh của cây nến trong gương phẳng và gương cầu lõm.
 I. ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM:
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
1. ĐỐI VỚI CHÙM TIA SONG SONG.
- GV: Yêu cầu HS đọc TN và nêu phương án.
	O	
	S’	
2. ĐỐI VỚI CHÙM TIA SÁNG TỚI PHÂN KỲ.
- GV : Yêu cầu HS đọc TN và trả lời : Mục đích nghiên cứu hiện tượng gì ?
- GV : Có thể giúp cho HS tự điều khiển đèn để thu được chùm phản xạ là chùm song song.
S	 O
C3 : Chiếu 1 chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm ta thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước gương.
C4 : Vì Mặt Trời ở xa, chùm tia tới gương là chùm sáng song song do đó chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật làm vật nóng lên.
a. Chùm sáng phân kỳ ở mọi vị trí thích hợp tới gương : Hiện tượng chùm phản xạ song song.
b. TN : HS tự làm TN theo câu C5.
- Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại một điểm →đến gương cầu lõm thì phản xạ song song.
II. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TRÊN GƯƠNG CẦU LÕM:
Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song
Hoạt động 4 : Vận dụng
1. VẬN DỤNG :
- HS : Tìm hiểu đèn pin.
 S1 S2 S3
- Yêu cầu HS trả lời C7.
PHẦN DÀNH CHO HỌC SINH LỚP CHỌN
Trên hình 3.4 là một gương cầu lõm, C là tâm của phần mặt cầu, SI là một tia sáng tới gương. Hãy dùng định luật phản xạ của ánh sáng trình bày cách vẽ và vẽ tiếp tia phản xạ.
 Hình 3.4 
- Pha đèn giống gương cầu lõm.
- Bóng đèn pin đặt ở trước gương có thể di chuyển vị trí.
C6: Bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm phân kỳ tới gương, cho chùm tia phản xạ song song do đó có thể tập trung ánh sáng đi xa.
- C7: Di chuyển bóng đèn ra xa.
HƯỚNG DẪN
Có thể coi phần nhỏ gương cầu tại điểm tới I như một gương phẳng. Đường nối tâm C và điểm tới I là pháp tuyến tại điểm tới, góc giữa SI và IC là góc tới. 
Vẽ tia phản xạ IR hợp với pháp tuyến IC một góc đúng bằng góc tới. 
III. VẬN DỤNG:
4. Củng cố:
- Ảnh của vật trước gương cầu lõm có tính chất gì? (Ảnh ảo lớn hơn vật.)
- Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo? (Khi vật đặt gần gương.)
- Khi vật đặt như thế nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì? (Vật đặt xa gương, ảnh ngược chiều và nhỏ hơn vật.)
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Nghiên cứu lại tính chất của gương cầu lõm. Làm bài tập: 8.1 ; 8.2 ; 8.3.(tr9 SBT).
- HS chuẩn bị bài tổng kết chương I.
 Duyệt của tổ CM
 Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 18/10/2015
Ngay dạy: 20/10/2015
Tiết: 9
BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I QUANG HỌC.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
2. Kĩ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Phương tiện: Vẽ sẵn trò chơi ô chữ do GV chuẩn bị hoặc trò chơi ô chữ hình 9.3.
- Phương pháp: Trực quan, (hệ thống hóa, khái quát hoá kiến thức đã học) dùng lời.
2. Học sinh: Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị.
- GV hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần tự kiểm tra, HS khác bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu sai.
Đáp : 1-C ; 2-B ; 
3 -trong suốt, đồng tính, đường thẳng.
4 - tia tới, pháp tuyến, góc tới.
5- Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
6- Giống : Ảnh ảo.
- Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
7- Khi một vật ở gần sát gương.Ảnh này lớn hơn vật.
8- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
9-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.
BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I QUANG HỌC.
I. TỰ KIỂM TRA :
Hoạt động 2: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ.
Vùng nhìn thấy 
	S1	cả S1’và S2’
 S2
	A
	B
S2’
	S1’
- Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như thế nào?
-Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng.
- HS làm việc cá nhân trả lời C1. 
+Với phần a :
- Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có thể vẽ theo 2 cách.
Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương.
Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương.
+Với phần b.
- Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng.
S2 tương tự.
+Với phần C.
- Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2.
- HS: Thảo luận nhóm trả lời C2.
- Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.
- Muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình.
II. VẬN DỤNG:
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ
- Từ hàng ngang thứ nhất: ---Bức tranh mô tả thiên nhiên (7 ô).
- Từ hàng ngang thứ hai: Vật tự phát ra ánh sáng (9 ô).
- Từ hàng ngang thứ ba: Gương cho ảnh bằng kích thước vật.(10 ô)
- Từ hàng ngang thứ tư: Ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi gương cầu lõm (7 ô)
- Từ hàng ngang thứ năm: Tính chất hùng vĩ của tháp Épphen.(3 ô)
- HS: Cảnh vât.
- HS: Nguồn sáng.
- HS: Gương phẳng.
- HS: Ảnh thật.
- HS: Cao
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
 Duyệt của tổ CM
 Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 25/10/2015
Ngay dạy: 27/10/2015
Tiết: 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS trong chương I liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
-Vẽ ảnh của một vật sáng AB tạo bởi gương phẳng và vùng đặt mắt để có thể quan sát toàn bộ ảnh A’B’.
II. CHUẨN BỊ:
PHÒNG GD&ĐT TX BA ĐỒN KIỂM TRA 1 TIẾTNĂM HỌC 2015 -2016
TRƯƠNG THCS QUẢNG HÒA Môn: Vật lý 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút	
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG SỐ
Nhận 
biết
(TL)
Thông
 hiểu
(TL)
Vận 
dụng (1)
(TL)
Vận dụng (2)
(TL)
Ảnh của một vật tao bởi gương phẳng
Câu 2
3
Câu 3
5
2
8
Ứng dụng định luật sự truyền thẳng của ánh sáng
Câu 1.a
1
1
1
Định luật phản xạ ánh sáng
Câu 1.b
1
1
1
TỔNG SỐ
2
2
1
3
1
5
4
10
Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ : 20% nhận biết + 30% thông hiểu + 50% vận dụng 
b) Cấu trúc câu hỏi: Đề ra có 3 câu và gồm 6 ý
PHÒNG GD&ĐT TX BA ĐỒN KIỂM TRA 1 TIẾTNĂM HỌC 2015 -2016
TRƯƠNG THCS QUẢNG HÒA Môn: Vật lý 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút	
Câu 1: ( 2 điểm)
a, Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
b, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (3 điểm)
Cho vật AB có dạng một mũi tên đặt song song với mặt một gương phẳng.
Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua gương phẳng. Nêu cách vẽ.
Đặt vật AB như thế nào thì thu được ảnh A’B’ cùng phương, ngược chiều với vật.
Câu 3: ( 5 điểm)
Cho hai gương phẳng vuông góc với nhau, một tia sáng chiếu đến gương thứ nhất, phản xạ truyền tới gương thứ hai, rồi phản xạ,
	 Vẽ hình minh họa?
	 Chứng minh tia phản xạ cuối cùng song song với tia tới ban đầu?
..Hết.
PHÒNG GD&ĐT TX BA ĐỒN KIỂM TRA 1 TIẾTNĂM HỌC 2015 -2016
TRƯƠNG THCS QUẢNG HÒA Môn: Vật lý 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút	
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
1.a
Nêu đúng như trong SGK được điểm tối đa
(1 đ)
1.b
Nêu đúng như trong SGK được điểm tối đa
(1đ)
2
2.a
a) Vẽ đúng ảnh 
Cách vẽ:
- Từ điểm A, kẻ đường thẳng AH vuông góc với gương.Trên đường thẳng AH lấy điểm A’ sao cho 
 HA’ = HA. Khi đóA’ là ảnh của điểm A qua gương.
Từ điểm B, kẻ đường thẳng BK vuông góc 
với gương .Trên đường thẳng BK lấy điểm B’ 
 sao cho KB’ = KB. Khi đóB’ là ảnh của điểm B qua gương
Nối AB ta được ảnh của gương
 (1 đ)
(1đ)
2.b
b) Đặt vật AB vuông góc với gương 
1đ
Câu 3
 a, Hình vẽ: G1
 M
 M1 P R 
 H 
 O K G2
 H1
 Trong đó:
- M1 đối xứng với M qua G1 
- H1 đối xứng với H qua G2 
- Đường MHKR là đường truyền cần dựng
 b, Hai đường pháp tuyến ở H và K cắt nhau tại P. Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có:
Mà 
Mặt khác 
( Hai góc này lại ở vị trí so le trong ). Nên MH//KR
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Ngày soạn: 01/11/2015
Ngay dạy: 05/11/2015
Tiết: 11
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là vật dao động.
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
2. Kỹ năng: 
- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,...
- Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy, 1mẩu lá chuối. Cả lớp: Một cốc không, 1 cốc có nước.
- Phương pháp: Thực nghiệm.
2. Học sinh: Xem trước bài mới, học và làm bài cũ
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS đọc thông báo của chương: Chương âm học nghiên cứu các hiện tượng gì?
- Tổ chức tình huống học tập cho bài học.
-Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu mục đích của bài.
- Lần lượt từng HS trả lời, bổ sung để thấy trong chương ta cần nghiên cứu vấn đề gì?
- HS đọc phần mở bài SGK và nêu vấn đề nghiên cứu: Âm thanh được tạo ra như thế nào?
CHƯƠNG II: ÂM HỌC.
BÀI 10: NGUỒN ÂM
Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm
- Yêu cầu HS đọc C1, trả lời C1, sau đó 1 phút giữ yên lặng để trả lời C1.
- GV: Thông báo khái niệm nguồn âm.
- Yêu cầu HS cho ví dụ về các nguồn âm.
- HS: Đọc SGK
- Lắng nghe.
- Cho ví dụ.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM:
C1: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C2: Kể tên nguồn âm: ...
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm
- Yêu cầu HS làm TN.
- Vị trí cân bằng của dây cao su là gì?
- Yêu cầu:
+ Quan sát dây cao su rung động.
+ Nghe âm phát ra.
- GV cho HS thay cốc thủy tinh mỏng bằng mặt trống vì cốc thủy tinh dễ bị vỡ.
- Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động không?
- GV có thể gợi ý kiểm tra thông qua vật khác để HS có thể trả lời.
- Yêu cầu HS có thể kiểm tra bằng 1 trong các phương án đưa ra để đưa ra nhận xét.
- Yêu cầu HS làm theo: Dùng búa gõ vào 1 nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát, trả lời C5. Nếu HS đưa các phương án khả thi được thì cho HS thực hiện hoặc GV đưa 3 phương án, yêu cầu 2 nhóm làm 1 phương án.
- Yêu cầu mỗi nhóm làm TN với 1 dụng cụ theo các bước:
- Làm thế nào để vật phát ra âm.
- Làm thế nào để kiểm tra xem vật đó có dao động không?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS đọc yêu cầu và TN
- Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng.
- Làm TN, vừa lắng nghe, vừa quan sát hiện tượng.
- HS làm TN 2:
Gõ nhẹ vào mặt trống.
- Để các vật nhẹ như mẩu giấy lên mặt trống - Vật bị nảy lên, nảy xuống.
- Đưa trống sao cho tâm trống sát quả bóng.
- HS kiểm tra theo nhóm xem mặt trống có rung động hay không bằng một trong các phương án đưa ra.
- Tương tự với TN 3.
- HS có thể nêu các phương án kiểm tra:
- Làm thí nghiệm.
- Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm.
- Dùng tay giữ chặt hai nhánh của âm thoa thì không thấy âm phát ra nữa.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động)
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?
C3:Dây cao su dao động (rung động,...) và âm phát ra.
C4: Cốc thủy tinh phát ra âm thành cốc thủy tinh có rung động.(Treo con lắc bấc sát thành cốc, thành cốc rung làm cho con lắc bấc dao động.
C5: Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách:
+ P.A.1: Sờ nhẹ tay vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
+ P.A.2: Đặt quả bóng cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
+ P.A.3: Buộc một que tăm vào nhánh âm thoa, gõ nhẹ, đặt một đầu của tăm xuống nước-Mặt nước dao động.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C6.
- Yêu cầu làm tờ giấy, lá chuối phát ra âm.
- Tương tự cho HS trả lời C7.
- Yêu cầu HS nêu được ví dụ về một số nhạc cụ như: dây đàn ghi ta, dây đàn bầu. Cột không khí trong ống sáo.
- Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm C9 (nếu hết thời gian, cho HS về nhà). Có thể lấy nắp bút, làm thế nào để huýt được sáo.
BÀI TẬP NÂNG CAO
BT 1:Các nhà khoa học cho biết, phần lớn các loại côn trùng không có các cơ quan đặc biệt để phát ra loại âm, nhưng khi bay, một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong  tạo ra những tiếng vo ve. Hãy giải thích tại sao?
BT 2: : Khi đánh trống, người ta thường gõ dùi trống vào mặt trống một cách dứt khoát sao cho thời gian dùi trống chạm vào mặt trống là rất ngắn. Dựa vào kiến thức vật lí đã học, hãy giải thích tại sao?
- Trả lời.
- Dùng 1 tờ giấyđặt nổi trên mặt một chậu nước. Khi âm thoa phát âm, ta chạm một nhánh của âm thoa vào gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn tóe tờ giấy.
- HS: Cuộn lá chuối thành kènvà thổi cho âm phát ra và nêu được: Tờ giấy, đầu nhỏ kèn lá chuối dao động.
- Nêu.
- Giữ cho vật đó không dao động.
- Làm. 
III. VẬN DỤNG:
C6:
C9: a. Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động.
b. Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c. Cột không khí trong ống dao động.
d. Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất.
Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
- Các vật phát ra âm đều dao động.
- Cổ họng phát ra âm là do dây âm thanh trong cổ họng dao động.
- Kiểm tra bằng cách đặt tay vào sát ngoài cổ họng thấy rung.
HƯỚNG DẪN
BT1: Nguyên nhân chính là khi bay, các côn trùng đã vẫy những đôi cánh nhỏ của chúng rất nhanh (hàng mấy trăm lần trong một giây), những đôi cánh nhỏ đó đóng vai trò là màng dao động và phát ra âm thanh.
BT2: Thời gian dùi trống chạm vào mặt trống là rất ngắn, mặt trống có thể dao động ngay và tạo ra âm thanh. Nếu khi đánh trống mà để dùi trống tiếp xúc lâu với mặt trống thì mặt trống không dao động được, khi đó ta chỉ nghe thấy một tiếng “bụp” khi dùi trống chạm mặt trống chứ không thể nghe được âm vang của tiếng trống.
4. Củng cố: 
- Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
-Bộ phận nào trong cổ phát ra âm. 
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 (tr10, 11 SBT)
 Duyệt của tổ CM
 Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 08/11/2015
Ngay dạy: 13/11/2015
Tiết: 12
BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 -Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.
-Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
2. Kỹ năng: 
-Làm TN để hiểu tần số là gì.
-Làm TN để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Mỗi nhóm: 1 dây cao su, 1 giá TN, 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm.
1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm, 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh, 1 mô tơ 3V-6V 1 chiều, 1 mảnh phim nhựa, 1 lá thép (0,7x15x300)mm.
- Phương pháp: Thực nghiệm.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
- Câu hỏi: Các nguồn âm có đặc điểm nào giống nhau? Chữa bài tập 10.1 và 10.2 SBT.
- Trả lời: Các nguồn âm có chung đặc điểm: Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- Phương án 1: Như SGK.
- Phương án 2: Cây đàn bầu chỉ có 1 dây tại sao người nghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo léo rung lênlàm cho bài hát khi thì thánh thót (âm bổng), lúa thì trầm lắng xuống làm xao xuyến lòng người. Nguyên nhân nào làm âm trầm, bổng khác nhau?
BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM.
HĐ2: Quan sát dao động nhanh, chậm- nghiên cứu khái niệm tần số
Thí nghiệm 1:
- GV bố trí TN hình 11.1 (tr31 SGK)
- GV: Hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động.
+ Hướng dẫn HS cách xác định số dao động của vật trong thời gian 10 giây.Từ đó tính số dao động trong 1 giâ .
- GV: Yêu cầu HS lên kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng và yêu cầu HS đếm số dao động trong 10 giây làm TN với 2 con lắc 20 cm và 40 cm lệch một góc như nhau.
- Yêu cầu HS đọc dòng thông báo SGK trang 31 để trả lời câu hỏi tần số là gì?
- GV: (thông báo)...
- Tần số dao động của con lắc a, b là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận xét, gọi 1, 2 HS đọc phần nhận xét.
- GV: Chốt lại nhận xét đúng, yêu cầu HS ghi vở.
- Quan sát.
- HS: Chú ý lắng nghe.
- HS: Đếm số dao động của 2 con lắc trong 10 giây, ghi kết quả vào bảng SGK tr 31.
- HS: + Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
+ Đơn vị tần số là Héc (Hz)
- HS: ...
- HS: 1 phút điền vào phần nhận xét, tham gia phát biểu trên lớp.
- HS: Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
- Ghi bài.
I. DAO ĐỘNG NHANH, CHẬM-TẦN SỐ:
.
+ Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
+ Đơn vị tần số là Héc
NX: Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
Hoạt động 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số
- Yêu cầu HS các nhóm làm TN theo hình 11.3. Gọi 2- 3 HS lên làm TN.
- GV: Hướng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin.
- Yêu cầu mỗi HS làm 3 lần để phân biệt âm và yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4.
- HS: Làm TN theo nhóm. HS khác chú ý lắng nghe, phân biệt âm phát ra ở cùng một hàng lỗ khi đĩa quay nhanh, quay chậm.
+ Đĩa quay nhanh: Âm bổng.
+ Đĩa quay chậm: Âm trầm.
- Hoàn thành C4:
II. ÂM CAO (ÂM BỔNG), ÂM TRẦM ( ÂM THẤP):
THÍ NGHIỆM 2:
Thí nghiệm 3:
- Hướng dẫn HS giữ chặt 1 đầu thép lá trên mặt bàn.
- Quan sát hiện tượng
- Rút ra nhận xét.
- Từ kết quả TN 1,2,3 yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận tr 32
- Gọi 3 em đọc kết luận.
- HS: Đọc TN.
- Tiến hành TN.
- Nhận xét.
- Hoàn thành.
- Đọc.
C3: Phần tự do của thước dài dao động (chậm), âm phát ra (thấp). Phần tự do của thước ngắn dao động (nhanh), âm phát ra (cao).
* Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp)
Hoạt động 4: V

File đính kèm:

  • docvat_ly_7.doc