Giáo án Vật lý 7 - Chương trình học kì 1 - Hoàng Tuấn Vũ

GƯƠNG CẦU LỒI.

I.Mục tiêu.

1.Kiến thức.

- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng tính chất.

2.Kĩ năng.

- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.

3.Thái độ.

- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.

II.Đồ dùng dạy học.

1.GV: 1 gương cầu lồi,1gương phẳng có cùng kích thước, một miếmg kính trong lồi.

2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.

III. Tiến trình

1. Kiểm tra bài cũ. (2 phút)

- Nêu t/c của ảnh tạo bởi gương phẳng.

2. Khởi động.(1 phút)

- Cho h/s đọc thông tin như sgk nêu phương án.

Hoạt động 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 20 phút.

- Mục tiêu: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

GV HS ND

- Y/c học sinh đọc tt/ sgk

- Cho HS làm TN như hình 7.1 và 7.2 (hđn - 5 ph)

? Nêu P/A so sánh ảnh của một vật qua hai gương ảnh thật hay ảnh ảo

- Hd học sinh thay gương cầu lồi bằng kính lồi

- Đặt cây nến cháy, đưa màn chắn ra phía sau gương ở các vị trí.

- Từ TN yêu cầu h/s nhận xét so sánh độ lớn của ảnh hai cây nến tạo bởi hai gương

- Cho h/s hoàn thiện kết luận.

- hđcn.

- hđn 4 nhóm cử đại diện b/c

- Đại diện các nhóm b/c.

- hđcn.

- hđcn. I . Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.

 - Ảnh là Ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn.

 - Ảnh nhỏ hơn vật

* Kết luận: 1) .ảo.

 2) .nhỏ hơn.

 

doc48 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 7 - Chương trình học kì 1 - Hoàng Tuấn Vũ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n các HS khác vẽ bằng bút chì vào vở nếu sai để chữa lại .
- 2HS làm C4.
III. Vận dụng. 
N
S
 C4: 
a/
I
R
N
S
R
I
b)
V. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết.
- Bài tập: Từ 4.1 đến 4.4 sbt/ 6
- Đọc trước bài: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
 Kí duyệt giáo án
 Ngày.tháng..năm..
TUẦN : 	TIẾT : 
Ngày dạy: 
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Biết được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
2.Kĩ năng.
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, làm được thí nghiệm để chỉ ra tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
1.GV: một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, một tấm kính màu trong suốt, 2 chiếc pin tiểu, 1 tờ giấy trắng dán trên tầm gỗ phẳng.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Xác định tia tới SI trong hình sau? 
I
 R
2. Khởi động.(1 phút)
- GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK
Hoạt động 1: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 20 phút.
- Mục tiêu: Biết được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
GV
HS
ND
+ Cho h/s bố trí TN như hình 5.2 và quan sát ảnh ở trong gương.
+Yêu cầu HS dự đoán ảnh có hứng được trên màn chắn không?
+Yêu cầu HS đọc phương án làm TN như trong sgk
+Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra và trả lời kết luận
+Yêu cầu HS dự đoán
+Yêu cầu HS nêu dụng TN, và phương án TN
+Yêu cầu các nhóm làm TN, trả lời kết luận
+Yêu cầu HS dự đoán
+Yêu cầu HS đọc phương án TN
+GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng MN, giới thiệu về khoảng từ một điểm đến một đường thẳng
+Yêu cầu HS làm TN và trả lời phần kết luận
- GV chốt lại tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, và cách vẽ ảnh của một điểm tạo bởi gương phẳng.
- hs làm TN H5.2
- h/s nêu dự đoán 
- Đọc phương án làm TN
- Làm TN
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS dự đoán
- Nêu dụng cụ TN, phương án TN
- làm TN theo nhóm cử đại diện báo cáo
- Dự đoán 
- Đọc phương án TN trong sgk
- HS ghi nhớ
- HS làm TN
- Đại diện nhóm trả lời kết luận
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
TN:
1. ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
C1.
K/luận 1 : ....Không.... 
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
C2. 
K/luận 2: .....bằng....
3. So sánh k/c từ 1 điểm của vật đến gươngvà khoảng cách từ ánh của điểm đó đến gương.
C3. Điểm sángvà ảnh của nó tạo bởi gương phẳngcách gương 1 k/c bằng nhau.
 Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng - 10 phút.
- Mục tiêu: Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
GV
HS
ND
+ Cho h/s đọc C4
+ Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ ảnh của điểm S
+ Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ 2 tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK
+ Yêu cầu 1HS xác định vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S ,
+ Yêu cầu HS kéo dài 2 tia phản xạ và giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phảng
+ GV giới thiệu về ảnh của một vật
- Đọc C4
- 1HS lên bảng vẽ
- 1HS lên bảng vẽ
- Kéo dài 2 tia phản xạ và giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng 
- Ghi nhớ
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
C4:a, b, c
d. Mắt ta nhìn thấy S / ví các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S / đến mắt.k0 hứng được S / trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S / chứ k0 có as thhật đến S /.
KL4:.. ( có đường kéo dài) 
Hoạt động 3: Vận dụng. 8 phút.
- Mục tiêu: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
GV
HS
ND
+ Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ ảnh của vật AB
- Yêu cầu HS trả lời C6
- 1HS vẽ ảnh của vật AB
III.Vận dụng.
C5. B
	A 
 A 
 B
C6: Coi mặt nước như gương phẳng,bóng của tháp chính là ảnh tạo bởi gương phẳng.
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài: Thực hành quan sát và vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
 Kí duyệt giáo án
 Ngày.tháng..năm..
TUẦN : 	TIẾT : 
Ngày dạy: 
ÔN TẬP.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật phản xạ ánh sáng và tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
2.Kĩ năng.
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
1.GV: Thước thẳng.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ – Kiểm tra 15 phút.
Mục tiêu: Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
 Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
ĐỀ BÀI
Câu 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: Vẽ ảnh của một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng đặt thẳng đứng trước gương phẳng và cách gương phẳng một đoạn bẳng 2cm.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Phát biểu đứng nội dung định luật. (4 điểm)
Câu 2: 
 (6 điểm)
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn tập. 7 phút.
- Mục tiêu: Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật phản xạ ánh sáng và tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
GV
HS
ND
- YCHS phát biểu lại nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm gì?
- HS trả lời.
- HS trả lời
- Định luật phản xạ ánh sáng.
- Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng: Là ảnh ảo, ngược chiều với vật, cao bằng vật và có khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương.
 Hoạt động 2: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 22 phút.
- Mục tiêu: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
GV
HS
ND
Câu 1: Nêu cách vẽ ảnh của một điểm tạo bởi gương phẳng theo định luật phản xạ ánh sáng? 
Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
- Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng theo tính chất của ảnh?
Câu 2: Vẽ ảnh của một vật trước gương phẳng( theo tính chất của ảnh)
Nêu rõ cách vẽ.	
A
B
- HS lên bảng thực hiện.
Câu 1: Vẽ ảnh theo định luật phản xạ ánh sáng.
- Từ S vẽ 2 tia sáng bất kì tới gương, 
- Vẽ hai tia phản xạ, kéo dài 2 tia phản xạ giao nhau tại điểm S’. thì S’ là ảnh của S qua gương.
S
S’
+ Vẽ ảnh của một vật: 
- Ta vẽ ảnh của 2 điểm tại 2 đầu vật. 
- Kích thước của ảnh bằng kích thước của vật.
Vẽ theo tính chất ảnh 
- Từ S hạ một đường vuông gó với gương tại H.
- Lấy điểm S’ sao cho S’H = HS. Thì S’ là ảnh của S. 
• S
• S’
A
A’
B’
H
K
B
Câu 2
IV Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Đọc trước bài: Gương cầu lồi.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
 Kí duyệt giáo án
 Ngày.tháng..năm..
TUẦN : 	TIẾT : 
Ngày dạy: 
GƯƠNG CẦU LỒI.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng tính chất.
2.Kĩ năng.
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
1.GV: 1 gương cầu lồi,1gương phẳng có cùng kích thước, một miếmg kính trong lồi.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình
1. Kiểm tra bài cũ. (2 phút)
- Nêu t/c của ảnh tạo bởi gương phẳng.
2. Khởi động.(1 phút)
- Cho h/s đọc thông tin như sgk nêu phương án.
Hoạt động 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 20 phút.
- Mục tiêu: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
GV
HS
ND
- Y/c học sinh đọc tt/ sgk 
- Cho HS làm TN như hình 7.1 và 7.2 (hđn - 5 ph)
? Nêu P/A so sánh ảnh của một vật qua hai gương ảnh thật hay ảnh ảo
- Hd học sinh thay gương cầu lồi bằng kính lồi
- Đặt cây nến cháy, đưa màn chắn ra phía sau gương ở các vị trí.
- Từ TN yêu cầu h/s nhận xét so sánh độ lớn của ảnh hai cây nến tạo bởi hai gương
- Cho h/s hoàn thiện kết luận.
- hđcn...
- hđn 4 nhóm cử đại diện b/c
- Đại diện các nhóm b/c.
- hđcn... 
- hđcn...
I . Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
 - Ảnh là Ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn.
 - Ảnh nhỏ hơn vật
* Kết luận: 1) ...ảo...
 2) ..nhỏ hơn...
 Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. 10 phút.
- Mục tiêu: Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng tính chất.
GV
HS
ND
Cho h/s đọc nội dung TN và quan sát hình 7.3 nêu p/ a
- Cho h/s làm TN như hình 6.2 và 7.3 để h/s quan sát xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (hđn – 5 ph) sau 5 ph cử đại diện nhóm b/c.
(gợi ý: Để gương trước mặt, để cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương. Thay gương phẳng bằng gương cầu lồi) 
- Cho h/s làm 
? Qua TN thực hiện p/a nào nhanh hơn. 
? Cho h/s hoàn thiện kết luận.
- hđcn...
- hđn ... cử đại diện b/c
- HS hoạt động cá nhân trả lời.
- HS trả lời.
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
 Thí nghiệm:
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
* Kết luận: ... rộng...
Hoạt động 3: Vận dụng. 8 phút.
- Mục tiêu: Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
GV
HS
ND
- Cho h/s làm hđcn...
? Qua nội dung từ đến em có nhận xét gì về độ lớn của ảnh tạo bởi gương cầu lồi so với vật.
? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
- Cho h/s trả lời câu hỏi:
1. gương cầu lồi có mặt phẳn xạ là gì?
( mặt ngoài của 1 phần mặt cầu)
2. Để quan sát được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng mắt ta phải nhìn như thế nào. 
( Nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ chiếu vào mắt)
- hđcn...
- hđcn...
- hđcn...
- hđcn
III. Vận dụng.
 - giúp người lái xe quan sát được vùng nhìn rộng hơn ở phía sau.
 - chỗ đường gấp khúc có gương cầu lồi đã giúp người lái xe nhìn thấy người, xe cộ... các vật cản ở bên đường che khuất
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài: Gương cầu lõm.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
.
 Kí duyệt giáo án
 Ngày.tháng..năm..
TUẦN : 	TIẾT : 
Ngày dạy: 
GƯƠNG CẦU LÕM.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Biết ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm luôn cùng chiều và lớn hơn vật.
- Biết được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và trong kĩ thuật.
2.Kĩ năng.
- Biết bố trí TN để quan sát ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành m ột chùm tia phản xạ song song.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
1.GV: 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng;
 1 gương phẳng có cùng kích thước với gường cầu lõm;
 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được
 Mỗi nhóm 1 cây nến, 1 bao diêm 
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ. (2 phút)
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. em hãy vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. ( Nêu cách vẽ)
2. Khởi động.(1 phút)
- GV yêu cầu học sinh đọc phần mở đầu trong SGK.
- PA1: Như sgk.
- PA2: Trong thực tế KHKT đã giúp con người sử dụng nguồn năng lượng mặt trời vào việc chạy ô tô, đun bếp, làm pin, làm nóng nước...bằng sử dụng gương cầu lõm, vậy gương cầu lõm có t/c gì ?
Hoạt động 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. 20 phút.
- Mục tiêu: 
Biết ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm luôn cùng chiều và lớn hơn vật.
Biết bố trí TN để quan sát ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
GV
HS
ND
+ G/v giới thiệu gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong của phần mặt cầu.
+ Y/c học sinh đọc thông tin TN 8.1
? Có nhận xét gì về ảnh của vật khi để vật để gần gương, khi để vật ở xa gương.
+ Cho h/s làm 
? Nêu P/A k/tra ảnh khi vật để gần gương.
+ Y/c học sinh làm 
+ Từ yêu cầu h/s rút ra KL.
? Em có nhận xét gì về ảnh của cây nến trong gương phẳng và gương cầu lõm.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS: Là ảnh ảo luôn cùng chiều và lớn hơn vật.
I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm
Thí nghiệm.
- Gần gương, ảnh > hơn vật. 
 - Xa gương ảnh nhỏ hơn vật.
...Ảnh ảo > cây nến.
* KL:..(ảo)...(lớn hơn)....
 Hoạt động 2: Sụ phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. 10 phút.
- Mục tiêu: Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
GV
HS
ND
+ Cho h/s đọc TN và nêu P/A tiến hành làm TN 8.2
+ Y/c các nhóm thông báo kết quả
+ Y/c học sinh trả lời kl 
+ Căn cứ vào y/c học sinh hoàn thiện kl
+ Cho h/s hđcn trả lời 
+ Cho h/s nghiên cứu Tn và trả lời câu hỏi: Mục đích nghiên cứu hiện tượng gì
+ Y/c học sinh làm TN như 
+ Cho h/s hoàn thiện KL
- Hđ nhóm
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới song song.
 ...hội tụ ...
* KL: ...(Hội tụ)..
Mặt Trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ Mặt Trời tới gương coi như 1 chùm tia tới song song, cho chùm tia px hội tụ tại 1 điểm ở phía trc gương. as Mặt Trời có nhiệt năng cho nên vật ở chỗ as hội tụ sẽ nóng lên.
2. Đối với chùm tia tới phân kì
1 nguồn sg nhỏ S đặt trc gương cầu lõm ở 1 vị trí thích hợp, có thể cho 1 chùm tia phản xạ phân kì.
* KL: ... Phản xạ...
Hoạt động 3: Vận dụng. 8 phút.
- Mục tiêu: Biết được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và trong kĩ thuật.
GV
HS
ND
+ Cho h/s tìm hiểu về pha đèn, bóng đèn của chiếc đèn pin 
+ Cho h/s hoạt động nhóm đôi , 
? Qua nd bài trên người đi xe máy có nên dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu để quan sát vật phía sau không ?
- hđ cá nhân
- hđ nhóm
- không vì không cần quân sát vật to mà chỉ cần quan sát vùng rộng
III. Vận dụng.
 Nhờ có gương cầu trg pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp, sẽ thu đc 1 chùm tia sg px song song, as truyền đi xa được , không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
 Ra xa gương.
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài: Ôn tập tổng kết chương I: Quang học.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
..
 Kí duyệt giáo án
 Ngày.tháng..năm..
TUẦN : 	TIẾT : 
Ngày dạy: 
ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản của chương như: định luật truyền thẳng, định luật phản xạ ánh sáng, các kiến thức về gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
2.Kĩ năng.
- Vận dụng các kiến thức giải thích được một số hiện tương trong đời sống.
- Vẽ thành thạo ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ bài tập. 
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình.
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Kết hợp trong nội dung ôn tập.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. 20 phút
- Mục tiêu: Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản của chương như: định luật truyền thẳng, định luật phản xạ ánh sáng, các kiến thức về gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
GV
HS
ND
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra
- Gọi 1 HS mô tả lại thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng 
- ? Bố trí thí nghiệm như thế nào để xác định được đường truyền của ánh sáng?
- YCHS trả lời câu 4.
- Gọi 1 HS trả lời câu C5
- Gọi 1 HS trả lời câu C6
- Gọi 1 HS trả lời câu C7
- Gọi 1 HS trả lời câu C9
- 1 HS trả lời câu hỏi 1:
 1 HS trả lời câu hỏi 2:
- 1 HS trả lời câu 3:
- 1 HS trả lời câu 4:
- 1 HS trả lời câu C5:
- 1 HS trả lời câu C6: 
- 1 HS trả lời câu C7:
- 1 hs trả lời
I.Tự kiểm tra.
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: 
 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Câu 4:
a. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới
 b. Góc phản xạ bằng góc tới
Câu 5
Ảnh ảo có độ lớn bằng vật, cách gương 1 khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương
Câu 6: 
- Giống: ảnh ảo
- Khác: ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng 
Câu 7: 
 Khi 1 vật ở gần sát gương, ảnh của nó lớn hơn vật
Câu 9: 
 Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
 Hoạt động 2: Luyện tập. 10 phút.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải thích được một số hiện tượng trong đời sống.
 Vẽ thành thạo ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
GV
HS
ND
- Y/c HS nghiên cứu câu C1
- ? Bài toán cho biết gì?
- ? yêu cầu ta làm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ ảnh của điểm sáng S1 và S2
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
2 chùm sáng xuất phát từ S1 và S2 và 2 chùm phản xạ tương ứng
- Gọi 1 HS lên bảng xác định vùng nhìn thấy S’1,S’2 và vùng nhìn thấy cả S’1, S’2
- GV chia lớp thành 3 nhóm 
- GV đưa ra thể lệ cuộc thi
- Tiến hành tổ chức thi
( GV làm giám khảo)
để chọn ra đội thắng cuộc
- Từng HS nghiên cứu câu C1
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
- 1 HS lên bảng vẽ ảnh của điểm sáng S1 và S2
- 1 HS lên bảng vẽ
2 chùm sáng xuất phát từ S1 và S2 và 2 chùm phản xạ tương ứng
- 1 HS lên bảng xác định vùng nhìn thấy S’1,S’2 và vùng nhìn thấy cả S’1, S’2
- 1 HS lên bảng làm
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Lớp tập chung thành 3 nhóm 
- Theo dõi và thống nhất thể lệ
- Ba tổ tiến hành thi.
II – Vận dụng
C1: 
Trò chơi ô chữ
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
..
 Kí duyệt giáo án
 Ngày.tháng..năm..
TUẦN : 	TIẾT : 
Ngày dạy: 
NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU
- Hs nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- HS nhận biết được một số nguồn âm trong cuộc sống.
- Rèn khả năng quan sát, nhận xét.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị: 1 số ống nghiệm, âm thoa, đàn ống nghiệm.
2. Học sinh: mỗi nhóm chuẩn bị:
- 1 dây cao su mảnh - 1 thìa - 1 cốc thuỷ tinh - 1 âm thoa - 1 búa cao su.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (không)
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
GV: Giới thiệu chương và bài học như SGK?
Điều khiển của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm (10’)
- Hãy dự đoán nguồn âm là những vật như thế nào?
- Khẳng định khái niệm nguồn âm.
- Lấy ví dụ về nguồn âm?
- Dự đoán.
- Nghe giảng.
- Thảo luận và lấy VD.
I. Nhận biết nguồn âm:
 - Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.
- Ví dụ: 
Hoạt động 3: Đặc điểm của nguồn âm (20’)
- Giới thiệu về vị trí cân bằng, lấy vd là chuyển con lắc đồng hồ.
- Lần lượt hướng dẫn HS tiến hành 3 thí nghiệm để tìm hiểu đặc điểm của nguồn âm.
- Trong các thí nghiệm trên: dây cao su, thành cốc, âm thoa có đặc điểm nào chung?
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận SGK.
- Nghe giảng.
- Chia nhóm, tiến hành thí nghiệm.
- đặc điểm chung: chúng dao động và phát ra âm thanh.
- Hoàn thành kết luận:
 Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
II. Đặc điểm của nguồn âm:
1,Thí nghiệm1:
*, Dụng cụ: 
- dùng dây cao su mảnh
*, Tiến hành:
- giữ chặt 2 đầu dây và kéo mạnh cho dây dao động.
2, Thí nghiệm2:
*, Dụng cụ: 
- 1 cốc thuỷ tinh 
- thìa kim loại
*, Tiến hành;
- lấy thìa gõ nhẹ vào thành cốc để thành cốc dao động.
3, Thí nghệm 3:
*, Dụng cụ:
- Âm thoa.
- Búa cao su.
* Tiến hành: 
- Dùng búa cao su gõ vào âm thoa -> âm thoa dao động.
4, Kết luận: ( SGK)
Hoạt động 4: Vận dung (5’)
- Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi phần vận dụng SGk.
? Em có thể làm cho một tờ giấy, lá chuối phát ra âm thanh được không?
? Kể tên 2 nhạc cụ mà em biết? trong nhạc cụ đó bộ phận nào dao động tạo ra âm thanh?
? Làm thí ghiệm kiểm tra câu C8?
- Đọc thông tin.
- Thảo luận và trả lời.
III. Vận dụng:
- C6: làm cho tờ giấy, lá chuối dao động sẽ phát ra âm thanh.
- C7: 
- C8
IV. Củng cố (5 phút)
- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
- Âm thanh được tạo ra từ đâu?
- Đọc phần Ghi nhớ SGK.
V. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Đọc “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập (SBT)
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
..
 Kí duyệt giáo án
 Ngày.tháng..năm..
TUẦN : 	TIẾT : 
Ngày dạy: 
ĐỘ

File đính kèm:

  • docBai_1_Nhan_biet_anh_sang_Nguon_sang_va_vat_sang.doc