Giáo án Vật lý 7 - Bài 1-3 - Năm học 2016-2017 - Ngô Văn Hoàng
BÀI 3: ỨNG DỤNG
ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
(Ngày soạn: 01/09/2016)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: [NB] Biết được thế nào là bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2. Kĩ năng: [VD] Giải thích một số hiện tượng trong thực tế (Nhật nguyệt thực, ngắm đường thẳng) và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3. Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực.
2. HS: Mỗi nhóm CHUẨN BỊ như trên.
III. TIẾN TRÌNH:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (6đ)
-Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? (4đ)
=>Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
3) Giảng bài mới:
CHƯƠNG I: QUANG HỌC MỤC TIÊU CHƯƠNG 1. Kiến thức: Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song. Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen, bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực). 2. Kỹ năng: Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm. Nêu được một số thí dụ về sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hằng ngày. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế. Tuần 1 Tiết 1 BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG (Ngày soạn: 14/08/2016) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: [NB] Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. [NB] Nguồn sáng, vật sáng. 2. Kĩ năng: [VD] Phân biệt được nguồn sáng, vật hắt ánh sáng, nêu thí dụ. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đèn pin, bảng phụ. 2. HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc. III. TIẾN TRÌNH: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu chương. - Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có ) - Khi nào nhìn thấy một vật? (Khi có ánh sáng). + GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? (chữ mít ) - Ảnh trong gương có tính chất gì? (Sẽ học trong chương) *GV giới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I. Hoạt động 2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? + GV bật đèn pin ( h 1.1). - Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao? => Không, vì ánh sáng không chiếu trực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng? + HS đọc SGK: “Quan sát và thí nghiệm” + HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học tập. * GV giúp HS rút ra câu kết luận. - Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1 vật? + Điều kiện: có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. Hoạt động 3: Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật. ? Quan sát h1.2a, h1.2b và thông tin SGK cho biết mục đích làm thí nghiệm này là gì? Nêu dụng cụ và cách quan sát thí nghiệm? + HS: mục đích để quan sát xem khi nào ta nhìn thấy 1 vật..... + GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Từng nhóm thảo luận và trả lời C2. ? Nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín? => HS: ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng, ánh sáng từ tờ giấy trắng chiếu đến mắt nên mắt nhìn thấy tờ giấy trắng. + GV giúp HS rút ra câu kết luận chung. (Vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta). Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. - GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng, vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánh sáng? => Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy trắng là vật sáng . + Nhóm thảo luận và trả lời C3. * GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì. * GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng, vật sáng. GDBVMT: Ở các thành phố lớn do các nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập dưới ánh sáng nhân tạo điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, học sinh cần phải có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. I. Nhận biết ánh sáng: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy một vật: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. III. Nguồn sáng và vật sáng : - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. IV. VẬN DỤNG: 4) Củng cố và luyện tập: - Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5? => C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy. => C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. * GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. * Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác. * GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Xem trước bài “Sự truyền ánh sáng” + Ánh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng? IV. RÚT KINH NGHIỆM:. Tuần 2 Tiết 2 BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (Ngày soạn: 25/08/2016) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: [NB] Phát biểu được nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng. [NB] Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng: song song, hội tụ, phân kì. 2. Kĩ năng: [VD] Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (Tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 đinh ghim 2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ. III. TIẾN TRÌNH: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Ta nhận biết ánh sáng khi nào? Ta nhận thấy một vật khi nào? - Nguồn sáng, vật sáng là gì? - Bài tập 1.2.SBT: => Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. => Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. => Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. + GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK. - Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? + GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng. Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng. - Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc? => HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng. + GV yêu cầu HS CHUẨN BỊ TN kiểm chứng. - HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1. => Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => Ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt. => Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong. - Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2. + GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2.SGK - Ánh sáng truyền theo đường nào? => Ba lỗ A, B, C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng. * Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh, là môi trường trong suốt và đồng tính (cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính). - Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? -Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng. - Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào? => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. + Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. - HS đọc và trả lời câu C3. ? Quan sát h2.5 cho biết có mấy loại chùm sáng? ? Thế nào gọi là chùm sáng song song, hội tụ, phân kỳ? S S I. Đường truyền của ánh sáng: Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II. Tia sáng và chùm sáng: *Qui ước: Biểu diễn tia sáng: Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. * Có 3 loại chùm sáng: a. Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b. Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c. Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. III. VẬN DỤNG: 4) Củng cố và luyện tập: Cho HS thảo luận, trả lời câu C4,C5? - C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2.SGK). - C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km.s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường " Tính được thời gian ánh sáng truyền đi. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Hoàn chỉnh lại từ C1 " C5. - Làm bài tập SBT - CHUẨN BỊ bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa. - HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực? IV) RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 3 Tiết 3 BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG (Ngày soạn: 01/09/2016) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: [NB] Biết được thế nào là bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2. Kĩ năng: [VD] Giải thích một số hiện tượng trong thực tế (Nhật nguyệt thực, ngắm đường thẳng) và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3. Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. 2. HS: Mỗi nhóm CHUẨN BỊ như trên. III. TIẾN TRÌNH: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (6đ) -Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? (4đ) =>Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động1: Xây dựng tình huống. - Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời? Hoạt động 2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối. + GV giới thiệu TN1. - Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK. + GV hướng dẫn HS để đèn ra xa " Bóng đèn rõ nét. - HS thảo luận trả lời C1? => Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng " vùng tối (cho HS vẽ tia sáng từ đèn " vật cản " màn chắn). - HS điền vào chỗ trống trong nhận xét. - Vậy thế nào là bóng tối? Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối. - HS đọc và làm TN2. - TN2 có hiện tượng gì khác TN1? => Đèn điện to (nguồn sáng rộng hơn) so màn chắn. - HS thảo luận trả lời C2. => Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối. - HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ trống. - Vậy thế nào là bóng nửa tối? Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực. - Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất? => Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. + GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực. + GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho HS thảo luận trả lời câu C3. + Gợi ý HS - Mặt Trời: Nguồn sáng - Mặt Trăng: Vật cản - Trái Đất: Màn chắn. - Nhật thực toàn phần quan sát được ở nơi nào? - Nhật thực một phần quan sát được ở nơi nào? Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực. + GV treo tranh H3.4 lên bảng. + Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt Trăng có thể trở thành màn chắn. - Nguyệt thực xảy ra khi nào? - HS thảo luận trả lời câu C4? => Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, ở vị trí 2,3 Trăng sáng. ? Nguyệt thực có thể sảy ra cả đêm không? (chỉ sảy ra trong một thời gian ngắn vì mặt trăng chuyển đông xung quanh trái đất) ? Nguyên nhân gây ra hiện tượng nhật thực và nguỵêt thực là gì? (ánh sáng truyền theo đường thẳng) I. Bóng tối, bóng nửa tối: 1. Bóng tối Thí nghiệm 1: C1 : Vùng màu đen hoàn toàn không nhận được AS từ nguồn sáng tới vì AS truyền theo đường thẳng, gặp vật cản As không truyền qua được *Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. 2. Bóng nửa tối Thí nghiệm 2: (SGK) C2 : - Vùng ở giữa màn chắn là vùng bóng tối - Vùng ngoài cùng là vùng sáng - Vùng xen giữa là vùng bóng nửa tối *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nữa tối. II. Nhật thực – nguyệt thực: Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện nhật thực. Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. III. Vận dụng: Tích hợp giáo dục môi trường: - Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. - Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí ăng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt. .. - Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. + Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. + Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. 4) Củng cố và luyện tập: -Yêu cầu HS làm TN C5? => Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. - Trả lời câu C6? => + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> không có ánh sáng tới bàn. + Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn được chiếu sáng. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài. Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 SGK. Đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tải toàn bộ giáo án tại đây:
File đính kèm:
- Bai_1_Nhan_biet_anh_sang_Nguon_sang_va_vat_sang.doc