Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Tam An
Bài 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Nêu được tác dụng khi dùng mặt phẳng nghiêng trong các ví dụ thực tế
2.Kĩ năng
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng trong các trường hợp thực tế, cụ thể, hợp lí và chỉ rõ được lợi ích của nó
3.Thái độ
-Tập trung chú ý trong học tập và hoạt động nhóm
II.CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm hs : 1 lực kế có GHĐ 2,5-3N
1 mặt phẳng nghiêng , 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa
Gv : bảng 14.1
Yêu cầu hs rút ra kết quả thí nghiệm Gọi 1 hs trả lời C3 HS đọc và dự đoán theo ý kiến cá nhân HS đọc và quan sát h13.3 nêu dụng cụ : 2 lực kế , khối trụ kim loại , giá đỡ HS kẻ bảng 13.1 vào vở hs làm thí nghiệm theo nhóm đại diện nhóm đọc kết quảvà lên bảng ghi C1: lực kéo vật lên bằng trọng lượng của vật C3: trọng lượng của vật lớn,lực kéo của tay người có hạn ,phải có nhiều người, tư thế không vững 1.Đặt vấn đề 2.Thí nghiệm 3.Rút ra kết luận Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật Hoạt động 3 : Tổ chức cho học sinh bước đầu tìm hiều về máy cơ đơn giản II.Các máy cơ đơn giản [NB] ? Ở các công trường xây dựng người ta thường đưa gạch , xi măng lên cao bằng cách nào? Gv : ròng rọc chính là máy cơ đơn giản giúp ta đưa vật lên cao dễ dàng không vất vả. Yêu cầu hs quan sát h13.4,h 13.5, 13.6 Đó chính là các máy cơ đơn giản ? Có mấy loại máy cơ đơn giản Yêu cầu hs trả lời C4 Vậy ống bê tông ở đầu bài có thể dùng những dụng cụ gì ? Gv kết luận : như vậy sử dụng máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng thuận tiện hơn HS dùng ròng rọc HS quan sát HS : có3 loại HS C4: (1)dễ dàng (2)máy cơ đơn giản ròng rọc , mặt phẳng nghiêng Các máy cơ đơn giản thường dùng là : đòn bẩy , ròng rọc ,mặt phẳng nghiêng Hoạt động 4 : Vận dụng – Hướng dẫn về nhà Vận dụng Gọi hs đọc và trả lời C5, C6 Gv hướng dẫn C5 : tìm trọng lượng của khối bê tông theo công thức P = 10.m Sau đó so sánh với lực kéo Gọi 1 hs đọc 'Có thể em chưa biết' Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm bài tập trong sbt từ 13.1 đến 13.4 - Xem trước bài 14 Hs đọc và trả lời C5 : P =10.200 = 2000N F = 400.4 = 1600N P > F nên không kéo được C6 lấy ví dụ theo cá nhân Hs đọc IV- RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày dạy: Bài 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - Nêu được tác dụng khi dùng mặt phẳng nghiêng trong các ví dụ thực tế 2.Kĩ năng - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng trong các trường hợp thực tế, cụ thể, hợp lí và chỉ rõ được lợi ích của nó 3.Thái độ -Tập trung chú ý trong học tập và hoạt động nhóm II.CHUẨN BỊ Mỗi nhóm hs : 1 lực kế có GHĐ 2,5-3N 1 mặt phẳng nghiêng , 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa Gv : bảng 14.1 III.HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra sĩ số 3.Kiểm tra bài cũ Gv: kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng. Lấy ví dụ Làm bài tập 13.1 Gv nhận xét và chấm điểm 4.Tổ chức tình huống học tập Như đã học ở bài trước máy cơ đơn giản giúp làm việc dễ dàng.Trong h14.1 người ta dùng mặt phẳng nghiêng để kéo ống bêtông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không? ? bài học hôm nay HS trả lời: mặt phẳng nghiêng , ròng rọc , đòn bẩy bài 13.1:D.F = 200N Hoạt động 2 : Học sinh thu thập số liệu [TH] Gọi 1 hs đọc phần đặt vấn đề Gv: Để giải quyết vấn đề nêu trên thì chúng ta phải làm thí nghiệm Yêu cầu hs dựa vào h14.2 nêu dụng cụ Gv treo bảng 14.1 Gọi hs đọc cách tiến hành đo ?Làm thí nghiệm mấy lần Trong 3 lần thí nghiệm độ nghiêng của tấm ván có giống nhau không ? Gv : yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả vào bảng 14.1 GV: phát dụng cụ cho hs Gọi hs lên bảng ghi kết quả Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của nhóm bạn Gv nhận xét và bổ sung ( nếu có ) Yêu cầu trả lời C 2 Gv hướng dẫn HS rút ra kết luận So sánh F1 với lực kéo vật F2 So sánh lực kéo vật F2 ở các độ nghiêng khác nhau HS đọc phần đặt vấn đề HS nêu dụng cụ : 1 lực kế ,1 quả cân có móc ở 2 đầu , 1 mặt phẳng nghiêng HS kẻ bảng 14.1 vào vở HS : 3 lần HS : trong 3 lần thí nhiệm thì độ nghiêng của tấm ván không giống nhau HS: đại diện nhóm lên nhân đồ tiến hành theo nhóm HS nhận xét C2 : Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng, tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng HS dựa vào bảng kết quả so sánh đưa ra kết luận 1.Đặt vấn đề 2.Thí nghiệm 3.Kết luận - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật lên trên mặt phẳng đó càng nhỏ Hoạt động 3 : Vận dụng – Hướng dẫn về nhà Vận dụng [VD] Gọi hs đọc và trả lời C3 , C4 Yêu cầu hs đọc C5 , nêu cho biết Gv hướng dẫn Khi sử dụng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng sẽ như thế nào? Dựa vào kết luận để trả lời Gọi hs đọc : “Có thể em chưa biết” Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm bài tập trong sbt - Xem trước bài 15 C4 :Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (đỡ mệt hơn ) C5 : F = 500 N P = 2000N sẽ giảm c. F < 500N Hs đọc IV- RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày dạy: ÔN TẬP HKI I.MỤC TIÊU. - Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương. - Cũng cố và đánh giá kiến thức và kĩ năng của học sinh. - Có thái độ hứng thú học tập II.CHUẨN BỊ Gv : bình chia độ, quả nặng, lực kế, lò xo, giáo án, phòng máy HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra sĩ số 3.Kiểm tra bài cũ 4.Tổ chức tình huống học tập Hoạt động 2 :Ôn tập I. Ôn tập [NB] GV đưa ra các câu hỏi ôn tập Yêu cầu HS trả lời Câu 1: Hoàn thành bảng sau Đại lượng đo Dụng cụ đo Đơn vị hợp pháp của nước Việt Nam 1. Đo độ dài .. ...... 2. Đo thể tích chất lỏng . 3. Đo thể tích vật rắn không thấm nước .. .................. Câu 2: Khối lượng của một vật chỉ gì? Câu 3: Lực là gì? Đơn vị đo lực? Câu 4: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra kết quả gì? Mỗi kết quả cho 1 ví dụ? Câu 5: Trọng lực là gì? Độ lớn của trọng lực gọi là gì? Câu 6: Dùng tay ép hai đầu bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là lực gi? Câu 7: Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Nêu ý nghĩa của các đại lượng và đơn vị đo của nó? Câu 8: Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng? Câu 9: Trọng lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Câu 10 : Em hãy nêu lợi ích của việc dùng mặt phẳng nghiêng? GV nhận xét bổ sung HS trả lời: Câu 1: thước, mét bình chia độ, ca đong, mét khối bình chia độ, bình tràn.., mét khối HS : Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó HS: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Đơn vị đo lực: Niutơn ( N ) HS : Làm biến đổi chuyển động hoặc biến dạng HS: Trọng lực là lực hút của trái đất. Độ lớn của trọng lực là trọng lượng HS: Lực đàn hồi HS: P = 10 . m Trong đó: P là trọng lượng (N) m là khối lượng (kg) HS: Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích( 1m3) chất đó Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/m3) m là khối lượng (kg) V là thể tích (m3) HS: Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó. Công thức tính trọng lượng riêng: Trong đó:d là trọng lượng riêng (N/m3) P là trọng lượng (N) V là thể tích (m3) HS:Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo hoặc đẩy vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật Hoạt động 3 : Vận dụng II. Vận dụng [VD] cm3 Câu 1: GHĐ và ĐCNN của bình chia độ ở hình bên là: 80 cm3 và 10cm3. 80 cm3 và 0cm3. 80 cm3 và 5cm3. Cả A, B, C đều sai. Câu 2: Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất ( SGK trang 87 ). Em hãy cho biết khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu? Câu 3: Một quyển vở có khối lượng là 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn? 0,08N 0,8N 8N 80N Câu 4: Trước chiếc cầu có biển báo cấm, trên đó có ghi 30T. Số 30T có nghĩa gì? Câu 5: Tại sao đường ô tô qua đèo là đường ngoằn ngoèo rất dài? Câu 6 : Một tảng đá có thể tích 50dm3, biết rằng khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3. Hãy tính: Khối lượng của tảng đá? Trọng lượng của tảng đá? HS: C HS: khối lượng riêng của sắt là : 7800 kg/m3 HS: B HS: Số 30T cho biết khối lượng được phép của cả xe tải và hàng hóa khi đi qua cầu là không vượt quá 30 tấn HS: Để đỡ tốn lực đưa ôtô lên dốc hơn Tóm tắt: V= 50dm3 =0,05m3 D= 2600kg/m3 m= ? P= ? Giai Khối lượng của tảng đá có thể tích 50dm3 là: m= D.V=2600.0,05 = 130 (kg) b. Trọng lượng của tảng đá có thể tích 50dm3 là: P=10.m =10.130 = 1300 (N) Đáp số: a. 130kg b. 1300N Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài và ôn lại các bài tập đã học chuẩn bị thi học kì I RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày dạy: KIỀM TRA THI HKI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Đánh giá nhận thức của HS về kiến thức vật lý trong thời gian qua. 2.Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề liên quan đến khoa học. 3.Thái độ Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài. II.CHUẨN BỊ Gv : đề kiềm tra + đáp án III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Ổn định lớp : KTSS Nhắc nhở HS nghiêm túc làm bài. Phát đề IV. RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần 20 Ngày soạn: Tiết 20 Ngày dạy: Bài 15: ĐÒN BẨY I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Dùng đòn bẩy có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - Nêu được tác dụng khi dùng đòn bẩy trong các ví dụ thực tế -Mỗi đòn bẩy đều đó : + Điểm tựa là O + Điểm tác dụng của lực F1 ( trọng lượng ) là O1 + Điểm tác dụng của lực F2 là O2 - Khi OO2 > O O1 thì F2 < F1 2.Kĩ năng - Biết sử dụng đòn bẩy trong các trường hợp thực tế, cụ thể, hợp lí và chỉ rõ được lợi ích của nó - Biết xác định được điểm tựa - Biết sử dụng đòn bẩy trong những việc đơn giản 3.Thái độ -Tập trung chú ý trong học tập và hoạt động nhóm II.CHUẨN BỊ Gv : quả nặng lực kế , giá đỡ , thanh ngang .hình 15.4 , bảng 15.1 Hs : đọc trước bài III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra sĩ số 3.Kiểm tra bài cũ 4.Tổ chức tình huống học tập Gọi hs đọc phần mở bài Ở bài trước chúng ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa ống bê tông lên có dễ dàng không ? Vì sao Như phần mở bài đã đọc , không sử dụng mặt phẳng nghiêng mà dùng đòn bẩy. Cách làm này có giúp đưa ống lên dễ dàng không thì bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu về điều này? HS : đọc phần mở bài HS : dùng mặt phẳng nghiêng giúp ta đưa ống bê tông lên dễ vì mặt phẳng nghiêng làm lực kéo vật lên nhỏ hơn P của vật HS: lắng nghe Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy [NB] Yêu cầu hs quan sát h.15.1;15.2;15.3 cho biết tên gọi của 3 dụng cụ trong hình Gọi 1 HS đọc phần 1 ? 3 dụng cụ trên gọi là gì ? ? Đòn bẩy có những bộ phận nào ? GVgiới thiệu 3 điểm : O , O1 , O2 Yêu cầu HS trả lời C1 GVchốt lại , hs ghi vở Yêu cầu HS chỉ ra 3 điểm tựa ở các hình trên Thiếu điểm tựa đòn bẩy có thể hoạt động được không ? HS : quan sát và trả lời HS: h15.1 cần vọt h15.2 xà beng h15.3 búa HS : đọc HS : được gọi là đòn bẩy HS : có 1 điểm tựa và nó quay quanh điểm tựa đó HS : trả lời C1 , h15.2 (1)_ O1 (2)_O , (3) _ O2 h15.3 (4) _ O1 , (5) _ O (6) _ O2 HS : h15.1 : O h15.2 : (2) h15.3 : (5) HS : không I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy Mỗi đòn bẩy đều có : _Điểm tựa O _Điểm tác dụng của lực F1 là O1 _Điểm tác dụng của lực F2 là O2 Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? [TH] Gọi 1 HS đọc phần đặt vấn đề Muốn giải quyết vấn đề này ta phải làm gì GV treo h15.4 lên bảng yêu cầu hs nêudụng cụ thí nghiệm Treo bảng 15.1 Yêu cầu HS kẻ bảng 15.1 vào vở Gọi 1 HS đọc phần tiến hành đo ? Làm thí nghiệm trong mấy lần GV tiến hành làm thí nghiệm Yêu cầu HS lên bảng điền kết quả và ghi vở ?So sánh F1 và F2 ở từng trường hợp ?So sánh F2 ở 3 trường hợp Yêu cầu HS trả lời câu C3 Gv nhận xét , ghi kết luận HS: đọc HS : làm thí nghiệm HS: dụng cụ gồm quả nặng , sợi dây , lực kế , giá đỡ HS: đọc HS : Lần 1 : OO2 > OO1 Lần 2 : OO2 = OO1 Lần 3 : OO2 < OO1 HS : quan sát HS ghi kết quả C3 : (1) nhỏ hơn (2)lớn hơn II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1.Đặt vấn đề 2.Thí nghiệm 3.Rút ra kết luận Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 Khi OO2 F1 Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1 Hoạt động 4 : Vận dụng – Hướng dẫn về nhà Vận dụng [VD] Gọi hs nêu thí dụ sử dụng đòn bẩy Yêu cầu hs quan sát h15.5 trả lời C 5 Gọi hs đưa ra ý kiến trả lời C6 Yêu cầu HS trả lời câu C6 Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm bài tập trong sách bài tập - Ôn lại các kiến thức và bài tập tiết sau học ÔN TẬP HS : ở công trường xây dựng sử dụng xe cút kít chở gạch cát C5 : Điểm tựa : chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe, ốc giữ chặt 2 nửa kéo, trục quay bập bênh HS : làm cho khoảng cách từ O đến O2 càng dài ra sẽ giúp làm giảm lực kéo Hs: Đặt điểm tựa gần bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy 4.Vận dụng IV.RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần 20 Ngày soạn: Tiết 19 ngày dạy: Bài 16: RÒNG RỌC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong thực tế. 2.Kĩ năng - Biết sử dụng ròng rọc trong các trường hợp thực tế, cụ thể, hợp lí và chỉ rõ được lợi ích của nó - Biết cách so sánh, rút ra kết luận - Biết tiến hành thí nghiệm thành thạo 3.Thái độ -Tập trung chú ý trong học tập và hoạt động nhóm II.CHUẨN BỊ Gv : ròng rọc động , ròng rọc cố định , giá đỡ , dây kéo Bảng 16.1 , hình 16.2 Hs : đọc trước bài , xem bảng 16.1 III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra sĩ số 3.Kiểm tra bài cũ 4.Tổ chức tình huống học tập Gọi 1 hs đọc phần mở bài Ở các bài trước ta dùng mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy để đưa ống bê tông lên.Phần mở bài đã đưa ra cách giải quyết thứ 3 là dùng ròng rọc .Cách làm này có giải quyết vấn đề không ? Bài 16 sẽ giúp ta trả lời vấn đề trên HS đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu về ròng rọc [NB] Gv treo h 16.2 lên bảng , Yêu cầu hs quan sát nhận biết ròng rọc động và ròng rọc cố định Yêu cầu hs thảo luận mô tả ròng rọc ở h.16.2 Vậy Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quanh 1 trục vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo Gv : chốt lại ròng rọc có 2 loại cố định và động Hs quan sát , trả lời h16.2a : ròng rọc động h16.2b: ròng rọc cố định Hs thảo luận của đại diện trả lời : a,gồm 1 bánh xe có rãnh vắt dây qua , trục bánh xe mắc cố định b, gồm 1 bánh xe có rãnh vắt dây qua , trục bánh xe không cố định I.Tìm hiểu về ròng rọc _Có 2 loại : + Ròng rọc cố định + Ròng rọc động Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? [TH] Gv treo bảng 16.1 , yêu cầu hs kẻ vào vở ? Để tiến hành thí nghiệm cần dụng cụ gì. ? Thí nghiệm sẽ tiến hành mấy lần ? Gv làm thí nghiệm lần lượt gọi hs lên đọc số chỉ của lực kế trong 3 lần và ghi kết quả lên bảng Sau khi làm thí nghiệm xong , gv hướng dẫn hs rút ra nhận xét So sánh cường độ lực kéo trong 3 trường hợp. Nhận xét về chiều của các lực đó Từ đó trả lời C3 ? Vậy muốn kéo vật lên cao nên dùng ròng rọc nào tốt nhất Yêu cầu hs rút ra kết luận qua C4 Gv chốt lại : khi dùng ròng rọc ta có thể đứng ở dưới mà vẫn đưa vật lên cao được và dùng ròng rọc động có lợi về lực nhất HS: dụng cụ : lực kế , quả nặng bánh xe có rãnh ,dây kéo kẻ bảng 16.1 vào vở H: 3 lần Hs quan sát ghi vào bảng 16.1 C3 : a, chiều khác nhau, độ lớn như nhau b,chiều giống nhau , độ lớn khác nhau ròng rọc động C4 : (1) cố định (2) động II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn ? 1.Thí nghiệm 2.Nhận xét 3.Kết luận _Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp _Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn P của vật Hoạt động 4: Vận dụng- Hướng dẫn về nhà * Vận dụng Gọi hs đọc và lần lượt trả lời C5 , C6 C7 Yêu cầu hs đọc ' Có thể em chưa biết' nhận biết về palăng ? Pa lăng là gì ? Dùng nó có lợi gì ? * Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập trong sách bài tập - Xem trước bài : Ôn tập tổng kết chương I: Cơ Học Hs đọc C5 lấy ví dụ theo cá nhân C6 : lợi về hướng kéo và lợi về lực C7: Sử dụng ròng rọc động có lợi hơn vì : nó giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn P của vật Là thiết bị gồm nhiều ròng rọc.Giúp làm giảm lực kéo và thay đổi hướng của lực kéo vật IV.RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần 21 Ngày soạn: Tiết 20 Ngày dạy: Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I.MỤC TIÊU _Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương _Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế _Áp dụng công thức vào giải 1 số bài tập II.CHUẨN BỊ Gv : bảng phụ : 2 ô chữ Hs : đọc và trả lời trước các câu hỏi trong bài III.HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra sĩ số 3.Kiểm tra bài cũ 4.Tổ chức tình huống học tập Hoạt động 2 : Ôn tập lại kiến thức [NB] Gọi hs đọc và trả lời lần lượt từ câu 1 đến câu 13 Yêu cầu các hs khác nhận xét Gv củng cố lại cho hs những kiến thức trọng tâm + Đo thể tích chất lỏng , chất rắn +Kết quả tác dụng của lực + Các loại máy cơ đơn giản +Các công thức tính trọng lượng , khối lượng, thể tích Yêu cầu hs làm vào vở bài tập Hs đọc và trả lời hs làm bài và nhận xét câu trả lời của bạn I. Ôn tập Hoạt động 3: Vận dụng [ VD] Gọi hs làm bài tập trong phần dụng Gv hướng dẫn làm bài
File đính kèm:
- giao_am_vat_li_6_20150725_092325.doc