Giáo án Vật lý 6 tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn

Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.

Gv: Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thí nghiệm.

- Quan sát, nhận xét hiện tượng .

+ Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?

Hs: quả cầu lọt qua vòng kim loại

Gv: Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không ?

Hs: quả cầu không lọt qua vòng kim loại

Gv: Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?

Hs: quả cầu lọt qua vòng kim loại

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 22 - Tiết:21 
Ngày dạy:16/1
 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
1. MỤC TIÊU : 
 1.1.Kiến Thức: 
HĐ 2: hs biết làm thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn và mô tả được hiện tương nở vì nhietä của các chất rắn.
Hs hiểu được thí nghiệm và trả lời được các câu hỏi qua thí nghiệm trực quang.
HĐ 3:Hs biết tự mình rút ra kết luận khi đả làm thí nghiệm.
HĐ 4:H s biết so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
 Hs hiểu và Tìm được thí dụ các chất nở vì nhiệt của các chất
1.2.Kĩ năng:
	HĐ 2: hs thực hiện được thí nghiệm
	Hs thực hiện thành thạo trả lời câu hỏi.
HĐ 3: hs thực thực hiện được rút ra kết luận.
HĐ 4:Hs thực hiện được vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thich 1 số hiện tượngvà ứng dụng thực tế.
1.3.Thái độ : HĐ 2,3,4:
Thĩi quen Rèn tính cẩn thận , trung thực, ý thức tập thể.
Tính cách Tinh thần đoàn kết trong hợp tác nhóm
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 - Nắm được sự nở vì nhiệt của chất rắn. 
 - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. CHUẨN BỊ : 
3.1.Gv:Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
Một đèn cồn.
Một chậu nước.
Khăn lau khô, sạch.
3.2.Hs:xem trước bài ở nhà
4. TIẾN TRÌNH :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện
 6A1.
 6A2
 6A3
 6A4.
 6A5.
 4.2.Kiểm tra miệng : Không có.
 4.3.Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : (7 phút)Tổ chức tình huống học tập.
 Gv: Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC.
+ Hướng dẫn học sinh xem hình ảnh tháp Eùp – phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này.( Epphen là tháp bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp Epphen ( Eiffel, 1832 – 1923) thiết kế. Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh - Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp ).
- Quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầu trong SGK.
* Hoạt động 2 : ( 13 phút)Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Gv: Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát, nhận xét hiện tượng .
+ Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?
Hs: quả cầu lọt qua vòng kim loại 
Gv: Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không ?
Hs: quả cầu không lọt qua vòng kim loại 
Gv: Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?
Hs: quả cầu lọt qua vòng kim loại 
Gv:Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi. 
+ C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại ?
Hs: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên .
Gv: C2. Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại ? 
Hs: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi .
* Hoạt động 3 : ( 5 phút)Rút ra kết luận.
Gv:. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/s khác nhận xét, giáo viên chốt lại kết luận. 
Hs: C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên.
 b/ Thể tích quả cầu giãm khi quả cầu lạnh đi.
Gv:.Vậy chất rắn nở ra khi nào ? và co lại khi nào ? 
- Ghi kết luận vào vở.
* Hoạt động 4 :( 10 phút) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn.
Gv: Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì nhiệt giống nhau hay không ?
Gv: Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100 cm.
- Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
Hs: C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng và sắt.
Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Nêu thí dụ thực tế.
* Họat động 5 : (10 phút)Vận dụng.
Gv: cho hs ứng dụng kiến thức đã học để áp dụng vào trả lời các câu hỏi C5.C6,C7
I. Thí nghiệm:
 Hình18.1 SGK / 58.
II. Kết luận.
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Vận dụng.
C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi dược nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên ).
 4. Tổng hợp :
Chất rắn nở ra khi nào ? Co lại khi nào ?
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
BT 18.1. 
BT 18.2. 
D. Khối lượng riêng của vật giảm. ( Vì D = mà V tăng thì D sẽ giảm ).
B . Hơ nóng cổ lọ.
 5. Hướng dẫn học tập :
Tiết học này:Học bài.
Bài tập: 18.3 ® 18.5
GV hướng dẫn BT về nhà cho h/s.
Tiết học tiếp theo:Tại sao nước nấu trong ấm không nên đỗ thật đầy?
Đọc lại phần có thể em chưa biết / 59 SGK.
Chuẩn bị bài : Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 
5.PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • docBai_18_Su_no_vi_nhiet_cua_chat_ran_20150725_091403.doc
Giáo án liên quan