Giáo án Vật lý 6 - Tiết 17, Bài 15: Đòn bẩy - Nguyễn Thanh Phương
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
GV: gọi HS trả lời cho câu C6
Ngày soạn: Tiết 17, Tuần 17 Tên bài dạy: Bài 15 ĐÒN BẨY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được cấu tạo của đòn bẩy 2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Vật nặng, dây treo, thanh ngang, giá TN 2. Trò: Vật nặng, dây treo, bảng 15.1 III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: KTSS 2. Kiểm tra bài củ: kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Nếu trọng lượng của ống bêtông là 200N và lực kéo của mỗi người ở h.13.2 là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lênkhông? Vì sao? Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo vật ở h.13.2? 3. ND bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò ND ghi bảng GV: gọi HS khác nhận xét GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C1 - HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1 - HS: nhận xét, bổ xung cho nhau I. Cấu tạo của đòn bẩy. C1: vị trí 1 là 01 vị trí 2 là 0 vị trí 3 là 03 vị trí 4 là 01 vị trí 5 là 0 vị trí 6 là 02 GV: đặt vấn đề GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. - HS: tìm cách giải quyết vấn đề. - HS: làm TN và thảo luận với câu C2 - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK. II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: - để F < P thì 001 và 002 phải thỏa mãn điều kiện gì? 2. Thí nghiệm: C2: So sánh 002 vói 001 Trọng lượng của vật: P = F1 Cường độ của lực kéo vật F2 002 > 001 F1 = . N F2 = .. N 002 = 001 F2 = .. N 002 < 001 F2 = .. N 3. Rút ra kết luận: C3: .. nhỏ hơn/ bằng/ lớn hơn . lớn hơn/ bằng/ nhỏ hơn . GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 GV: gọi HS trả lời cho câu C6 - HS: suy nghĩ và trả lời C4 - HS: làm TN và thảo luận với câu C5 - HS: suy nghĩ và trả lời C6 III. Vận dụng. C4: - bẩy đá - chơi cầu bập bênh - múc nước C5: - Điểm tựa: chỗ buộc mái chèo, bánh xe đẩy, chốt kéo, trục bập bênh. - Điểm đặt F1: đầu mái chèo, máng xe, lưỡi kéo, đầu bập bênh. - Điểm đặt F2: tay mái chèo, cán xe đẩy, cán kéo, đầu bập bênh. C6: để làm giảm lực kéo hơn thì ta có thể tăng đoạn 002 hoặc giảm đoạn 001. Cũng có thể làm cả 2 cách trên. 4. Củng cố : - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: .................................................................................................................... * Khuyết:................................................................................................................. * Định hướng cho tiết sau:...................................................................................... Phong Thạnh A, ngày...../...../2015 Ký duyệt T 17 Long Thái Vương
File đính kèm:
- Bai_15_Don_bay.doc