Giáo án Vật lý 6 - Tiết 16, Bài 14: Mặt phẳng nghiêng - Nguyễn Thanh Phương
GV treo h.14.1 cho hs quan sát và hỏi:
1/Những người trong hình 14.1 đang kéo ống bêtông lên bằng dụng cụ gì?
2/Vậy dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật có khắc phục được khó khăn ở h.13.2 không? Và kực kéo vật có nhỏ hơn trọng lượng của vật không?
-Yêu cầu hs đọc câu hỏi phần đặt vấn đề. Cho hs xác định rõ bài học hôm nay sẽ giải quyết 2 vấn đề đó.
-Chia nhóm, giới thiệu dụng cu, hd cách lắp và tiến hành thí nghiệm.
-Ghi tóm tắt các bước TN trên bảng
+B1: Đo P
+ B2: Đo lực kéo F1 (lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao 20cm)
+ B3: Đo lực kéo F2 (lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao 15cm)
+ B4: Đo lực kéo F3 (lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao 10cm)
-Phát dụng cu ch o các nhóm thí nghiệm và quan sát chỉnh lí cho hs khi TN.
Ngày soạn: Tiết 16, Tuần 16 Tên bài dạy: Bài 14 MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức:Nêu được thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống và chỉ rõ sự lợi ích của chúng. 2.Kĩ năng:Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. Biết cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. 3.Thái độ:Thấy được lợi ích khi dùng mặt phẳng nghiêng trong đời sống và kĩ thuật. II. Chuẩn bị 1. Thầy: 1lực kế, 1khối trụ kim loại có trục quay, 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu độ cao. 2. Trò: Bảng kết quả 14.1. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: KTSS 2. Kiểm tra bài củ: kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Nếu trọng lượng của ống bêtông là 200N và lực kéo của mỗi người ở h.13.2 là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lênkhông? Vì sao? Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo vật ở h.13.2? 3. ND bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò ND ghi bảng -GV treo h.14.1 cho hs quan sát và hỏi: 1/Những người trong hình 14.1 đang kéo ống bêtông lên bằng dụng cụ gì? 2/Vậy dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật có khắc phục được khó khăn ở h.13.2 không? Và kực kéo vật có nhỏ hơn trọng lượng của vật không? -Yêu cầu hs đọc câu hỏi phần đặt vấn đề. Cho hs xác định rõ bài học hôm nay sẽ giải quyết 2 vấn đề đó. -Chia nhóm, giới thiệu dụng cu, hd cách lắp và tiến hành thí nghiệm. -Ghi tóm tắt các bước TN trên bảng +B1: Đo P + B2: Đo lực kéo F1 (lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao 20cm) + B3: Đo lực kéo F2 (lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao 15cm) + B4: Đo lực kéo F3 (lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao 10cm) -Phát dụng cu ch o các nhóm thí nghiệm và quan sát chỉnh lí cho hs khi TN. -Treo bảng kềt quả thí nghiệm các nhóm lên bảng. -Khi các nhóm làm xong yêu cầu đại diện ghi kết quả vào bảng phụ. -Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí để thống nhất kết quả. -Yêu cầu hs quan sát bảng kết quả TN để trả lời câu hỏi sau: 1/Hãy so sánh giá trị của F1, F2, F3 với P ? 2/Dùng mặt phẳng nghiêng trong trường hợp này cho ta lợi gì? -Từ đó yêu cầu hs rút ra kết luận. -Sau đó gv hỏi: 3/Hãy so sánh lực kéo vật F1, F2, F3 ở những độ nghiêng khác nhau? 4/Kê mặt phẳng nghiêng như thế náo thì lực kéo càng giảm? -Qua đó yêu cầu hs rút ra kết luận thứ 2. 5/Trong mặt phẳng nghiêng ở thí nghiệm trên em làm giảm độ nghiêng bằng cách nào? -Yêu cầu hs lây 1ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống. -Tương tự yêu cầu hs trả lời các câu hỏi C4, C5 sgk. -Quan sát -Mặt phẳng nghiêng -Suy nghĩ tìm phương án trả lời. -Đọc câu hỏi phần đặt vấn đề. -Chia nhóm, quan sát hd của gv. -Làm thí nghiệm theo các bước ghi trên bảng. -Nhận dụng cụ vàtiến hành thí nghiệm -Ghi báo cáo kết quả thí nghiện lên bảng. -Nhận xét kết quả. -F1, ,F2 ,F3 nhỏ hơn P -Được lợi về lực. -Rút ra kết luận thứ 1. -Đô nghiêng càng ít thì lực kéo càng nhỏ. -Kê càng ít dốc. -Rút ra kết luận thứ 2. -Ghi vào vở. -Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng. -Rút ra kết luận chung -Đường lên núi, dốc cầu.. -Đọc và trả lời C4, C5 sgk -Nhận xét. -Trả lời 2 câu hỏ ở phần đặt vấn đề. 1.Đặt vấn đề: 2.Thí nghiệm: Chẩun bị: Tiến hành đo: -C2: Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng. 3.rút ra kết luận: *Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. *Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. 4.Vận dụng: -C3; đường lên nền nhà cao, dốc, cầu, -C4; lực nâng của bàn chân nhỏ. -C5: c> F < 500N. Vì làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. 4. Củng cố : 1.Nêu ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng? Dùng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi gì? 2.Tại sao đi lên dốc càng nghiêng ít thì càng dễ đi hơn? 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: -Về học bài, chép bảng kêt quả thí nghiệm vào vở, làm các bái tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 15. IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: .................................................................................................................... * Khuyết:................................................................................................................. * Định hướng cho tiết sau:...................................................................................... Phong Thạnh A, ngày...../...../2015 Ký duyệt T 16 Long Thái Vương
File đính kèm:
- Bai_14_Mat_phang_nghieng.doc