Giáo án Vật lý 6 học kì 2
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo).
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
-Vận dụng được kiến thức trên để giải một số hiện tượng đơn giản.
2.Kĩ năng: Biết khai thác kết quả Tn, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.
B. CHUẨN BỊ:
Một bảng phụ có kẻ ô vuông (đã được vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến dựa vào bảng 25.1). Hình phóng to bảng 25.1.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm bằng bút chì và giấy.
-GV làm TN kiểm tra dự đoán. -Điều khiển HS hoàn thành kết luận C4. I.Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. 1. Thí nghiệm. -Bố trí TN như hình 21.1a. -Lắp chốt ngang, rồi vặn ốc để siết chặt thanh thép lại. Dùng bông tẩm cồn đốt thật nóng thanh thép. 2.Trả lời câu hỏi: C1. Thanh thép nở ra (dài ra). C2.Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. C3. Bố trí TN như hình 21.1b, rồi đốt nóng thanh thép. Sao đó vặn ốc để siết chặt thanh thép lại. Nếu dùng một khăn tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép thì chốt ngang cũng bị gãy.Kết luận: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. 3.Rút ra kết luận: C4: (1)-nở ra. (2)-lực. (3)-vì nhiệt. (4)-lực. *H. Đ.3: VẬN DỤNG (7 phút). -Cho HS quan sát hình 21.2, nêu câu hỏi C5 và chỉ định HS trả lời C5. -GV giới thiệu thêm phần “Có thể em chưa biết” tr.67, để HS thấy được lực do sự dãn nở vì nhiệt gây ra có thể là rất lớn. -Tương tự cho HS quan sát hình 21.3, nêu câu hỏi C6, chỉ định HS trả lời. -GV chuyển ý:... 4. Vận dụng. C5: Chỗ tiếp nối hai đầu đường ray đường tàu hoả có để một khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. C6: Gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép có cấu tạo không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. *H. Đ.4: NGHIÊN CỨU VỀ BĂNG KÉP (10 phút). -Giới thiệu cấu tạo của băng kép. -Hướng dẫn HS đọc SGK và lắp TN, điều chỉnh vị trí của băng kép sao cho vị trí băng kép ở vào khoảng 2/3 ngọn lửa đèn cồn. +Lần thứ nhất: Mặt đồng ở phía dưới (H21.4a). +Lần thứ hai: Mặt đồng ở phía trên (H21.4b). -Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C7, C8, C9. II. Băng kép: 1.Quan sát thí nghiệm. -Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau: Đồng và kẽm, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh, tạo thành một băng kép. -Hơ nóng băng kép: +Mặt đồng ở phía dưới (H21.4a). +Mặt đồng ở phía trên (H21.4b). 2.Trả lời câu hỏi. C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. C9: Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. *H. Đ.5: (5 phút). -Giới thiệu ứng dụng của băng kép. -Cho HS quan sát hình 21.5, nêu sơ qua cấu tạo của bàn là điện, chỉ rõ vị trí lắp băng kép, ngoài ra giới thiệu thêm về 1 đèn có trong bàn là. -Dòng điện qua băng kép có tác dụng làm nóng băng kép→hiện tượng gì sẽ xảy ra với băng kép? Đèn có sáng không? Mạch điện có dòng điện chạy qua không? -Ngoài ứng dụng băng kép trong bàn là, em hãy cho ví dụ về các thiết bị sử dụng băng kép để tự động đóng ngắt điện mà em biết? 3.Vận dụng. Băng kép được sử dụng nhiều ở các thiết bị tự động đóng-ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi. C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm trên. *H. Đ.6: CỦNG CỐ VÀ H.D.V.N (3 phút). -Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. Về nhà: Làm các bài tập 21.1 đến 21.6 SBT. Ghi nhớ: SGK. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............ Ngày soạn: 1/3/2015 Tiết 26 BÀI 22 NHIỆT KẾ _NHIỆT GIAI MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. -Biết hai loại nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fẩenhi. 2. Kĩ năng: Phân biệt được nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fẩenhi và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực. B.CHUẨN BỊ: Các nhóm: -3 chậu thuỷ tinh hoặc 3 cốc đong có miệng rộng) mỗi chậu đựng một ít nước. -Một ít nước đá. -Một phích nước nóng. -Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc dầu nhờn pha màu), một nhiệt kế y tế. Cả lớp: -Hình vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế. Hình vẽ khổ lớn nhiệt kế rượu có hai thang đo: Xenxiút và Fa renhai. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút). -Gọi HS nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất. -GV hướng dẫn HS đọc mẩu đối thoại phần mở đầu SGK. →ĐVĐ: Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người đó có sốt hay không? -Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. -HS: ... *H. Đ.2: THÍ NGHIỆM VỀ CẢM GIÁC NÓNG LẠNH (10 phút). -GV hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện TN ở hình 22.1 và 22.2. Hướng dẫn HS pha nước nóng cẩn thận, và làm lần lượt các bước theo hướng dẫn của SGK. -Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ TN. -GV: Qua TN ta thấy cảm giác của tay là không chính xác, vì vậy để biết người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế. 1.Nhiệt kế. C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh. C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. *H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ NHIỆT KẾ (15 phút). -Ôn lại mục đích và cách tiến hành TN vẽ ở hình 22.3, 22.4. -Yêu cầu HS quan sát hình 22.5 và trả lời câu hỏi C3, ghi vào vở theo bảng 22.1. -GV hướng dẫn HS trả lời câu C4. -Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế nhóm em? ( Thiết bị cấp còn có loại khác với hình trong SGK) C3: Loại nhiệt kế Giới hạn đo Độ chia nhỏ nhất Công dụng Nhiệt kế rượu Từ đến Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thuỷ ngân Từ đến Đo nhiệt độ trong các TN Nhiệt kế y tế Từ đến Đo nhiệt độ cơ thể C4: Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra ngoài cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể. *H. Đ.4: TÌM HIỂU CÁC LOẠI NHIỆT GIAI (10 phút). -GV yêu cầu HS đọc SGK. -Giới thiệu hai loại nhiệt giai Xenxiút và Farenhai. -Cho HS quan sát hình vẽ nhiệt kế rượu, quan sát nhiệt kế rượu, trên đó có các nhiệt độ được ghi cả hai nhiệt giai Xenxiút và Farenhai. →Tìm nhiệt độ tương ứng của hai loại nhiệt giai: Xenxiút Farenhai Nước đá đang tan Nước đang sôi -Từ đó rút ra khoảng chia tương ứng với khoảng chia . -Vận dụng: Gọi HS trả lời C5. -GV hướng dẫn HS cách chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiút sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại. -Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. 2.Nhiệt giai. Xenxiút Farenhai Nước đá đang tan Nước đang sôi Khoảng chia tương ứng với khoảng chia . C5: *H. Đ.5: CỦNG CỐ VÀ H.D.V.N (5 phút). -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Về nhà: +Làm bài tập 22.1 đến 22.7 SBT. Ôn tập kỹ các kiến thức đã học từ học kỳ 2 tiết sau kiển tra 1 tiết Ngày soạn:14/3/2015 TIẾT 28 BÀI 23 TH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ A.MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: -Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế ytế. -Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này. 2. Thái độ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và viết báo cáo. B. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc nhiệt kế dầu). Một đồng hồ. Bông y tế. Một nhiệt kế y tế. Cá nhân HS: Nghiên cứu nội dung của mẫu báo cáo. Mang nhiệt kế y tế. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA VIỆC CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH CHO BÀI THỰC HÀNH (5 phút). -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng cho bài TH. Khuyến khích các em chuẩn bị tốt. Nhắc nhở HS chuẩn bị chưa tốt để rút kinh nghiệm. -Nhắc nhở HS về thái độ khi TH. *H. Đ. 2: (15 phút). Hướng dẫn HS theo các bước: +Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế, ghi vào mẫu báo cáo. +Đo theo tiến trình trong SGK. -Chú ý theo dõi để nhắc nhở HS: +Khi vẩy nhiệt kế cầm thật chặt để khỏi văng ra và chú ý tránh không để nhiệt kế va đập vào các vật khác. +Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da. +Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu nhiệt kế. -Khi đo xong các em hãy cất nhiệt kế vào hộp đựng. I.Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. 1. Dụng cụ. Nhiệt kế y tế (loại nhiệt kế thuỷ ngân). -Năm đặc điểm của nhiệt kế y tế: C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế:... C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:... C3: Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ... đến... C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:... C5: Nhiệt độ được ghi màu đỏ:... 2.Tiến trình đo. Đo nhiệt độ của mình và của một bạn khác. Người Nhiệt độ Bản thân Bạn ... *H. Đ.3: (22 phút). -Yêu cầu các nhóm phân công trong nhóm của mình: +Một bạn theo dõi thời gian. +Một bạn theo dõi nhiệt độ. +Một bạn ghi kết quả vào bảng. -Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế để tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu. -Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ theo hình 23.1, kiểm tra lại trước khi cho HS đốt đèn cồn. -Nhắc nhở HS: +Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết quả trên nhiệt kế. +Hết sức cẩn thận khi nước đã được đun nóng. -Sau 10 phút, tắt đèn cồn, để nguội nước. -Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trong vở bài tập điền. -Yêu cầu HS tháo, cất dụng cụ TN II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước. 1.Dụng cụ. Nhiệt kế dầu, cốc đựng nước, đèn cồn, giá đỡ. Bốn đặc điểm của nhiệt kế dầu: C6: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế:... C7: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:... C8: Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ... đến... C9: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:... 2.Tiến trình đo. a)Lắp dụng cụ theo hình 23.1. b)Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun. c) Đốt đèn cồn để đun nước. Bảng theo dõi nhiệt độ của nước Thời gian (phút) Nhiệt độ (0C) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 d) Vẽ đồ thị. HS vẽ trên vở bài tập điền. *H. Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút). -Hoàn thành nốt mẫu báo cáo TN. -Chuẩn bị cho bài sau: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, mang vở bài tập điền. : Ngày soạn:7/3/2015 Tiết 27: KIỂM TRA A.MỤC TIÊU: -Kiến thức cơ bản về ròng rọc. -Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí-Ứng dụng. -Đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh từ đó đề ra phương pháp dạy phù hợp -B CHUẨN BỊ Thầy: Ra đề phù hợp với đối tượng HS. Trò: Ôn tập tốt. C.PHƯƠNG PHÁP: Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận. D. ĐỀ BÀI: I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng: Câu 1: Trong các câu sau đây câu nào là không đúng? Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn: Khối lượng của vật tăng. Khối lượng của vật giảm. Khối lượng riêng của vật tăng. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh? Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm rồi sau đó mới tăng. II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Câu 4: Chất rắn............................khi nóng lên........................khi lạnh đi. Các chất rắn.................................nở vì nhiệt................................ Câu 5: Chất lỏng..........................khi nóng lên.........................khi lạnh đi. Các chất lỏng ..............................nở vì nhiệt............................ Câu 6: Chất khí............................khi nóng lên.........................khi lạnh đi. Các chất khí.................................nở vì nhiệt............................. Câu 7: Chất khí nở vì nhiệt.................................chất lỏng, Chất lỏng nở vì nhiệt...............................chất rắn. Câu 8: Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra những.................rất lớn. III.Trả lời câu hỏi và giải bài tập. Câu 9: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 10: Tại sao rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 11: Khi nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thuỷ ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 12: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của: Bàn là. Cơ thể người. Nước sôi. Không khí trong phòng. Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ Thuỷ ngân Từ đến Rượu Từ đến Kim loại Từ đến Y tế Từ đến ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 13: Hãy tính xem: ........................................................................................................................ ...................................................................................................................... ........................................................................................................................ . Ngày soạn: Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận biết và phát biểu được những đặc điểợcc bản của sự nóng chảy. -Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng: Biết khai thác bảng ghi kết quả TN, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn, biết rút ra những kết luận cần thiết. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ. B. CHUẨN BỊ: -Một giá đỡ TN. -Một kiềng và lưới đốt. -Hai kẹp vạn năng. -Một ccốc đốt. -Một nhiệt kế chia độ tới 1000C. -Một ống nghiệm và một que khuấy đặt bên trong. -Một đèn cồn. -Băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau. GV làm trước TN ở phòng TH: Hướng dẫn ở SGK tr75, hình 24.1. Kết quả: Băng phiến nóng chảy ở 720C khác kết quả ở SGK. C.PHƯƠNG PHÁP: Do TN khó thực hiện vì khó tìm được băng phiến nguyên chất. Do đó thực hiện TN “bút chì và giấy”. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNG HUỐNG HỌC TẬP (2 phút). -GV gọi một HS đọc phần mở đầu trong SGK→ĐVĐ cho bài mới. -HS đọc SGK. *H. Đ.2: GIỚI THIỆU THÍ NGHIỆM VỀ SỰ NÓNG CHẢY (5 phút) -GV lắp ráp TN về sự nóng chảy của băng phiến trên bàn GV. Giới thiệu cho HS chức năng của từng dụng cụ dùng trong TN. -Lưu ý: Bên ngoài túi, bao,...bán băng phiến có ghi: Diệt gián, kiến, bọ chét,...Vì thế nếu ở nhà có sử dụng thì các em phải chú ý an toàn cho em nhỏ. I.Sự nóng chảy. Không đun nóng trực tiếp ống nghiệm đựng băng phiến mà nhúng ống này vào một bình đựng nước được đun nóng dần. *H. Đ.3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (30 phút). -GV hướng dẫn vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bẳng có kẻ ô vuông. -Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ được, trả lời các câu hỏi: C1, C2, C3, C4. 1.Phân tích kết quả thí nghiệm. -HS: Vẽ đường biểu diễn vào vở bài tập điền. C1.Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng. C2. 800C. Rắn và lỏng. C3.Không. Đoạn thẳng nằm ngang. C4.Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng. *H. Đ.4: RÚT RA KẾT LUẬN –HDVN (8 phút). -GV hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế. -Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ là bao nhiêu? -GV chốt lại kết luận chung cho sự nóng chảy. -Mở rộng: Có một số ít các chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng, ví dụ như thuỷ tinh, nhựa đường,...nhưng phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. 2. Rút ra kết luận. C5: (1) 800C. (2)-Không thay đổi. Kết luận chung: -Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự đông đặc. -Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. -Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. Về nhà: Dựa vào bảng 24.1 tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng băng phiến. Bài tập 24-25.5. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết30: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo). MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. -Vận dụng được kiến thức trên để giải một số hiện tượng đơn giản. 2.Kĩ năng: Biết khai thác kết quả Tn, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. 3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ. B. CHUẨN BỊ: Một bảng phụ có kẻ ô vuông (đã được vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến dựa vào bảng 25.1). Hình phóng to bảng 25.1. C.PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm bằng bút chì và giấy. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG DẠY HỌC (5 phút). -Yêu cầu HS nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. -Yêu cầu HS dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần. -Dựa vào câu trả lời của HS, GV ĐVĐ cho bài mới. -HS:... *H. Đ.2: NGHIÊN CỨU VỀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (28 phút). -GV giới thiệu cách làm TN. -Cho HS quan sát bảng 25.1 nêu cách theo dõi để gh
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_hoc_ki_II_20150725_091456.doc