Giáo án Vật lý 6 - Chương trình cả năm - Lữ Văn Mai

Bài 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng .

- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.

- Hiểu khối lượng riêng, là gì?

- Xây dựng công thức tính m = D.V;

- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, của các chất.

- Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để tính khối lượng riêng của vật.

2. Kỹ năng:

- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.

- Vận dụng được công thức D = để giải các bài tập đơn giản.

- Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng

3. Thái độ:

- Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình chia độ có GHĐ 250 cm3.

Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định: Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- KLR của một chất là gì? viết công thức tính KLR? Muốn đo KLR ta cần những dụng cụ nào?

- Làm bài tập 11.4?

3. Bài mới:

 

doc65 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Chương trình cả năm - Lữ Văn Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 và làm bài tập 14.1 đến 14.5 trong SBT.
Hướng dẫn bài 14.3: khi chạy như vậy thì đoạn đường cần chạy dài hay ngắn hơn đọan dốc? Theo TN vưa làm, khi độ dài tăng thì độ nghiêng thế nào?
- Học bài theo vở ghi và SGK. 
Bài sắp học:
Chuẩn bị bài 15 sgk để tiết sau học.
Tuần 16
tiết 16 Ngày dạy:
 Bài 15 ®ßn bÈy
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biệt được sử dụng dòn bẩy trong cuộc sống. xác định được các điểm O, O1, O2 và các lực F1, F2
- biết lợi ich và ứng dụng của đòn bẩy
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ thí nghiệm
- Tính trung thực
II. CHUẨN BỊ: 
Mỗi nhóm: 
- Một lực kế có GHĐ là 5N; một khối trụ bằng kim loại có móc; 
- Đòn bẩy. Giá thí nghiệm
Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: Sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Dùng MPN ta có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ? BT 14.4(5p)
3. Bài mới: - Ngoài MPN còn có máy đơn giản nào?
- Vậy thì nếu dùng đòn bẩy ta có lợi gì? Nội dung bài hôm nay sẽ tìm hiểu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: quan sát hình 15.1,2,3 các đòn bẩy có những điểm nào giống nhau? 
- GV: Hướng dẫn HS gọi tên chính xác các điểm: O, O1, O2
F1
Cho HS vẽ hình sau: O2
 O 
 O1
F2
OO1, OO2 là các khoảng cách từ điểm nào đến điểm nào?
GV: yêu cầu HS trả lời câu C1 
1. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
- HS: Dùng đòn bẩy phải cần có điểm tựa
O : Điểm tựa
O1: Điểm đặt của lực
O2: Điểm tác dụng lực
OO1:là khoảng cách từ điểm tựa đến vật
:là khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt của lực tác dụng
F1: Lực cần thực hiện
F2: Lực thực hiện
HS trả lời câu C1, HS khác nhận xét
 -GV: Muốn trả lời vấn đề này chúng ta làm thí nghiệm
- GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện, hướng dẫn các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.
-GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đặt vấn đề.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
II. Đòn bẩy giúp thực hiện công việc dễ dàng như thế nào?
1. Đặt vấn đề:
HS: Đọc phần đặt vấn đề
2. Thí nghiệm:
- HS: tiến hành các bước thí nghiệm
B1: Đo trọng lượng của vật
B2: Xác định F2 khi O O1=O O2
B3: Xác định F2 khi O O1<O O2
B4: Xác định F2 khi O O1>O O2
3.Kết luận:
F2<F1 khi OO1<OO2
GV: Yêu cầu HS trrar lời các câu C4 đến C6
4. Vận dụng
C5 –Dây cột chèo, Trục bánh xe, Chốt kéo, Trục cầu bập bênh
C6 : - Dùng cây dài hơn
-Đưa điểm tựa đến gần ống bê tông
 4. Củng cố: (5 phút)
- Khi sử dụng mặt có thuận lợi như thế nào? Cho ví dụ các dụng cụ ứng dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- Kéo cắt sắt thì OO1 và OO2 đoạn nào lớn hơn? Tại sao phải làm vậy?
- Kéo vải sắt thì OO1 và OO2 đoạn nào lớn hơn? Tại sao phải làm vậy?
5. Hướng dẫn về nhà (5phút)
a. Bài vừa học
- Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C3 , C4 và làm bài tập 15.1 đến 15.5 trong SBT.
Hướng dẫn bài 15.5: tất cả các khớp xương đều là điểm tựa vậy có những đòn bẩy nào trong cơ thể con người? Vẽ hình biểu diển các điểm O,O1,O2 của cánh tay
b. Bài sắp học: Trả lời các câu hỏi bài 17
- Soạn câu hỏi ôn tập HKI
Tuần:
17
Ngày dạy:
Tiết:
17
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
- Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức,vận dụng các công thức vào làm bài tập.
3.Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ: + Hệ thống câu hỏi và bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Hệ thống hoá kiến thức bằng một số câu hỏi đưa ra trên bảng phụ treo lên bảng để HS trả lời.
Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? 
Câu 2: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Câu 3: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiêù như thế nào ?
Câu 4: Trình bày tên các loại máy cơ đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì?
Câu 5: Em hãy trình bày kếy luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
Câu 6: Trình bày các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy?
I. PHẦN LÝ THUYẾT
- HS: trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 2: 
Lực tác dụng lên một vật:
+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó 
+ Có thể làm vật biến dạng
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng.
Câu 3: 
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật.
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 
Câu 4: 
+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
Câu 5:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
* Giảm chiều cao của vật kê.
* Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng.
* Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê.
Câu 6: Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm:
* Điểm tựa là O
* Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
* Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
- GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải.
Bài 1: Biết 5 lít cát có m = 7,5 kg.
Tính KLR của cát.
Tính thể tích của 5 tạ cát.
- GV: Đặt câu hỏi;
* Bài toán đã cho biết những gì? (m = 7,5kg; V = 5 lít), cần tìm gì? (D =? ; V`= ? biết m` = 5 tạ).
* Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
* Muốn tìm thể tích ta sử dụng công thức nào? ().
Bài 2: Khi ta muốn mua mật ong chúng ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể tích là 1 lít.
a) Tính trọng lượng của mật ong?
b) Tính KLR của mật ong?
- Bài toán đã cho biết những gì ? (m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì? (P = ? ; D =?).
- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? (P = 10. m)
- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
II. PHẦN BÀI TẬP 
- HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo hướng dẫn của GV.
Bài 1: Tóm tắt
 V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3
 m = 7,5kg
D = ?
V` = ? biết m` = 5 tạ = 500kg.
 Giải:
a) Khối lượng riêng của cát là:
b) Thể tích của 5 tạ cát là:
Bài 2: Tóm tắt 
m = 1200g = 1,2 kg. 
V = 1lít = 0,001m3. 
P = ? 
D = ? 
 Giải
a) Trọng lượng của mật ong là:
P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là:
=
D. Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập kỹ các kiến thức đã ôn tập theo vở ghi và Sgk.
- Giờ sau kiểm tra học kỳ I.
Tuần:
18
Ngày dạy:
Tiết:
18
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Theo lịch kiểm tra nhà trường)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài kiểm tra
2. Kỹ năng:
- Suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: 
- HS: Đề, giấy, bút, thước..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đề bài:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Để đo chiều dài của một vật (khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây là phù hợp nhất?
A. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm;
B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 cm;
C. Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm;
D. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 5 cm.
Câu 2: Hai lực nào sau đây được gọi là lực cân bằng?
A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau;
B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng cùng một vật;
C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau;
D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?
A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: Trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn;
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực dàn hồi càng nhỏ;
C. Độ biến dạng của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ;
D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Câu 4: Khi kéo vật có khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?
A. Lực ít nhất bằng 1000 N; C. Lực ít nhất bằng 10 N;
B. Lực ít nhất bằng 100 N; D. Lực ít nhất bằng 1 N.
Câu 5: Đơn vị trọng lượng riêng là gì?
A. N/m2 B. N/m3 C. N.m3 D. kg/m3 
Câu 6: Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây?
A. 1 m3 B. 1 dm3 C. 1 cm3 D. 1 mm3
Câu 7: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất?
A. d = V.D B. d = P.V C. d = 10.D D. P = 10.m
Câu 8: Quả cân 800g có trọng lượng là bao nhiêu ?
A. 0.8 N	B. 8 N	C. 80 N	D. 800 N
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm) Một vật có khối lượng 600g treo vào một sợi dây cố định.
a) Giải thích vì sao vật đứng yên?
b) Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao?
Câu 10: (3 điểm) Biết 10 lít cát có khối lượng15 kg.
a) Tính khối lượng riêng của cát
b) Tính thể tích của 10 tạ cát.
4. Đáp án – Biểu điểm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
D
B
C
B
B
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm)
a) Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây)
T = P = 6 N
b) Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trọng lực sẽ làm vật rơi xuống.
Câu 10: (3 điểm)
a) Khối lượng riêng của cát là: 
Công thức: D = m/V
Đổi đơn vị 10 lít = 10 dm3 = 0,01 m3	
Tính: D = 15 / 0,01 = 1500kg/m3 
b) Thể tích của 1 tấn cát là: 
 Đổi: 1 tấn = 1000kg
 Công thức: V = m/D
Tính: V = 1000/1500 = 0,666 (m3)
5. Củng cố: Nhận xét, đánh giá về giờ kiểm tra.
6. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và đọc trước bài 15
KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA:
Giỏi
Khá
Tb
Yếu
% Tb
Nhận xét:
Ưu điểm:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tồn tại:.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tuần 20 Ngày dạy:
Tiết: 19 Bài 16: RÒNG RỌC
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được vài thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và biết được lợi ích của chúng
Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp thích hợp
-Kỹ năng : Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, thích khám phá
II. Chuẩn bị:
Theo nhóm: -1 lực kế GHĐ 5
Quả nặng
2 ròng rọc cố định
Giá thí ngiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài học
3. Bài mới : Em cho biết để đưa lá cờ lên trên cột, (đưa hồ xây lên tầng cao) ta dùng dụng cụ gì?
Như tình huống các bài trước, để đưa ống bêtông lên. Ngoài dùng đòn bẩy & MPN, người ta còn có thể dùng RR, Vậy dùng RR có lợi gì?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: quan sát hình 16.2 a) và b) các ròng rọc có những điểm nào khác nhau? 
1. Tìm hiểu về ròng rọc :
- Ròng rọc cố định: Là RR được gắn yên 1 chỗ
- RR động : Là RR c/đ cùng với vật
 - Để biết ròng rọc giúp thực hiên công việc dễ dàng thế nào chúng ta sẽ làm thí nghiệm để xác định
- GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN, Lưu ý: Yêu cầu đưa vật có TL.., từ dưới lên, khi dùng các loại RR thì c/đ lực & hướng kéo có khác với yêu cầu?
B1: dùng lực kế đo trọng lượng của vật 
B2:Dùng ròng rọc cố định, xem cđ lực kéo
B3: Dùng ròng rọc động, xem cđ lực kéo
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện, hướng dẫn các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.
-GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
 GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
Như vậy dùng ròng rọc cố định ta có thể thay đổi được yếu tố nào của lực kéo? - Dùng ròng rọc động thì lực kéo thế nào với trọng lượng của vật?
II. Ròng rọc giúp thực hiện công việc dễ dàng như thế nào?
1. Thí nghiệm:
- HS: tiến hành các bước thí nghiệm
Cách kéo vật lên
Chiều của lực kéo
Cường độ lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
N
Dùng ròng rọc cố định
.
N.
Dùng ròng rọc động
.
....N
HS: -Dùng ròng rọc cố định thì chiều khác nhau, cường độ như nhau
- Dùng ròng rọc động thì chiều giống nhau, lực kéo nhỏ hơn
2.Kết luận: SGK
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C5 đến C7
4. Vận dụng
C5 :-Kéo cờ, đưa hồ xây lên cao
C6 : - Dùng ròng rọc cố định thì thay đổi được hướng kéo, ròng rọc động thì có lợi về lực kéo
Hướng dẫn về nhà:6p
a. Bài vừa học: Học thuộc phần kết luận, làm hết các bài tập trong phần bài ròng rọc sách BT
-Đọc phần có thể em chưa biết
b. Bài sắp học: hướng dẫn HS các câu 3-8 bài Ôn tập
- Soạn bài ôn tập chương I
Tuần:
21
Ngày dạy:
Tiết:
20
Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất.
- Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về cơ học.
3. Thái độ: - Tạo sự yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
 Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về cơ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.
- HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.
- GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần.
Câu 1: Muốn đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực ta dùng dụng cụ nào để đo?
Câu 2: Hãy kể tên đơn vị đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực thường dùng?
Câu 3: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả nào?
Câu 4: Thế nào được gọi là hai lực cân bằng?
Câu 5: Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
Câu 6: Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Đơn vị của trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì?
Câu 7: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng, khối lượng riêng và trọng lượng riêng?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11 để hệ thống về phần máy cơ đơn giản.
Câu 8: Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản?
Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
Câu 10: Đòn bẩy được cấu tạo từ mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào?
Câu 11: Dùng ròng rọc có lợi gì?
I. ÔN TẬP 
1. Tìm hiểu về một số đ.lượng vật lý:
Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng thước, đo thể tích ta dùng bình chia độ, đo khối lượng ta dùng cân Rôbecvan, đo lực ta dùng lực kế.
Câu 2: Các đơn vị đo độ dài là: m; km. đo thể tích là: m3. đo khối lượng là: kg; đo lực là: N.
Câu 3: + Gọi là lực.
+ Lực tác dụng vào vật có thể gây ra 3 kết quả:
- Làm biến đổi chuyển động.
- Làm biến dạng.
- Vừa biến đổi c.động vừa biến dạng.
Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 5: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực hay trọng lượng của vật. 
Câu 6: + ; ;trong đó:.
Câu 7: 
CT liên hệ: P = 10.m; d = 10.D.
2. Tìm hiểu về máy cơ đơn giản
- HS: thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.
Câu 8: Các loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng làm biến đổi độ lớn và hướng của lực.Khi cùng chiêud cao, MPN càng dài thì lực kéo càng giảm
Câu 10: Cấu tạo của đòn bẩy gồm:
+ điểm tựa là O.
+ điểm tác dụng của lực F1 là điểm O1.
+ điểm tác dụng của lực F2 là điểm O2.
*Nếu OO2 càng lớn thì F2 càng nhỏ
Câu 11: + Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo.
+ Dùng ròng rọc động giảm được lực kéo về lực.
- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. Một HS chữa bài tập 1. 
- GV: H.dẫn HS thảo luận chữa bài tập của các em làm trên bảng.
- GV: Lưu ý HS cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải.
Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5kg.
a) Tính khối lượng riêng của cát. 
b) Tính thể tích của 5 tạ cát.
Bài 2: Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc đầm sắt có thể tích là 60 dm3.
II. BÀI TẬP:
- HS: Lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn. Các HS khác tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài 1: 
Tóm tắt
V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3;
m = 7,5 kg.
a) D = ? 
b) V`= ? biết m` = 5 tạ = 500kg.
Giải:
a) Khối lượng riệng của cát là:
 (kg/m3).
b) Thể tích của 5 tạ cát là:
 (m3).
Tương tự HS tham gia thảo luận bài tập 2.
- GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi:
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ.
+ Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm. 
III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ. 
- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi
- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia.
Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học
- Ôn tập lại các câu hỏi đã trả lời trong giờ ôn tập.
- Bài tập về nhà: bài 2
Tương tự bài 1 đã chữa trên lớp, GV hướng dẫn HS bài tập 2 để về nhà hoàn thành lời giải.. 
b. Bài sắp học: xem trước thật kỹ bài 18
Tuần:
22
Ngày dạy:
Tiết:
21
Chương II – Nhiệt học
Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Tìm được các hiện tượng thực tế chứng tỏ vật nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiết khác nhau.
- Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Biết sử dụng bảng độ tăng chiều dài của các thanh kim loại bằng các chất khác nhau để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 
Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn sạch.
Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình tháp Épphen, 18.1, 18.2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) 
- Viết công thức tính trọng lượng riêng, KLR, hệ thức liên hệ giữa TL&KL. Nêu rõ tên và đơn vị đo của các đại lượng
3. Bài mới:
Nêu tình huống vào bài (SGK), giữa các mối cầu có một khoảng hở để làm gì?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Giới thiệu đồ dùng thí nghiệm
- GV: Tiến hành TN theo đúng trình tự ba bước trình bày trong SGK.
- GV: Qua kết quả TN GV hướng dẫn HS trả lời câu C1, C2.
Từ thí nghiệm vừa xem chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- GV: Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại lên bảng.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu C4.
1. THÍ NGHIỆM
- HS: Quan sát GV làm TN 
2. TRẢ LỜI CÂU HỎI
- HS: Thảo luận về các câu theo hướng dẫn của GV.
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
3. KẾT LUẬN
- HS: hoàn thành câu C3.
C3: a) Thể tích của quả cầu (1) tăng khi nóng lên.
 b) Thể tích của quả cầu

File đính kèm:

  • docvat_ly_6_day_du.doc