Giáo án Vật lý 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng 2011-2012

Bài 4

Đo thể tích vật rắn không thấm nước.

 I - Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS biết đo thể tích các vật rắn không thấm nước. Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước.

 - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.

 II - Chuẩn bị

1. Đối với GV

 + Vật rắn không thấm nước ( một vài hòn đá hoặc đinh ốc).

+ 1 bình chia độ , 1 chai ( lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích dây buộc.

+ 1 bình tràn( nếu không có thì thay bằng ca, bát ,hoặc bình chứa lọt vật rắn).

+ 1 bình chứa( nếu không có thì thay bằng đĩa hoặc khay đặt dưới bình tràn).

+ Kẻ sẵn bảng4.1 ( kết quả đo thể tích vật rắn) vào vở

+ 1 xô đựng nước.

2. Đối với HS:

Đọc trước bài mới.

III - Tiến trình bài dạy:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 ? Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu quy tắc đo? Đơn vị đo thể tích là gì?

 

doc53 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng: 
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3.Thái độ: 
Rèn tính trung thực,tỉ mỉ , thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
II - Chuẩn bị :
Đối với GV:
Một số vật dụng đựng chất lỏng, 1 số ca có để sẵn chất lỏng( nước).
Đối với HS 
Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ.
 III - Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra:
	 - HS 1: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao khi đo độ dài ta thường ước lượng rồi mới chọn thước?
	 - HS 2: Chữa bài tập 1-2.7/sbt.
	 2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Đặt vấn đề
- GV cho HS quan sát hình vẽ sgk ( ở phần mở bài) ? Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước?
- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi vừa nêu.
HS đưa ra cách kiểm tra
Hoạt động 2 
Tìm hiểu đơn vị đo thể tích
- Cho H đọc phần thông tin 1 và trả lời câu hỏi:
- Đơn vị đo thể tích là gì?
- GV Nêu một số đơn vị đo đã học?
- Cho hs lên xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ trong hình 3.1 GSK
- Gọi Hs lên bảng làm C1.
- Gọi các Hs bổ sung, G thống nhất kết quả đổi đơn vị đo.
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
- Đơn vị đo thể tích là mét khối (m3). 
- H s lên bảng kiểm tra:
GHĐ, ĐCNN:
- Từng HS làm C1 1 hs lên bảng trả lời .
I - Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) ngoài ra còn có đơn vị dm3 ; cm3; mililít(ml) cc..
C1:
 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3.
1m3 = 1000 lít = 1000000 ml = 106 cc.
Hoạt động 3
Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 
- Yêu cầu Hs tự làm việc cá nhân: Đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2; C3; C4; C5 vào vở.
- GV có thể hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời:
- C2: Gọi H trả lời. G nhận xét Kq và đưa ra kêt quả đúng.
- C3: Gợi ý:
+ Người bán xăng dầu lẻ thường dùng dụng cụ nào để đong?
+ Để lấy đúng lượng thuốc cần tiêm, nhân viên y tế thườg dùng dụng cụ nào? 
- C4: Cho HS quan sát và tìm GHĐ và ĐCNN của một số bình chia độ.
- C5: HS thảo luận liệt kê các dụng cụ đo đã biết . 
- GV điều chỉnh để HS ghi vở.
- Hs tự đọc và trả lời các câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV:
- C2: Ca đong to có GHĐ 1lít; ĐCNN là 0,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít
Can nhựa có ghđ là 5lít và ĐCNN là 1l
- C3: Chai lọ đã biết sẵn dung tích: chai cocacôla 1lít; can 10 lít; 
- C4: Bình a: GHĐ:100ml; ĐCNN:2ml.
 Bình b:GHĐ: 250ml; ĐCNN: 50ml
Bình c: GHĐ: 300ml; ĐCNN: 50ml.
- C5: Chai lọ ca đong có sẵn dung tích ; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm
II - Đo thể tích chất lỏng
1. Dụng cụ đo thể tích
 Chai lọ ca đong có sẵn dung tích ; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm 
Hoạt động 4
Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
- Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ thống nhất câu trả lời câu C6; C7; C8.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV và HS cùng nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu hs tự nghiên cứu C9 và trả lời.
- GV gọi HS đọc kết quả . - GV đưa ra kết luận .
- Gọi HS đọc lại C9 sau khi đã điền đủ các yêu cầu.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- C6: b) đặt thẳng đứng.
- C7: b) đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
- C8: a)70cm3; b) 50cm3; c) 40cm3.
- hs làm việc cá nhân điền vào chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
(1)- thể tích; (2)- GHĐ; (3)- ĐCNN; (4): Thẳng đứng; (5): ngang; (6): gần nhất.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Cách đo : 
a, Ước lượng thể tích cần đo .
b, Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp .
c,Đặt bình chia độ thẳng đứng . Đặt mắt nhìn ngang
d, với độ cao mực nước trong bình .
e, Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng .
Hoạt động 5
Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình
- GV dùng bình 1 và 2 để minh hoạ lại 2 câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài ( xác định dung tích bình chứa và thể tích nước còn có trong bình), đông thời nêu mục đích của thực hành.
- Cho HS quan sát bảng 3.1 để hướng dẫn HS thực hành theo nhóm và ghi kết quả thực hành.
? Nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình?
- Đo bằng ca mà nước trong ấm còn ít thì kết quả là bao nhiêu . Kết quả như vậy là gần đúng.
- Đo bằng bình chia độ.
So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong. Nhận xét.
- HS thực hành theo nhóm
3. Thực hành 
	3. Củng cố – Luyện tập
Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học như thế nào ?
Cho hs Làm bài 3.1; 3.2.
 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà
+ Làm lại các câu: C1 đến C9; học phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập: 3.3 đến 3.7.
liên hệ theo đt 0168.921.86.68 có theo phân phối chương trình mới 2011-2012 chuẩn kiến thức kỹ năng 
 Tiết 4
Ngày soạn / / 
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:...........................
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:...........................
Bài 4
Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
	I - Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- HS biết đo thể tích các vật rắn không thấm nước. Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước.
	- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
	II - Chuẩn bị
1. Đối với GV
 + Vật rắn không thấm nước ( một vài hòn đá hoặc đinh ốc).
+ 1 bình chia độ , 1 chai ( lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích dây buộc.
+ 1 bình tràn( nếu không có thì thay bằng ca, bát ,hoặc bình chứa lọt vật rắn).
+ 1 bình chứa( nếu không có thì thay bằng đĩa hoặc khay đặt dưới bình tràn).
+ Kẻ sẵn bảng4.1 ( kết quả đo thể tích vật rắn) vào vở
+ 1 xô đựng nước.
2. Đối với HS: 
Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 	? Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu quy tắc đo? Đơn vị đo thể tích là gì?
 2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Tổ chức tình huống học tập
- ở bài trước các em đã được học về đo thể tích của chất lỏng.Ta thấy dùng bình chia độ có thể xác định được dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình, còn những vật rắn không thấm nước như đinh ốc, hòn đá thì đo như thế nào? Ta nghiên cứu bài hôm nay.
- H quan sát hình 4.1/sgk
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
- GV giới thiệu:Người ta có thể xác định thể tích vật rắn băng bình chia độ, bình tràn và bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng ở bài này ta n/c 2 cách đo thể tích vật rắn bằng h.4.2 và h.4.3/sgk.
- Các em hãy quan sát hình vẽ và mô tả lại cách làm?
- GV: Đưa bảng phụ ghi các bước đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ: và bằng bình tràn .
* GV chú ý cho hs :
 Bình chia độ chỉ đo được thể tích của 1 số vật rắn nhỏ bỏ lọt bình còn phương pháp đo thể tích bằng bình tràn có thể xác định được thể tích của nhiều vật hơn nhưng độ chính xác đo được thì kém hơn. Vì vậy khi sử dụng phương pháp này cần chú ý đổ nước đầy miệng bình tràn và cố gắng tránh làm thất thoát nước tràn ra ngoài khi đo.
G: cho H tự làm C3.
Gọi các H đọc kết quả.
G và H nhận xét chốt kết quả đúng.
- HS quan sát hình vẽ và mô tả lại theo yêu cầu của GV.
- H thảo luận theo nhóm.
 - Dãy 1 làm việc với h.4.2; dãy 2 làm việc với h.4.3.Thảo luận theo nhóm để mô tả cách đo thể tích của hòn đá tương ứng với hình vẽ đã giao.
Gọi đại diện các nhóm mô tả lại cách đo. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung nếu cần.
I - Cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
1.Dùng bình chia độ
2. Dùng bình tràn:
3. Kết luận:
- Đối với bình chia độ: Thả chìm vật vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
- Đối với bình tràn: 
Thả vật đó vào bình tràn. Thể tích phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Hoạt động3: 
Thực hành đo thể tích
- GV: Phát dụng cụ thực hành và yêu cầu HS làm việc theo nhóm : 
- Thực hành đo thể tích vật rắn ( hòn sỏi) bằng 1 trong 2 cách vừa học tuỳ theo dụng cụ cho phép.
- GV quan sát và hướng dẫn cụ thể các nhóm .
- GV đánh giá quá trình làm việc cũng như kết quả thực hành của các nhóm.
- H S thực hành theo nhóm và ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1 đã kẻ sẵn.
3. Thực hành đo thể tích vật rắn
3. Củng cố – Luyện tập
- Yêu cầu hs làm C4;C5;C6
- HS thảo luận nhóm
Và đưa ra chú ý.
II – Vận dung 
C4.Khi đó càn chú ý:
- Phải đảm bảo cho ca và bát luôn khô .
- Khi đổ nước vào ca phải đổ bằng mặt ca. 
	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
 - Hướng dẫn C5; C6 trong sgk và giao về nhà làm.
- Cho H S làm bài tập 4.1 và 4.2sbt
Hướng dẫn bài 4.2. và cho về nhà làm bài tập: 4.3; 4.4 sbt.
liên hệ theo đt 0168.921.86.68 có theo phân phối chương trình mới 2011-2012 chuẩn kiến thức kỹ năng 
 Tiết 5
Ngày soạn / / 
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:...........................
Lớp dạy Tiết Ngày dạy / / Sĩ số / Vắng:........................... 
Bài 5: 
Khối lượng - Đo khối lượng.
 I - Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên một cái cân , cân chỉ 1 kg,thì số đó chỉ gì?ư
	- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbecvan và cách cân một vật bằng cân Rôbecvan.
	2. Kĩ năng:
	- Nhận biết được quả cân 1kg.
	- Đo được khối lượng một vật bằng cân.
	- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
	II - Chuẩn bị :
Đối với GV 
	Cả lớp: + 1 cái cân Rôbecvan và hộp quả cân.
	+ Vật để cân.
	+ Tranh vẽ to các loại cân trong sgk.
Đối với HS:
 Mỗi nhóm HS: 1 chiếc cân bất kì và 1 vật để cân.
	III - Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những dụng cụ nào để đo? 
Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn?
Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Tổ chức tình huống học tập
GV: Cái cân là dụng cụ mà nhiều em trong số các em ngồi ở đây đã dùng hằng ngày.Để tìm hiểu kĩ hơn xem cái cân dùng để đo đại lượng nào, cấu tạo và cách dùng cân như thế nào thì bài hôm nay cô cùng các em sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu Khối lượng . Đơn vị khối lượng
- Các em hãy nghiên cứu và trả lời C1/sgk.
- Gọi HS trả lời.
- GV kết luận: Như vậy số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
- Thảo luận C2?
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn các câu C3; C4; C5; C6 cho H thảo luận để điền.
- GV gọi các nhóm HS đọc kết quả .
Như vậy dựa vào thực tế sản xuất chỉ có hộp sữa mới ghi 397g, chứ không có túi bột giặt 397g.
- Qua các câu hỏi trên ta thấy mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
- GV nhấn mạnh C6: Vậy đơn vị đo khối lượng là đơn vị nào ta n/c sang phần2.
- ? Đơn vị đo khối lượng là gì?
- GV nhắc lại : (h.5.1).
- GV giải thích thêm: 
 Kg mẫu là khối lượng của một khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao đều bằng 39mm làm bằng bạch kim pha iriđi đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.
- Ngoài đơn vị đo khối lượng là kg còn có các đơn vị đo khối lượng nào ?
Hãy đổi g ra kg?
 1kg ra g? 
 1mg ra g và kg?
 1hectôgam( còn gọi là 1 lạng) ra g?
 1 tấn ra kg?
 1 tạ ra kg?
Về nhà các em đổi ngược lại từ kg= ? t= ?tạ.
- HS thảo luận làm C1
- C1: Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
- C2: 500 g chỉ lượng bột giặt trong túi.
- C3: 500g là khối lượng của bột 
- C4: 397g là khối lượng của sữa trong hộp.
- C5: Mọi vật đều có khối lượng.
- C6: Khối lượng của 1 vật chỉ lượng
H ghi bài.
- HS: Kilôgam.
- HS ghi nhớ
- HS đưa ra các đơn vị đo khác.
I - Khối lượng . Đơn vị khối lượng.
1. Khối lượng
- Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Hay nói cụ thể hơn khối lượng của một vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
2. Đơn vị khối lượng
- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của VN đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu: Kg.
- kg là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp
- Ngoài ra còn:
Các đơn vị đo khối lượng khác: g ; hg (lạng); mg; tấn tạ.
1g = 1/1000kg.
1mg = 1/1000g = 1/1000000kg.
1lạng = 100g.
1tấn (t) = 1000kg.
1 tạ = 100 kg
Hoạt động 3: 
Tìm hiểu cân và cách đo khối lượng
- ? Ta sử dụng dụng cụ nào để đo khối lượng?
- GV giới thiệu các loại cân thường dùng.
- Trong phòng thí nghiệm người ta dùng cân Rôbecvan để đo khối lượng.
- Tìm hiểu về cân Rôbecvan:
- Cho HS quan sát chiếc cân Rôbecvan và n/ c hình vẽ 5.2/sgk tìm đòn cân; đĩa cân; kim cân và hộp quả cân?
- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cái cân?
- Như vậy ở hộp quả cân này quả nhỏ nhất là 5g đó chính là ĐCNN. Còn tổng khối lượng các quả cân là.g là GHĐ.
- ? Vậy dùng cân Rôbecvan ntn ta sang phần 2.
- Yêu cầu H thảo luận và làm C9.
 Cho các nhóm trả lời,GV thống nhất ý kiến và ghi bảng phụ.
- Yêu cầu thực hiện phép cân 1 vật bằng cân R.
- Gọi 2H lên bảng thực hiện phép cân.
- GV: chú ý nhắc nhở H S các thao tác vi phạm quy tắc bảo vệ cân.
- ? Trong thực tế các em thấy có những loại cân nào?
? Hãy nhìn vào h.5.3;5.4;5.5;5.6 và cho biết đau là cân tạ; cân đòn; cân y tế; cân đồng hồ?
- GV: Lưu ý HS h.5.6/sgk là ảnh chụp cân 1kg cam bằng cân đồng hồ có GHĐ là 1000g sao không thấy kim cân bị lệch?
- Nếu không có H trả lời ; G giải thích: TH này kim cân đã quay đúng 1 vòng trên mặt số vì GHĐ của cân = 1000g nên nó trùng với vạch số 0.
- HS đưa ra một số cân.
- HS tìm hiểu cấu tại của cân.
- GHĐ là tổng khối lượng của các quả cân trong hộp quả cân.
ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.
H xác định GHĐ và ĐCNN của cân .
- HS thảo luận nhóm làm C9
- C9: (1): điều chỉnh số 0.
 (2): vật đem cân.
(3): quả cân; (4) thăng bằng; (5): đúng giữa ; (6): quả cân; (7): vật đem cân.
- HS lên bảng thực hiện phép cân.
- Có loại : cân tạ; cân đòn; cân y tế; cân đồng hồ; 
h.5.3: .
- HS tự nhận diện các loại cân.
- HS suy nghĩ trả lời
II - Đo khối lượng
1. Tìm hiểu về cân Rôbecvan
2. Cách dùng cân Rôbecvan
 (1): điều chỉnh số 0.
 (2): vật đem cân.
 (3): quả cân; (4) thăng bằng; (5): đúng giữa ; (6): quả cân; (7): vật đem cân
3. Các loại cân
Củng cố – Luyện tập
- Về nhà các em làm C12/sgk.
- C13: Quan sát hình5.7 sgk và cho biết em hiểu gì về biển báo giao thông này?
 - Trong hệ thống đo lường hợp pháp của VN thì tấn có kí hiệu t . Do đó biển báo này đáng lẽ phải ghi là 5t.
- HS: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua.
III – Vận dụng 
 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
	 ? Khối lượng của 1 vật chỉ gì? 
	? Đơn vị đo khối lượng?
	? Dụng cụ đo khối lượng?
 Học bài và làm bài 5.1 đến 5.4/sbt.
học kì2
soạn: ......../...........
Lớp dạy: 	6A	Tiết(TKB):	Ngày dạy: 	Sĩ số: 
6B	Tiết(TKB):	Ngày dạy: 	Sĩ số: 
6C	Tiết(TKB):	Ngày dạy: 	Sĩ số:
Tiết 20 
Bài 17: Tổng kết chương I: Cơ Học
I. Mục tiêu :
 1. kiến thức : Ôn lại những kiến thức cơ bản của chương I
 2. Kỹ năng :
 Vận dụng những kiến thức trong thực tế , giải thích các hiện tượng 
	 liên quan trong thực tế 
 2. Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
II. Chuẩn bị :
Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Ôn tập –Trả lời các câu hỏi
- Gv yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và thực hiện các câu từ 1-> 4 ở phần I ôn tập.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi
 Gv nhận xét và bổ sung thêm.
- Gv tiếp tục yêu cầu học sinh các nhóm và thực hiện các câu từ 5-> 13 ở phần I ôn tập.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi
 Gv nhận xét và bổ sung thêm.
-
 HS thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi đầu 
- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác nhận xét 
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi từ câu 5 đến câu 13
- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác nhận xét 
A. Lý thuyết 
Câu 1: a) Thước ; b) Bình chia độ ,bình tràn ; c) Lực kế ; d) cân
Câu 2: Lực 
Câu 3: Làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật 
Câu 4: Hai lực cân bằng 
Câu 5: Trọng lượng hay trọng lực 
Câu6: Lực đàn hồi 
Câu 7: Khối lượng của kem giặt trong hộp .
Câu8:  khối lượng riêng của sắt 
Câu 9: mét, ký hiệu : m
-.mét khối ký hiệu : m3
- niu tơn ,ký hiệu: N
- ki lô gam , ký hiệu : kg
-ki lô gam trên mét khối , ký hiệu: kg/m3
Câu10: P =10m
Câu 11: D = 
Câu 12. Mặt phẳng nghiêng ; ròng rọc, đòn bẩy 
Câu 13: - Ròng rọc 
 - Mặt phẳng nghiêng
 - Đòn bẩy 
Yêu cầu h/s đọc và trả lời câu hỏi 1 (Tr54-SGK)
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét- chữa 
Yêu cầu h/s đọc và trả lời bài tập 2 
- Gv nhận xét – chọn đáp án đúng 
Tương tự GV cho h/s chữa BT 4,5,6 (Tr 55-SGK)
- Sử dụng dụng cụ trực quan cho câu 6
- Gv nhận xét và chữa từng bài tập.
Bài 8: Một miếng thép có khối lượng 3600g và thể tích là 900 cm3 .Tính khối lượng riêng của miếng thép đó ? (theo đơn vi là Kg/m3 )
- GV Nhận xét bài làm của Hs và chữa bài tập
 Bài 9 : Một vật đặc có khối lượng 12 000 g và thể tích là 6dm3 .Tính trọng lượng riêng của chất làm nên vật đó? (theo đơn vị N/m3
- Gọi 2 h/s nhận xét 
- Gv nhận xét – chữa
- HS đọc và làm bài 1
- Một h/s lên bảng chữa bài 
- Ghi vở
- Hs đọc và trả lời bài 2
- Ghi vở
- Hs thực hiện làm bài 4,5,6 
- 3 Hs trả lời
- Ghi vở
- Nghe GV đọc đề bài và Tóm tắt nd bài tập.
- 1 Hs lên bảng làm 
- 1 HS khác nhận xét 
- Ghi vở
- Nghe GV đọc nd bài tập và tóm tắt đầu bài
- - Yêu cầu 2 h/s tóm tắt đề đổi đơn vị sau đó giải
- 2 Hs khác lên nhận xét 
- Ghi vở
II. Vận dụng :
Bài 1(SGK-64)
- Con trâu t/d lực kéo lên cái cày 
- Người thủ môn đá bóng t/d lực đẩy lên quả bóng đá 
- Chiếc kìm nhổ đinh t/d lựckéo lên cái đinh 
- Thanh nam châm t/d lực hút lên miếng sắt 
- Chiếc vợt bóng bàn t/d lực đẩy lên quả bóng bàn 
Bài2(SGK-Tr54)
Chọn Đáp án C
Bài 4: a) kg/m3 b)N c) kg
d) N/m3 e) m3
Bài6 
a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo t/d vào tấm kim loại lớn hơn lực mầty ta t/d vào tay cầm 
b) Vì cắt giấy hoặc cắt tóc chỉ cần 1 lựcnhỏ , mặt khác có lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài 
 Giải bài 8
 Tóm tắt 
 m = 3600 g= 3,6 kg
 V = 900 cm3 =0, 0009 m3 
 D =? Kg/m3
 Giải 
 Khối lượng riêng của miếng thép là :
 Vận dụng công thức: D = = = 4000 ( kg/m3)
Bài9: 
 Tóm tắt 
 m = 12000g = 12kg
 V = 6 dm3 = 0,006 m3
 .
 d = ? N/m3
 Giải
 Khối lượng riêng của chất làm nên vật đó là :
 Vận dụng công thức: D = = = 2000 ( kg/m3 
Trọng lượng riêng của chất làm nên vật đó là:
 Vận dụng CT: d =10D = 10 . 2000 = 20 000 (N) 
3. Củng cố - luyện tập
- Hệ thống toàn bài
4. Hướng dẫn học sinh về nhà tự học
- Đọc trước bài sau 
- BTVN: bài 17.1-> 17.6 trong SBT
liên hệ theo đt 0168.921.86.68 có theo phân phối chương trình mới 2011-2012 chuẩn kiến thức kỹ năng 
Ngày soạn: ......../.......
Lớp dạy: 	6A	Tiết(TKB):	Ngày dạy: 	Sĩ số: 
6B	Tiết(TKB):	Ngày dạy: 	Sĩ số: 
6C	Tiết(TKB):	Ngày dạy: 	Sĩ số:
Chương 2 : Nhiệt Học
Tiết 21
Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
I. Mục tiêu :
 Học sinh nắm được :
 1. Kiến thức:+ Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên , giảm khi lạnh đI .
 + Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
 2. Kỹ năng :
 + Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của 
 chất rắn .
II. Chuẩn bị :
 Cả lớp : Một quả cầu bằng kim loại và một vòng kim loại.
 + Một đèn cồn; một chậụ nước; khăn khô sạch 
 + Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng thêm 50 0c
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Tổ chức tình huống học tập .
Yêu cầu học sinh xem hình ảnh tháp Ep –phen ở Pari 
- Quan sát trong sgk
* HĐ2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn 
GV giới thiệu dụng cụTN.
GV tiến hành làm TN
- Yêu cầu học sinh quan sát Nhận xét hiện tượng để trả lời C1;C2?
- Gọi Hs trả lời 
- Nhận xét và chữa C1, C2
- Nghe và quan sát các dụng cụ TN
- Quan sát và ghi lại k.quả
- Dựa vào k.quả TN làm câu C1, C2.
- 2 Hs trả lời
- Ghi vở
1. Thí nghiệm :
 a. Dụng cụ : ( Sgk )
b. Tiến hành TN
2 Trả lời câu hỏi
C1: - Khi đốt nóng, quả cầu nở ra ( V quả cầu tăng)
C2: Khi nhúng vào nước lạnh quả cầu co lại
* HĐ3

File đính kèm:

  • docgiao_an_li_8.doc
Giáo án liên quan